Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu khiến
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
1.2. Năng lực văn học. HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2,
mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét:
* Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho
gì? con ! dùng để nhờ mẹ.
+ Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là câu - HS lắng nghe
dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than
gọi là câu khiến
* Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn
quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề
nghị của mình. Đó là câu khiến + Những câu dùng để yêu cầu, đề
+ Thế nào là câu khiến? nghị, nhờ vả, người khác làm một
việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nêu VD về câu khiến
- Cho HS lấy VD.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ luyện tập :(20 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
sau Đáp án:
a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
- Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định Đừng có nhảy lên boong tàu !
đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương !
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre
+ Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta.
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu
khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, khen ngợi hs VD:
+ Đặt tính rồi tính.
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn
Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các quả mà em yêu thích.
câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
này thường kết thúc bằng dấu hai
chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói Cá nhân – Lớp
với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD:
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
phải xưng hô lễ phép.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến
5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu
khiến.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Giới thiệu hình thoi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong
hình thoi
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở
hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình
bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông.
một hình vuông. GV cũng làm tương tự
với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa - HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô
lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo hình.
đường nét của mô hình để có được hình
vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên
bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi.
hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi
là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa
tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ
theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau
trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình chỉ cho nhau xem.
thoi có trong đường diềm.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD
thoi vào các vật trong thực tế
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD
và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình
thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi
để giúp HS tìm được các đặc điểm của
hình thoi: + Cạnh AB song song với cạnh DC.
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau + Cạnh BC song song với cạnh AD.
có trong hình thoi ABCD. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh hình thoi.
của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nhau.
nào so với nhau? - HS nghe và nhắc lại các kết luận về
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi: đặc điểm của hình thoi.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song
song và bốn cạnh bằng nhau.
*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành (18 p)
* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo
của hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong Đáp án:
bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình
và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là
hình tứ giác
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu.
thoi, hình CN, hình bình hành
+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành có + Các cặp cạnh đối diện song song và
điểm gì chung? bằng nhau.
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu - HS quan sát thao tác của GV sau đó
cầu HS quan sát. nêu lại:
+ Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo là
của hình thoi ABCD. AC và BD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD
của hình thoi.
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo
AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo
chéo của hình thoi có vuông góc với nhau của hình thoi vuông góc với nhau.
không? - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét của hình thoi cắt nhau tại trung điểm
để kiểm tra xem hai đường chéo của hình của mỗi đường. thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi
hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi
mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo
của hình thoi vuông góc với nhau tại
trung điểm của mỗi đường.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết,
ghi nhớ đặc điểm của hình. - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp,
thành sớm) cắt được vào trang trí
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác
nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình
hành, hình tứ giác
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Con sẻ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình
mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV lưu ý giọng đọc: đoạn
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn.
khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện
căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi,
lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp
thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4)
HS (M1)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân
cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
định làm gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống
dừng lại và lùi lại? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung
dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì
cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh
làm nó phải ngần ngại.
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá
như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già
dựng ngược phủ kín sẻ con.
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một
câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con
sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to
lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu
con.
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu
đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người
phải cảm phục.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động
dũng cảm cứu con và tình mẫu tử
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thiêng liêng của sẻ mẹ.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm
cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ
con
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một
số loài vật mà em biết
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC:
Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn
thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống.
- Yêu thích khoa học.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: Phích đựng nước sôi.
- HS: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành
của GV
Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Ta dùng nhiệt kế để đo
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng
dụng cụ gì?
+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C
nhiêu độ C?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả
nhiệt nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp
nhiệt:
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và
- HS làm thí nghiệm trang 102 theo
yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng
nhóm.
lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu
có thì thay đổi như thế nào? - Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. - Tiến hành làm thí nghiệm.
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của
cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt - Báo cáo kết quả:
cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh
nhiệt độ. Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc
nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và nước tăng lên.
chậu nước thay đổi?
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu
nước lạnh.
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn
chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự
truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật
- Lắng nghe.
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau
một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước
và của chậu sẽ bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
102.
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. - 1 HS đọc
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi,
thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên,
+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi,
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, bàn là,
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là,
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
của các vật như thế nào?
nhiệt thì lạnh đi.
Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất
lỏng
- Tiến hành làm thí nghiệm trong
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV
nhóm.
(trang 103).
* Hướng dẫn các TN:
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và
- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ
nghiệm.
nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau
mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức
nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.
- Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi
đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức
nước sau khi đặt lọ vào nước nguội
giảm đi so với mực nước đánh dấu ban
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm đầu.
thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng
- Tiến hành làm thí nghiệm trong
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống.
Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước
lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng
lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
lạnh khác nhau thì mức chất lỏng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?
trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác
nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế
nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở
nhiệt độ thấp.
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng
lên và khi lạnh đi? + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt
kế ta thấy được điều gì? + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật đó.
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống
sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất - Lắng nghe.
lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.
Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống
nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng
này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học
KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế:
+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy - 1 HS đọc
nước vào ấm?
Cá nhân – Lớp
+ Khi đun nước không nên đổ đầy
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì
ướt chườm lên trán? nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra
ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp,
chập điện.
+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên
370C, có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta
dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm
nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế giảm nhiệt độ của cơ thể.
nào để có nước nguội uống nhanh?
+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.
3. HĐ ứng dụng (1p)
+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
vào chậu nước lạnh.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh
trong cuộc sống
- Thực hành làm thí nghiệm về sự co
giãn của một số chất lỏng khác. VD:
rượu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Miêu tả cây cối ( KT viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực văn học. Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài
trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động.
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận
- GV dẫn vào bài học động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong
SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài.
- Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc đề bài trên bảng.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã
hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. dán lên bảng lớp).
- GV: Các em chọn làm một trong các
đề đã cho. - HS chọn đề.
HĐ2: Làm bài
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
- Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu - HS tự viết bài của mình
tả để làm bài.
- Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ
thuật để bài văn hay và sinh động
- GV thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự
4. HĐ sáng tạo (1p) học
- Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài
văn tả cây cối
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN Diện tích hình thoi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- Lập được công thức tính diện tích hình thoi
- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK,
kéo.
- HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã
chuẩn bị.
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4
hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm cách
lại thành hình chữ nhật. ghép hình – Chia sẻ lớp
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt
ghép của mình, sau đó thống nhất với
cả lớp cách cắt theo hai đường chéo
và ghép thành hình chữ nhật AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi ABCD
và diện tích hình chữ nhật AMNC
được ghép từ các mảnh của hình thoi
như thế nào với nhau? + Diện tích của hai hình bằng nhau.
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi
thông qua diện tích hình hình nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình + Thông qua tính diện tích hình CN
chữ nhật và so sánh với đường chéo
của hình thoi ban đầu.
n
+ Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC +HS nêu: AC = m ; AM = .
tính như thế nào? 2
+ Diện tích hình chữ nhật AMNC là n m n n
- Ta thấy m = m .
2 2 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD?
+ Vậy tính diện tích hình thoi như thế + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
nào? + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia
cho 2.
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng
tích của độ dài hai đường chéo chia - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của
cho 2 (cùng một đơn vị đo) hình thoi.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - HS viết công thức tính và ghi nhớ
S= m n
2
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. a. Diện tích hình ABCD là:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình (3 x 4):2 = 6 (m2)
thoi. b. Diện tích hình MNPQ là:
(7 x 4): 2 = 14 (m2)
Bài 2: Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. Diện tích hình thoi là:
của HS, chốt đáp án đúng (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
Diện tích hình thoi là:
(40 x 15): 2 = 300 (dm2)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình
mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
a) Sai
b) Đúng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... KHOA HỌC
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
- Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
*KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
- Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
*TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những
trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi
+ Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt
+ Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD
độ từ vật nóng truyền sang cho vật
lạnh hơn và ngược lại
+ VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ
dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt
sang cho không khí.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm
SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí
- Dự đoán: ............
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của
bảng.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến - Tiến hành làm thí nghiệm trong
hành làm thí nghiệm. nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm
nóng để bảo đảm an toàn. lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói
kết quả mà tay mình cảm nhận được.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV
ghi kết quả song song với dự đoán để HS - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết
so sánh. quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em
thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán
thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy
nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ
từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- Lắng nghe.
- GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,
thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn
điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt
kém gọi là vật cách nhiệt
* Ứng dụng trong cuộc sống:
Cá nhân – Lớp
+ Xoong và quai xoong được làm bằng
chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay + Xoong được làm bằng nhôm, gang,
dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt
liệu đó? để nấu nhanh. Quai xoong được làm
bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để
*GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày,
khi ta cầm không bị nóng.
để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất
thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không
gỉ như: nhôm, inox, gang.
- Lắng nghe
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm
trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm
giác lạnh?
+ Vào những hôm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do
sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật
lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta
lạnh.
không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào
ghế sắt? + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không
có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào
ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên
tay ta không bị mất nhiệt nhanh như
HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: khi chạm vào ghế sắt.
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào Nhóm 6 – Lớp
kinh nghiệm của các em và hỏi: - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của
bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia
đình, trao đổi và trả lời:
+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm
bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì? + Bên trong giỏ ấm thường được làm
bằng xốp, bông len, dạ, đó là những
vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, trong bình nóng lâu hơn.
dạ, có nhiều chỗ rỗng không? + Giữa các chất liệu như xốp, bông,
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng.
+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
nhiệt kém? không khí.
- Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn + HS trả lời theo suy nghĩ.
nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em
hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh.
- Lắng nghe.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105
SGK. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS. động của GV.
- 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. - Hướng dẫn:
+ Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc
quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ
báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo
từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao
cho không khí có thể tràn vào các khe hở - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào GV để đảm bào an toàn.
nhau.
+ Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần
cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là
10 phút).
- Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả,
GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt
động 3. + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc
sau mỗi làn đo.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả
của thí nghiệm: Nước trong cốc được
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như quấn giấy báo nhăn và không buộc
nhau với một lượng bằng nhau? chặt còn nóng hơn nước trong cốc
quấn giấy báo thường và quấn chặt.
+ Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng
nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần nhau nhưng cốc nào có lượng nước
như là cùng một lúc? nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho
nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không
đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo
sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo
trước.
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa
chứa không khí.
gì?
+ Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn
+ Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy
quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các
báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?
lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước
truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền
ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn
nên nó còn nóng lâu hơn.
+ Không khí là vật cách nhiệt.
+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn
nhiệt?
- Lắng nghe
- GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ
nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử
dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn - Ví dụ:
nhiệt kém
L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được
HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm ấm trong khi ngủ.
bằng gì?
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành bằng bông, len, dạ,
viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành
Đội 1: Đúng.
viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi
3 bàn phía trên gần đội của mình. L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp
dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn,
- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của
nấu cơm, chiếu sáng.
mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì,
được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được
này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. làm bằng nhựa.
Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi Đội 2: Đúng.
và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội
ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền
cho các bạn trực tiếp chơi.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- HS đọc bài học
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs
- Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình
giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại
sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp
giữ được nước nóng lâu.
ĐẠO ĐỨC Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được các việc làm nhân đạo
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo
* TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nhận biết hành vi (BT4- T.39): Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận.
- GV kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+ b, c, e là việc làm nhân đạo. trước lớp
+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào + HS trả lời
trong các hoạt động mà bài nêu
+ Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo mà + HS nối tiếp kể
em đã tham gia?
HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39): Nhóm – Lớp
- GV chia 2 nhóm lớn, giao cho mỗi nhóm - HS lắng nghe.
HS thảo luận 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận
ý kiến – Có thể đóng vai dựng lại
tình huống.
Nhóm 1: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn
a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



