Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Tiết
Tiết
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng
TKB
*
1 LT&C 49
Thứ 2 Mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm
2 Toán 122 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Chiều
3 Khoa học Thực vật cần gì để sống?
(14/03/2022)
4 Tập đọc 55 Dòng sông mặc áo
1 Tiếng Anh
Thứ 3
2 Tiếng Anh
Chiều
3 Toán 123 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
(15/03/2022)
4 Tập làm văn 49 Luyện tập quan sát con vật
1 LT&C 50 Câu cảm
Thứ 4 2 Toán 124 Thực hành
Chiều Người dân và hoạt động sản xuất ở
3 Địa Lí 15
(16/03/2022) đồng bằng duyên hải miền Trung
4 Kĩ thuật 10 Lắp cái đu T2
1 Âm nhạc
Thứ 5 2 Toán 125 Thực hành
Chiều 3 56
Tập đọc Ăng - co Vát
(17/03/2022) Quang Trung đại phá quân thanh
4 Lịch sử 19
(Năm 1789)
N- v: Nghe lời chim nói. N- v:
1 Chính tả 16
Thứ 6 Vương quốc vắng nụ cười
Chiều 2
Thể dục
(18/03/2022) 3 Toán 126 Ôn tập về số tự nhiên
4 LT&C 51 Thêm trạng ngữ cho câu
1 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,
BT2);
Năng lực văn học
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết
được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám
hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám
hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Cách tiến hành
Nhóm 6 - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li,
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể
các nhóm làm bài. thao
b) Phương tiện giao thông và những vật
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số có liên quan đến phương tiện giao thông:
đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt,
điểm tham quan nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ
d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ,
bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2 Bài tập 2: Đáp án:
- Cách tiến hành tương tự như BT1. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la
bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số uống
đồ dùng cần cho thám hiểm b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm,
sa mạc, mưa gió
c) Những đức tính cần thiết của người
tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm,
thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham
hiểu biết
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ
- Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức
- GV nhận xét, và khen những HS viết cho các bạn học sinh đi tham quan trải
đoạn văn hay. nghiệm tại nông trại Era House tại Long
Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em
tập trung tại trường, bạn nào cũng mang
theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần
thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn
chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ
ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia
rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng
vui và không ai bị say xe. Đến nông trại,
anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi
chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt
cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào
cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông
trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực
rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả
chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của
chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng
luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại
nơi đây.
3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
- Giới thiệu miệng một số địa điểm mà
bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc
trong sách báo, xem trên truyền hình,
internet
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
3 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát,
Thắng Lợi
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm
trên thực tế
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm
bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trường Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
b. Giới thiệu bài toán 2
4 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm
mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 1021000000=102000000 (mm)
là bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
là:
102 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
3. Hoạt động thực hành (15p)
* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 -
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu Chia sẻ lớp
cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 - Nêu cách tìm độ dài thật
bản đồ 15 000
Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm
thu
nhỏ
Độ dài 1000 000cm 45000 100000
thật dm mm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài
tập
Bài 2: Bài giải
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết Chiều dài thật của phòng học đó là:
luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài 4 200 = 800 (cm)
toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần 800 cm = 8 m
trình bày bài giải. Đáp số: 8 m
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều
đai của phòng học
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành Bài giải
sớm) Độ dài thật của quãng đường TP
HCM – Quy Nhơn là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
5 Đáp số: 675km
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Chữa các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
* KNS: + Làm việc nhóm
+ Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây
trong những điều kiện khác nhau.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
- HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không
màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong
lòng các vật rỗng
+Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất
môi trường nào? rắn, chất lỏng
- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật
và động vật, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước,
không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
6 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Thực vật cần gì để Nhóm 5 – Lớp
sống? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của trồng trong lon sữa bò của các thành
HS. viên.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4
nghiệm trong nhóm. HS theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách bàn.
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký + Quan sát các cây trồng.
thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm
cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào sóc cho các bạn biết.
từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
một tờ giấy để báo cáo. sống vào mỗi từng cây.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Đại diện của hai nhóm trình bày:
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã - Lắng nghe.
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Trao đổi theo cặp và trả lời:
sống của từng cây theo kết quả báo cáo
của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có
sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC chu đáo,
hăng say làm thí nghiệm.
+ Các cây đậu trên có những điều kiện + Các cây đậu trên cùng gieo một
sống nào giống nhau? ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp
đất giống nhau.
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi
phát triển bình thường? Vì sao em biết tối, ánh sáng không thể chiếu vào
điều đó? được.
+ Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã
được bôi một lớp keo lên làm cho lá
không thể thực hiện quá trình trao đổi
khí với môi trường.
+ Cây số 3 thiếu nước vì cây không
được tưới nước thường xuyên. Khi hút
hết nước trong lớp đất trồng, cây
không được cung cấp nước.
+ Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong
đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa
sạch.
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
xem thực vật cần gì để sống.
+ Theo em dự đoán thì để sống, thực + Để sống, thực vật cần phải được
vật cần phải có những điều kiện nào để cung cấp nước, ánh sáng, không khí,
sống? khoáng chất.
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã + Trong các cây trồng trên chỉ có cây
7 có đủ các điều kiện đó? số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
- Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang - Lắng nghe.
phân tích nhằm tìm ra những điều kiện
cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2,
3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây
trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố.
Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây
này phải đảm bảo được cung cấp tất cả
mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí
nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với
những điều kiện sống nào thì cây phát
triển bình thường? Chúng ta cùng tìm
hiểu hoạt động 2.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và Nhóm 4 – Lớp
phát triển bình thường. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm dẫn của GV.
mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn
dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế thành phiếu.
nào và hoàn thành phiếu.
- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo
HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các
khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu nhóm khác bổ sung.
học tập và ghi nhanh lên bảng.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ
và phát triển bình thường? Vì sao? sống và phát triển bình thường vì nó
được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần
cho sự sống: nước, không khí, ánh
sáng, chất khoáng có ở trong đất.
+ Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao + Các cây khác sẽ phát triển không
cây đó phát triển không bình thường và bình thường và có thể chết rất nhanh
có thể chết rất nhanh? vì:
Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ
không quang hợp được, quá trình tổng
hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ
không thực hiện được quá trình trao đổi
chất.
Cây số 3 thiếu nước nên cây không
thể quang hợp, các chất dinh dưỡng
không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
Cây số 5 thiếu các chất khoáng có
trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
+ Để cây sống và phát triển bình + Để cây sống và phát triển bình
8 thường, cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ các điều kiện về
nào? nước, không khí, ánh sáng, chất
- GV kết luận hoạt động: Thực vật cần khoáng có ở trong đất.
có đủ nước, chất khoáng, không khí và - Lắng nghe.
ánh sáng thì mới sống và phát triển bình
thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn
đến đời sống của cây. Đất cung cấp
nước và các chất dinh dưỡng cho cây.
Ánh sáng, không khí giúp cây quang
hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao
đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và
phát triển bình thường.
3. HĐ vận dụng (2p) - Vận dụng KT đã học vào trồng và
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có chăm sóc cây
các điều kiện để phát triển bình thường.
Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện
sống để cây phát triển góp phần bảo vệ
môi trường xanh, sạch, đẹp.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn
cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
9 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu
thơ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe
nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây
ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở
nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng
vàng, nép, nở nhoà,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
“điệu”? giống như con người đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong
nào trong một ngày? ngày.
+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
10 + Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho
hay? con sông trở nên gần gũi với con người.
+ Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của
dòng sông.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về
sao? sao?
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành
kì của bài viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất
nước
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài
thật
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
11 * ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hướng dẫn giải bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m.
trên sân trường dài bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500.
+ Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên bản đồ.
+ Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề
hai điểm A và B chia cho 500 cần bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A
chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
Khoảng cách A và B trên bản đồ
được yêu cầu tính theo đơn vị nào?)
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm
cách tính độ dài trên bản đồ
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK.
lớp.
+ Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41
km.
Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
12 + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ
+ Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải
chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm
đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản
phải đồng nhất. đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ
và độ dài thật
* Cách tiến hành:
Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án Đáp án:
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1:
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng đồ 10 000 5000 20 000
nhất Độ dài 5km 25m 2km
thật
Độ dài 50cm 5mm 1dm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được trên bản
tỉ lệ bản đồ. đồ
Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu Bài giải
HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách 12 km = 1200000 cm
làm và đáp số, không cần trình bày bài Quãng đường từ bản A đến bản B trên
giải bản đồ là:
- GV nhận xét, chốt đáp án 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 500 : 500 = (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3cm
Chiều rộng: 2cm
4. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
13 :....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở (BT1, BT2);
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở (BT1, BT2);
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát
ngan con
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án:
được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận
14 điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là:
được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một
con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí.
trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm
+ Cái mỏ: màu nhung hươu
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+ Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ
hồng.
+ Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen
cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ
- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu
văn hay để viết bài
Cá nhân – Lớp
Bài tập 3 + 4
- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh
- Yêu cầu:
+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình
điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó
+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có
của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và
dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng
bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt
- Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi.
tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động
Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra
tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy
tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh
như em bé được quà. Nó theo chân em
vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở
góc sân.
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong
đoạn văn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm
(BT3).
* HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của
bộ lông con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật! => Dùng
để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn
ngoan của con mèo.
2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
người nói. Trong câu cảm thường có các
từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm,
b. Ghi nhớ: thật,...
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu
đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ
qua câu cảm (BT3).
16 * Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án:
phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi
quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! /
Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
- Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế!
Trời rét lắm!
- Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân
chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ
- GV nhận xét và chốt lại. ghê!
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn
Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi
quá!
+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu
+Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án đúng Đáp án:
- Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể
với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn.
chân thành của mình với người giao - Trời, cậu giỏi thật!
tiếp - Bạn thật là tuyệt!
- Bạn giỏi quá!
- Bạn siêu quá!
+ Tình huống b:
- Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của
mình à, thật tuyệt!
- Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
- Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải. Đáp án:
a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa!
- Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
phù hợp với từng tình huống. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá!
=> Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Câu: Trời, thật là kinh khủng!
=> Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
4. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
17 TOÁN
THỰC HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Thước dây
- HS: Thước thẳng
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng
hàng
* Cách tiến hành
HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó
dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát
- Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài
khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- Kết luận cách đo đúng như SGK:
+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A - HS nêu cách đo
sao cho vạch số 0 của thước trùng với
điểm A. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. độ dài giữa 2 điểm A, B
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số
đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét chung về cách đo của HS
HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu
trên mặt đất
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát hình minh hoạ trong SGK
trong SGK và nêu: Để xác định ba điểm và nghe giảng.
trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay
18 không người ta sử dụng các cọc tiêu và
gióng các cọc này.
+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:
Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác - HS thực hành trong lớp học
định.
Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu
cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn
lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất.
Nếu:
+ Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm
chưa thẳng hàng.
+ Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc
tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ
dài - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp:
Bài 1: + Chiều dài bảng lớp
+ Chiều rộng phòng học
+ Chiều dài phòng học
- GV nhận xét chung.
- Yêu cầu nhắc lại cách đo - 1 HS nêu cách đo
Bài 2 - HS thực hành cá nhân ngoài sân
trường và báo cáo kết quả.
- Kiểm tra xem mình ước lượng có
chính xác không
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành ước lượng độ dài và đo
độ dài trong thực tế
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng
bằng duyên hải miền Trung:
+ Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân
tộc ít người
+ Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển
* HSNK: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng
lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
- Quan sát ảnh chụp để nhận xét về trang phục của phụ nữ người Chăm, người
Kinh và các HĐSX của người dân
19 Góp phần phát triển các Phẩm chất năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ, LĐ
- HS: Tranh, ảnh
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)TC - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
+ Thi kể tên các đồng bằng duyên hải + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình –
miền Trung Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính
Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận –
Bình Thuận.
+ Các đb này có đặc điềm gì? + Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy
núi lan ra sát biển
- GV giới thiệu bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung và một số HĐSX tiêu biểu của họ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư Cá nhân – Lớp
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này
sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên - HS lắng nghe, quan sát và chỉ lược
hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức đồ
độ tập trung dân được biểu hiện bằng các => Kết luận: Dân cư tập trung khá
kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát đông đúc
BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh
và nhận xét được ở miền Trung vùng ven
biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng
núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB
Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc
bằng.
+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở + Người Kinh, người Chăm và một
ĐBDH miền Trung số dân tộc ít người khác.
+ Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang + Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao;
phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



