Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 LT&C 43 Câu khiến. Bộ ĐDDH môn 2 Toán 107 Hình thoi Thứ 2 toán Chiều 21/02/2022 3 Tập đọc 49 Con sẻ tranh sgk 4 5 Tập làm 1 44 Tả cây cối ( KT Viết ) văn Bộ ĐDDH môn 2 Toán 108 Diện tích hình thoi Thứ 3 toán Chiều 22/02/2022 3 4 5 1 LT&C 44 Cách đặt câu khiến 2 Toán 109 Luyện tập Thứ 4 Chiều 3 Địa Lí 13 Thành phố Hồ Chí Minh 23/02/2022 Tập làm 4 45 Trả bài văn miêu tả cây cối văn 5 1 Tập đọc 50 Ôn tập giữa HK II 2 Toán 110 Luyện tập chung Thứ 5 Chiều 3 Chính tả 13 Ôn tập giữa HK II 24/02/2022 tranh ảnh, máy 4 Lịch sử 16 Văn học và khoa học thời Hậu Lê chiếu. 5 1 Đạo đức 11 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo tranh sgk Thứ 6 2 LT&C 45 Ôn tập giữa HK II Chiều 3 Toán 111 Giới thiệu tỉ số 25/02/2022 4 5 TUẦN 23 Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu khiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). 1.2. Năng lực văn học. HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a.Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho gì? con ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là câu - HS lắng nghe dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Những câu dùng để yêu cầu, đề + Thế nào là câu khiến? nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nêu VD về câu khiến - Cho HS lấy VD. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ luyện tập :(20 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau Đáp án: a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! - Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định Đừng có nhảy lên boong tàu ! đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre + Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, khen ngợi hs VD: + Đặt tính rồi tính. - Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các quả mà em yêu thích. câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói Cá nhân – Lớp với bạn... - Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD: - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé! phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ. phải xưng hô lễ phép. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Giới thiệu hình thoi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi - Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. - HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm  1cm), thước thẳng, êke, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông. một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa - HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo hình. đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi. hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình chỉ cho nhau xem. thoi có trong đường diềm. - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD thoi vào các vật trong thực tế - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Cạnh AB song song với cạnh DC. + Kể tên các cặp cạnh song song với nhau + Cạnh BC song song với cạnh AD. có trong hình thoi ABCD. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh hình thoi. của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nhau. nào so với nhau? - HS nghe và nhắc lại các kết luận về - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: đặc điểm của hình thoi. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. *Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong Đáp án: bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật. + Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là hình tứ giác - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu. thoi, hình CN, hình bình hành + Hình thoi, hình CN, hình bình hành có + Các cặp cạnh đối diện song song và điểm gì chung? bằng nhau. Bài 2: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu - HS quan sát thao tác của GV sau đó cầu HS quan sát. nêu lại: + Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo là của hình thoi ABCD. AC và BD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo chéo của hình thoi có vuông góc với nhau của hình thoi vuông góc với nhau. không? - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét của hình thoi cắt nhau tại trung điểm để kiểm tra xem hai đường chéo của hình của mỗi đường. thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, ghi nhớ đặc điểm của hình. - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, thành sớm) cắt được vào trang trí 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Con sẻ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV lưu ý giọng đọc: đoạn + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn. khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....) vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy định làm gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống dừng lại và lùi lại? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con. + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thiêng liêng của sẻ mẹ. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2022 TẬP LÀM VĂN Miêu tả cây cối ( KT viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực văn học. Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài học động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. dán lên bảng lớp). - GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho. - HS chọn đề. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu - HS tự viết bài của mình tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự 4. HĐ sáng tạo (1p) học - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Diện tích hình thoi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm cách lại thành hình chữ nhật. ghép hình – Chia sẻ lớp - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau? + Diện tích của hai hình bằng nhau. + Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình + Thông qua tính diện tích hình CN chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. n + Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC +HS nêu: AC = m ; AM = . tính như thế nào? 2 - Ta thấy m  n = m n + Diện tích hình chữ nhật AMNC là n 2 2 m  . + m và n là gì của hình thoi ABCD? 2 + Vậy tính diện tích hình thoi như thế nào? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hình thoi. - HS viết công thức tính và ghi nhớ S= m n 2 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. a. Diện tích hình ABCD là: * KL: Củng cố cách tính diện tích hình (3 x 4):2 = 6 (m2) thoi. b. Diện tích hình MNPQ là: (7 x 4): 2 = 14 (m2) Bài 2: Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. Diện tích hình thoi là: của HS, chốt đáp án đúng (5 x 20): 2 = 50 (dm2) - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm Diện tích hình thoi là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2) a) Sai b) Đúng. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách đặt câu khiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - Năng lực văn học. HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). - Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện phẩm chất lịch sự 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ) * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, đề Đáp án: nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở đầu a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. nên phải vào trước động từ. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương! b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu, Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi. c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu. Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu. + Có 4 cách đặt câu khiến. + Dựa vào cách nào ở BT phần nhận xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến? - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. b. Ghi nhớ: 3. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * Cách tiến hành * Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp thành câu khiến. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em có - Nam đi học nào ! thể viết thành nhiều câu khiến bằng các - Nam phải đi học cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học ! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động. - Thanh nên đi lao động. - Thanh đi lao động thôi nào ! *- Ngân phải chăm chỉ lên ! - Ngân hãy chăm chỉ nào ! *- Giang phải phần đấu học giỏi ! - Giang hãy phần đấu học giỏi lên ! + Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu những cách nào? * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án: - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé! chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi! khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào! nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ. khiến. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Không làm ý b bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: - GV chốt đáp án. 19  12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 x 10 : 2= 70 (dm2) Đáp số: 70 dm2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính thành thạo diện tích hình thoi Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV. - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ ĐỊA LÍ Thành phố Hồ Chí Minh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). - Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. - HS học tập nghiêm túc, tự giác. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN. + BĐ thành phố HCM (nếu có). - HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới chỗ 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả Nhóm 4 – Lớp nước - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố thuộc HCM trên BĐ VN vùng đồng bằng Nam Bộ - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả: - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM : + Sông Sài Gòn. + Thành phố nằm trên sông nào ? + Trên 300 tuổi. + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Năm 1976. + Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ? +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, + Thành phố HCM tiếp giáp với những Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang. tỉnh nào ? + Đường sắt, ô tô, thủy. + Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? + Diện tích và số dân của TPHCM lớn + Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về hơn các TP khác. diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác. - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét, chốt KT Nhóm 2 – Lớp Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá + Kể tên các ngành công nghiệp của chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt thành phố HCM? may, + Nơi nay tập trung các ngành công + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất trung tâm kinh tế lớn của cả nước. phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta. + Có nhiều viện nghiên cứu, trường + Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu tâm văn hóa, khoa học lớn? phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn + Trường đại học luật, đại học sư phạm, + Kể tên một số trường Đại học, khu khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm Viên, vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? Đầm Sen, Suối Tiên - GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt - HS lắng nghe động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; - HS nêu nội dung bài học Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS lắng nghe - GD TKNL: Các ngành CN ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về tính cạnh tranh cao. thành phố Hồ Chí Minh 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Trả bài văn miêu tả cây cối. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn - HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp - GV nhận xét chung về kết quả bài viết - HS lắng nghe. của cả lớp. + Ưu điểm: .............................................................. .............................................................. ............................................................. + Tồn tại - HS lắng nghe. ............................................................. ............................................................. ............................................................. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát vở cho HS. - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi và - Hướng dẫn chữa lỗi chung. cách chữa lỗi. - GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng. - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi. - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp. HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. - GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp - HS lắng nghe mình sưu tầm được). - Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của các đoạn, bài văn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 24 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chỗ 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học - 1 HS đọc yêu cầu trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động + Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, khen ngợi/ động viên. cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc tên nhân vật và hiểu nội dung bài. phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) điểm này. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án: nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx