Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên

docx35 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); 1.2. Năng lực văn học: bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp vận động tại chổ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 6 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. Đáp án: - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, nhóm làm bài. lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ b) Phương tiện giao thông và những vật có dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm liên quan đến phương tiện giao thông: tàu tham quan thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. biển, công viên, hồ, núi, thác nước Bài tập 2: - Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước dùng cần cho thám hiểm uống b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham Bài tập 3: hiểu biết - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. Cá nhân – Lớp - Cho HS làm bài cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 - GV nhận xét, và khen những HS viết VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức đoạn văn hay. cho các bạn học sinh đi tham quan trải nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập *ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chổ bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, Thắng Lợi + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300 + Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế + Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm bao nhiêu? - Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp trường Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2  300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m b. Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là + Là 1021000000=102000000 (mm) bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102  1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) sẻ lớp - GV nhận xét, chốt đáp án. Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 bản đồ 15 000 - Nêu cách tìm độ dài thật Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm thu nhỏ Độ dài 1000 000cm 45000 100000 thật dm mm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận Bài giải về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán Chiều dài thật của phòng học đó là: rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình 4  200 = 800 (cm) bày bài giải. 800 cm = 8 m * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều Đáp số: 8 m đai của phòng học Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Bài giải Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675km Đáp số: 675km 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp vận động tại chổ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc “điệu”? giống như con người đổi màu áo. + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong nào trong một ngày? ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay? con sông trở nên gần gũi với con người. + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao? sao? *Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật. - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh Góp phần phát triển các năng lực: * KNS: + Làm việc nhóm + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. + Phiếu học tập theo nhóm. - HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,.... + Không khí có ở xung quanh ta và trong + Không khí có ở những đâu? lòng các vật rỗng + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất rắn, chất lỏng +Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? - GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thực vật cần gì để sống? Nhóm 5 – Lớp - Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây HS. trồng trong lon sữa bò của các thành viên. - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV. - Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký bàn. thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào + Quan sát các cây trồng. từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc một tờ giấy để báo cáo. cho các bạn biết. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống vào mỗi từng cây. - Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Đại diện của hai nhóm trình bày: sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. - Lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự - Trao đổi theo cặp và trả lời: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. + Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau? + Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó? + Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau. + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được. + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường. + Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước. + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa sạch. + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống. + Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Theo em dự đoán thì để sống, thực vật + Để sống, thực vật cần phải được cung cần phải có những điều kiện nào để cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng sống? chất. + Trong các cây trồng trên, cây nào đã + Trong các cây trồng trên chỉ có cây có đủ các điều kiện đó? số 4 là đã có đủ các điều kiện sống. - Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang - Lắng nghe. phân tích nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện sống nào thì cây phát triển bình thường? Chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu. Nhóm 4 – Lớp - GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng HS nào cũng được tham gia. dẫn của GV. - Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng. + Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn và phát triển bình thường? Vì sao? thành phiếu. + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các cây đó phát triển không bình thường và nhóm khác bổ sung. có thể chết rất nhanh? + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. + Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh vì:  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.  Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây. + Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào?  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh. - GV kết luận hoạt động: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh + Để cây sống và phát triển bình sáng thì mới sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng đến đời sống của cây. Đất cung cấp nước có ở trong đất. và các chất dinh dưỡng cho cây. Ánh - Lắng nghe. sáng, không khí giúp cây quang hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. 3. HĐ ứng dụng (1p) * GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có các điều kiện để phát triển bình thường. Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện sống để cây phát triển góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng KT đã học vào trồng và chăm sóc cây - Thực hành trồng và chăm sóc cây, đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của cây ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp vận động tại - GV dẫn vào bài học chổ bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan - HS quan sát con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án: được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận của điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả con ngan là: được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước + Bộ lông: vàng óng khi miêu tả là rất quan trọng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ + Theo em, những câu nào miêu tả em hồng. cho là hay? + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ văn hay để viết bài Bài tập 3 + 4 Cá nhân – Lớp - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - Yêu cầu: - HS quan sát tranh, ảnh + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm ngoại hình của chó/mèo VD: Tả ngoại hình + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó của chó/mèo đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như bài tập. cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn có sử dụng biện pháp nghệ thuật động đậy đánh hơi. VD: Tả hoạt động Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập * ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ * Cách tiến hành: *Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Là 20 m. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Tỉ lệ 1 : 500. + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B + Bài yêu cầu em tính gì? trên bản đồ. + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Làm thế nào để tính được? + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B hai điểm A và B chia cho 500 cần chú trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét. ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách tính độ dài trên bản đồ * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài ** Hướng dẫn giải bài toán 2 trong SGK. - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 + Bài toán cho em biết những gì? km.  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét? + Bài toán hỏi gì? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải - Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em 41 km = 41000000 mm chú ý khi tính đơn vị đo của quãng Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đường thật và quãng đường thu nhỏ đồ dài là: phải đồng nhất. 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật * Cách tiến hành: Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Nhận xét, chốt đáp án Đáp án: - Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1: - Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất đồ 10 000 5000 20 000 Độ dài 5km 25m 2km * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được thật tỉ lệ bản đồ. Độ dài 50cm 5mm 1dm trên bản Bài 2 đồ - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp làm và đáp số, không cần trình bày bài Bài giải giải 12 km = 1200000 cm - GV nhận xét, chốt đáp án Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 1200000 : 100000 = 12 (cm) thành sớm) Đáp số: 12 cm + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Bài giải 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 000 : 500 = 2 (cm) 4. HĐ ứng dụng (1p) Đáp số: Chiều dài: 3cm 5. HĐ sáng tạo (1p) Chiều rộng: 2cm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người + Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển * HSNK: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. - Quan sát ảnh chụp để nhận xét về trang phục của phụ nữ người Chăm, người Kinh và các HĐSX của người dân - HS học tập nghiêm túc, tự giác. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: BĐ, LĐ - HS: Tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Kể tên các đồng bằng duyên hải miền + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình – Trung Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận. + Các đb này có đặc điềm gì? + Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy núi lan ra sát biển - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung và một số HĐSX tiêu biểu của họ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư Cá nhân – Lớp - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên - HS lắng nghe, quan sát và chỉ lược hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức đồ độ tập trung dân được biểu hiện bằng các => Kết luận: Dân cư tập trung khá kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát đông đúc BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. + Kể tên một số dân tộc sinh sống ở ĐBDH + Người Kinh, người Chăm và một miền Trung số dân tộc ít người khác. + Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang phục + Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. **GV: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao - Lắng nghe động sản xuất. Còn trang phục trong ảnh chụp là trang phục trong các dịp lễ hội. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân: Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các - HS đọc và nói tên các hoạt động hoạt động sản xuất. sx: nuôi tôm, trồng lúa, trồng mía, - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu chăn nuôi gia súc, làm muối, đánh 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động cá sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền - HS thi điền. nhanh, điền đúng.GV nhận xét, khen. Nuôi Trồng Chăn trồng Ngành trọt nuôi đánh bắt khác thủy sản - Mía - Gia - Tôm - Muối - Lúa súc - Cá ** GV: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. + Để làm muối, người dân (thường được - Lắng nghe, quan sát ảnh gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. + Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản + Do điều kiện thuận lợi như đất xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản phù sa tương đối màu mỡ, xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. - HS làm việc theo hướng dẫn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN, sông ngòi còn làm cho HĐSX nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản phát triển. Tuy - HS lắng nghe. Ghi nhớ nội dung nhiên kết hợp với nuôi trồng, cần có các bài giải pháp bảo vệ nguồn nước. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về quy trình làm muối của người dân ĐBDH miền Trung ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT LẮP XE NÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi Nhóm 2 – Lớp a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để - HS thực hành trong nhóm 2 riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của phẩm nhóm bạn + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thiện lắp ghép xe nôi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép xe nôi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan