Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022
TẬP ĐỌC
Con chuồn chuồn nước
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của
quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) LPVN cho lớp khởi động bằng 1 bài hát
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học hoặc trò chơi.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng,
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp - Lắng nghe
làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu,
mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ôi chao .phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy
bóng, đột nhiên, thung thăng,...) + Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là Cá nhân (M1)-> Lớp
những tua mềm.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn
nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là:
những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn
phân vân.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình
sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất
gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác
giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua
đó tả được một cách rất tự nhiên phong
cảnh làng quê.
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
giả thể hiện qua những câu văn nào? rộng mênh mông cao vút.”
* Hãy nêu nội dung của bài văn? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh
động của chú chuồn chuồn nước, cảnh
đẹp của thiên nhiên đất nước theo
cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tác giả với quê hương, đất nước.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn
giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
nước
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Luyện đọc diễn cảm cả bài
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất
cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn
thành cả bài):
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601
nhiều chữ số. 27 105 150 459
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án
a) 999<7426<7624< 7642
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số b) 1853<3158<3190<3518
tự nhiên.
Bài 3 Đáp án:
- HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897
b) 4270>2518>2490>2476,
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được
các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4:
hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
c) 1 ; 11 ; 101
d) 8 ; 98; 998
Bài 5:
a) x = 58 ; 60
b) x = 59 ; 61
c) x = 60
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số
tự nhiên
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật
trong đoạn văn (BT1, BT2); 1.2. năng lực văn học: quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu
tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu
tả của mình.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về môt số con vật
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV dẫn vào bài học tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn
văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm
được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con
vật bằng lời văn miêu tả của mình
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. **Bộ phận được miêu tả:
- Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất
đẹp
- Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng: Trắng muốt
- Bờm: Được cái rất phẳng
- Ngực: Nở
- Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp
cộp trên đất
- Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại
sang trái
- GV: Để miêu tả được con ngựa một
cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả - Lắng nghe
phải quan sát rất kĩ những đặc điểm
ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát
trong miêu tả là vô cùng quan trọng
Bài tập 3 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT. VD: Quan sát một con gà chọi. - GV treo ảnh một số con vật và YC HS + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai
làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng
quan sát. óng.
+ Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành căng lên.
bài tập. + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới
- Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan bụng.
sát tỉ mỉ, chi tiết. + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn
+ Cổ: bạnh.
+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên
- Y/c dựa vào những gì quan sát được để như có quết một nước sơn.
nói một đoạn văn tả hình dáng con vật - HS nói miệng
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hoàn thành bài quan sát
4. HĐ sáng tạo (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn
văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Thực vật cần ánh sáng, không khí,
nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.
+ Thực vật cần gì để sống?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (35p)
* Mục tiêu:
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp
khác nhau
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây
thật của HS. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh,
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình
khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác.
nước, cây sống cả trên cạn và dưới
nước. + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong,
rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút,
HS chia giấy làm 3 cột và có tên của
mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh, + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương
ảnh. rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng,
lúa nương, thông, phi lao,
+ Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai
môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước,
ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ,
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống
dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,
cỏ,
- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu
với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các
được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
hiểu biết, ham đọc sách để biết được + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu
những loài cây lạ. về nước khác nhau, có cây chịu được khô
hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước
được trên cạn, vừa sống được ở dưới
của các loài cây?
nước.
+ HS quan sát tranh
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang
116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng
giai đoạn phát triển của mỗi loài cây - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang
117, SGK và trả lời câu hỏi. + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên
thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong
lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
hình vẽ?
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông
dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy
đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước
để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng
lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước? + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra
hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu
+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm vào hạt thì không cần nước.
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?
+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần
phải có nước thường xuyên.
+ Em còn biết những loại cây nào mà + Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây
ở những giai đoạn phát triển khác nhau sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới
sẽ cần những lượng nước khác nhau? nước thường xuyên nhưng đến lúc quả
chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần
tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt
đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới
nước nữa
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời
nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng
cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- Lắng nghe.
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về
nước của cây thay đổi như thế nào?
- HS tham gia chơi
- GV kết luận:
HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”:
Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo,
xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau
muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc
bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước,
chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa
nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả
các HS tham gia chơi mới được lật thẻ
lại xem tên mình là cây gì và chạy về
đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa
sống.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc
3. HĐ ứng dụng (1p) - Lắng nghe
* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai
đoạn có nhu cầu về nước khác nhau.
Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó
để tạo điều kiện tốt nhất cho cây trồng
phát triển, góp phần bảo vệ môi trường
sống
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo
dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và
theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở
các thời kì phát triển.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH
Ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ
phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
c. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi
câu chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự
việc nêu trong câu
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết
trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện
câu
- GV giới thiệu – Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
* Cách tiến hành
c. Nhận xét Cá nhân – Lớp
Bài tập 1+ 2 Đáp án:
- GV giao việc:
+ Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng
các câu bừng.
+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
trong các câu đó. b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm
cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương
vãi khắp thủ đô.
=> Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi
khắp thủ đô?
+ Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các cho câu
câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi gì?
- HS lắng nghe - GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là các
trạng ngữ chỉ nơi chốn
b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ. - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. một hàng ghế dài.
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+ Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người
vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu
được ở BT 1
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công
- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình.
nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: hăng hái phát biểu.
c) Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Tiếp Nhóm – Lớp
sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác em.
thêm trạng ngữ cho câu. + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt một vùng.
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn
4. HĐ ứng dụng (1p) trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa
- Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn
5. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên
quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 Đáp án:
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho
3: 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605;
1207
Bài 2 Đáp án:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần
điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8
c) 92 0
d) 25 5
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ:
cách chọn và điền chữ số của mình. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 chia
hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5
hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các - HS phân tích các điều kiện của x
điều kiện nào? + x phải thỏa mãn:
Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
Là số lẻ.
Là số chia hết cho 5.
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25.
hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài
Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
Bài 5:
Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3
vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có
15 quả cam.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm x thoả mãn các điều kiện:
+ 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3
và 5
+ 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2,
vừa chia hết cho 3.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.
- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
- HS: Một số loại phân bón
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà
bí mật
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây
khác nhau có nhu cầu về nước khác ưa nước
nhau?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một
loài cây, trong những giai đoạn phát + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần
triển khác nhau cần những lượng lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn
nước khác nhau? chín cần ít nước
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp
thực vật:
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển cuả cây? + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật, không
khí và nước cần cho sự sống và phát
triển của cây.
+ Khi trồng cây người ta phải bón thêm
+ Khi trồng cây, người ta có phải bón các loại phân khác nhau cho cây vì
thêm phân cho cây trồng không? Làm khoáng chất trong đất không đủ cho cây
như vậy để nhằm mục đích gì? sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng
suất cao. Bón thêm phân để cung cấp
đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho
cây.
+ Những loại phân thường dùng để bón
cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ,
phân bắc, phân xanh,
- Lắng nghe.
+ Em biết những loài phân nào thường
dùng để bón cho cây?
- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một
loại chất khoáng cần thiết cho cây.
Thiếu một trong các loại chất khoáng
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng
và phát triển được. - HS quan sát
- Cho HS quan sát bao bì một số loại
phân bón
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và
trả lời câu hỏi :
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát
triển như thế nào? Hãy giải thích tại + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá
sao? xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy
cây được bón đủ chất khoáng. + Cây b phát triển kém nhất, cây còi
cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây
không thể ra hoa hay kết quả được là vì
cây thiếu ni- tơ.
+ Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá
bé, cây không quang hợp hay tổng hợp
chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi
cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
+ Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn,
lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây
thiếu phôt pho.
+ Cây a phát triển tốt nhất cho năng
suất cao. Cây cần phải được cung cấp
đầy đủ các chất khoáng.
+ Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ
ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối
với thực vật.
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét
gì? - Lắng nghe.
- GV giảng bài: Trong quá trình sống,
nếu không được cung cấp đầy đủ các
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có,
Cá nhân – Lớp
sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong
phân đạm) là chất khoáng quan trọng
mà cây cần nhiều.
- 2 HS đọc
HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của
thực vật:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
SGK. muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều
ni- tơ hơn. + Những loại cây nào cần được cung cấp + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều
nhiều ni- tơ hơn? phôt pho.
+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ, cần được cung cấp nhiều kali
+ Những loại cây nào cần được cung cấp hơn.
nhiều phôt pho hơn?
+ Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
+ Những loại cây nào cần được cung cầu về chất khoáng khác nhau.
cấp nhiều kali hơn?
+ Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón
nhiều phân đạm vì trong phân đạm có
ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến
khoáng của cây? sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ
bị đổ.
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
đang vào hạt không nên bón nhiều phân? + Bón phân vào gốc cây, không cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây
sắp ra hoa.
- Lắng nghe.
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em
thấy có gì đặc biệt?
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài
cây khác nhau cần các loại chất khoáng
với liều lượng khác nhau. Cùng ở một
cây, vào những giai đoạn phát triển
khác nhau, nhu cầu về chất khoáng
cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ
lượng chất khoáng để đám bảo cho cây
trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất
mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi
trường đât và nước
- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người
nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm
cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở
những giai đoạn đó, cây cần được cung
cấp nhiều chất khoáng. + Nhờ biết được những nhu cầu về chất
khoáng của từng loài cây người ta bón
3. HĐ ứng dụng (1p) phân thích hợp để cho cây phát triển tốt.
Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho
+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
cây trong trồng trọt như thế nào?
- Thực hành trồng và cung cấp chất
khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và
ghi vào phiếu nghiên cứu
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Người dân và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa
tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
- Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp,
nhiều di sản văn hóa.
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi
trường.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: BĐ, LĐ
- HS: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu một số HĐSX của người dân ĐBDH miền Trung và giải
thích về sự phát triển của các HĐSX đó
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Hoạt động du lịch : Nhóm 2 – Lớp
- YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Những điều kiện nào khiến duyên hải + Các bãi biển đẹp, bằng phẳng,
miền Trung thu hút nhiều khách du lịch? phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi
lao, nước biển trong xanh; các di
sản văn hoá lâu đời như cố đô Huế,
phố cổ Hội An
+ Hãy kể tên một số bãi biển ở miền Trung + Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non
mà em biết? Nước, Nha Trang, Mũi Né
- GV nên dùng bản đồ VN, yêu cầu HS chỉ - HS thực hành
trên bản đồ vị trí của các bãi biển
- GV khẳng định điều kiện phát triển du
lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân
dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm - HS lắng nghe
thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi,
tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động,
học tập tích cực).
- Liên hệ giáo dục việc bảo vệ môi trường - HS liên hệ
biển khi đi tham quan, du lịch.
Hoạt động 4: Phát triển công nghiệp Cá nhân – Lớp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên - HS quan sát hình 10.
hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều + Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở
xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã hàng, chở khách nên cần xưởng sửa
ven biển? chữa.
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
- GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, - HS quan sát tranh, ảnh và nêu các
kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì bước sản xuất đường mía:
để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất + thu hoạch mía
đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 + vận chuyển mía,
và nói cho nhau biết về các công việc của
sản xuất đường:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



