Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 LT&C 41 Luyện tập về câu kể Ai là gì?
2 Toán 102 Luyện tập chung
Thứ 2
Chiều
14/02/2022 3 Tập đọc 47 Ga- vrốt ngoài chiến lũy Tranh sgk
4
5
Tập làm Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả
1 42
văn cây cối
Thứ 3 2 Toán 103 Luyện tập chung
Chiều
15/02/2022 3
4
5
1 LT&C 42 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
2 Toán 104 Luyện tập chung
Thứ 4 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng tranh ảnh, bản
Chiều 3 Địa Lí 12
16/02/2022 Nam Bộ ( TT) đồ, máy chiếu.
Bộ lắp ghép mô
4 Kĩ thuật 9 Lắp cái đu
hình kỉ thuật
5
Tập làm Tranh ảnh minh
1 43 Luyện tập miêu tả cây cối
văn hoạ về cây cối
Thứ 5 2
Chiều 3 Toán 105 Luyện tập chung
17/02/2022
4 Tập đọc 48 Dù sao trái đất vẫn quay Tranh sgk
5
1
Thứ 6 2 Toán 106 Kiểm tra GHK II
Chiều 3 Chính tả 12 Nhớ- viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
18/02/2022
4
5 TUẦN 22
Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập câu kể Ai là gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2);
1.2. Năng lực văn học: viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
3. HĐ luyện tập :(35 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của
câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được
(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe
Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi
nét về 2 nhân vật này
- Chốt lại đáp án Đáp án:
a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa
Thiên (Câu giới thiệu)
Cả hai ông /đều không phải là người Hà
Nội. (Câu nêu nhận định)
b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng
này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? chú công nhân.(Câu nêu nhận định.)
+ Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành + Dùng giới thiệu, nêu nhận định
bài tập - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
Bài tập 3:
+ Các em cần tưởng tượng tình huống Nhóm 6 – Lớp
xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm
phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng
nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay
lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:
kể Ai là gì? - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà
bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin
giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào
từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa
tự tin khi thể hiện tình huống là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn
thân của Hà. Cháu là Lan.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì?
4. HĐ sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác
nhau giữa các kiểu câu kể
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi – đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
60.HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
bài) Đáp án:
5 4 5 7 35
a) : x
9 7 9 4 36
1 1 1 3 3
b) : x
- Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5
2 3 3
một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x
3 2 2
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm.
3
- Yêu cầu nêu cách tính: : 2
4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia
- GV giảng cách viết gọn như trong 2 PS
3 3 2 3 1 3
SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS : 2 = : = =
4 4 1 4 2 8
làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
Đáp án:
- GV chốt cách chia một PS cho một
a) 5 : 3 = 5 = 5
số tự nhiên 7 7 3 21
1
b) : 5 = 1 = 1
2 2 5 10
c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1
3 3 4 12 6
Bài 4: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán –
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu Chia sẻ lớp
cầu của đề bài. Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
3
60 = 36 (m)
5 - Chốt cách giải bài toán tìm PS của Chu vi của mảnh vườn là:
một số (60 + 36) 2 = 192 (m)
- Chốt cách tính CV và DT của hình Diện tích của mảnh vườn là:
CN 60 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Bài 3:
3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1
sớm) a) x
4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2
1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1
- Chốt cách tính giá trị biểu thức b) : x
4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Đảm nhận trách nhiệm
- Ra quyết định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước
ngoài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn-
ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe
đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga -
vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhóm trưởng điều hành cách chia
phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc-
phây- rắc, Ga - vrốt, ....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn,
cảm của Ga- vrốt? giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-
thần? phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga-
vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn
+ Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn
như thiên thần.
+ Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga-
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt nhanh hơn đạn
vrốt. +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên
thần, đạn giặc không đụng tới được.
- HS có thể trả lời:
+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của
Ga- vrốt.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn học tập.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. + Em rất xúc động khi đọc truyện này.
* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của
nhận thức được tầm quan trọng của cậu bé Ga- vrốt
việc có đạn trong chiến luỹ nên đã - HS ghi nội dung bài vào vở
không quản nguy hiểm xông vào làn
mưa đạn để nhặt những viên đạn còn
sót lại cho đồng đội. Đó là hành động
dũng cảm, thể hiện tinh thần trách
nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta - Lắng nghe
cần học tập khi làm việc trong một tập
thể
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được
lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn.
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về một tấm gương anh hùng trong
chiến đấu của VN mà em biết
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong
bài văn miêu tả cây cối;
1.2. Năng lực văn học: vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết
bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
- Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu
tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng
cho bài văn tả cây cối.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn
trên đã nói được tình cảm của người tả đối
với cây
+ Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở dụng của cây được miêu tả
đoạn a, b
+ Cách KB như đoạn văn a là kết bài
không mở rộng
+ KB như đoạn văn b là kết bài mở rộng - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở
rộng, thế nào là KB không mở rộng
+ KBMR: Nói được công dụng của cây và
Bài tập 2: tình cảm của người viết
- GV nhận xét và chốt lại những ý trả + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người
lời đúng 3 câu hỏi của HS. viết với cây được tả.
- Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
+ Đó là cây bàng
+ Cây che bóng mát cho chúng em suốt
những giờ ra chơi và làm không gian trường
em xanh mát
+ Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của bàng. Em coi cây như một người khổng lồ
BT3. dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che
+ Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu
hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
văn. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa
mái trường tiểu học, xa cây bàng - người
- GV nhận xét, đánh giá bài viết và khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh
cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng
yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt
cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên
gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc
cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài,
Bài tập 4: ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ
+ Các em chọn một trong ba đề tài a, b, ấu của em.
c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em
đã chọn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người
đoạn văn bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân
-HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là
hình ảnh, cảm xúc. biết mình đã trở về với xóm làng, quê hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng
lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền
sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ
sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ
kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những
kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của
mình
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với
MB gián tiếp và KB mở rộng
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố các phép tính với phân số
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. HĐ thực hành:(35 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
* Cách tiến hành:
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án:
4
a) 2 + = 10 + 12 = 22
3 5 15 15 15 - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7
đồng MS 2 phân số để tính toán cho 12 6 12 12 12
thuận tiện c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19
- GV chốt đáp án. 4 6 12 12 12
- Củng cố cách thực hiện phép cộng
phân số. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán a) 23 - 11= 69 - 55 = 14
5 3 15 15 15
thành thạo
3 1 6 1 5
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) b) - = - =
7 14 14 14 14
c) 5 - 3 = 10 - 9 = 1
6 4 12 12 12
- Củng cố cách thực hiện phép trừ phân
số. Đáp án:
3 5
a) 5 = 3 5 = 15 =
4 6 4 6 24 8
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 4
b) 13 = 4 13 = 52
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong 5 5 5
4
quá trình thực hiện phép tính. c) 15 x = 15 4 = 60 = 12
- Củng cố cách thực hiện phép nhân 5 5 5
phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân Đáp án:
8 1 8 3 24
một PS với một số tự nhiên. a) : x
5 3 5 1 5
3 3 1 3
b) : 2 x
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 7 7 2 14
2 2 4 4
c) 2 : x 4
4 1 2 2
- Củng cố cách thực hiện phép chia phân
số, chia một PS cho một số tự nhiên,
- Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
chia một số tự nhiên cho một PS
Bài giải
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành
Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường
bài tập
là:
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
50 – 10 = 40 (kg)
thành sớm)
Buổi chiều bán được số ki – lô – gam
đường là:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
40x 3 =15 (kg)
vở của HS 8
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô
– gam đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đ/s: 15 kg đường
- Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải:
3. HĐ ứng dụng (1p) Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán
4. HĐ sáng tạo (1p) được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,
từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ
thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được
1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
- HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
+ Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm
từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết
hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng
cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án:
- GV giải thích: Từ cùng nghĩa là những *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm,
từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng,
nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược anh dũng, quả cảm,
nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan,
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược,...
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD:
- Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên
không dám phát biểu.
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án:
trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng.
- Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà
động dũng cảm bênh vực lẽ phải của các Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính
nhân vật trong các bài tập đọc đã học nghĩa,...
Bài tập 4: Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành
- GV nhận xét, chốt đáp án. ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
- Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc,
còn lại đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm,
không nao núng trước khó khăn nguy
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các hiểm).
thành ngữ vừa tìm được. Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến
trường Quảng Trị.
+ Bộ đội là những con người gan vàng dạ
sắt.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài
và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ
điềm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải Toán
* Cách tiến hành
Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
phép tính nào làm đúng? Đáp án
a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số
khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với
- GV nhận xét, chốt đáp án. tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng các mẫu số các phân số, ...
phần bài làm sai b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số
khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu
số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ...
c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân
số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải
lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược
của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược
của phân số bị chia nhân với phân số chia.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
5 1 1 5 1 10 3 13
a) x
Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả 2 3 4 6 4 12 12 12
5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
bài) c) : x
- GV chốt đáp án. 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
- Củng cố cách tính giá trị của biểu
thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính Bài giải
toán thành thạo Số phần bể đã có nước là:
2
Bài 4: 3 + = 29 (bể)
5
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu 7 35
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
tố đã cho, yếu tố cần tìm.
1 - 29 = 6 (bể)
35 35
- GV nhận xét, đánh giá bài làm
Đáp số: 6 bể
trong vở của HS 35
- Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2:
1 1 1 1x1x1 1
a) x x
Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành 2 4 6 2x4x6 48
cho HS hoàn thành sớm) 1 1 1 1 1 6 1x1x6 6 3
b) x : x x
2 4 6 2 4 1 2x4x1 8 4
1 1 1 1 4 1 1x4x1 4 1
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới c ) : x x x
PS tối giản 2 4 6 2 1 6 2x1x6 12 3
Bài 5: Bài giải
Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là:
23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg)
Đ/s: 15 320 kg cà phê
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2
và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________ ĐỊA LÍ
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng
- Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi
* HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát
triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu
tư phát triển.
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu
tầm)
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới chỗ
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng
bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp
mạnh nhất nước ta:
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ
công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn
kiến thức của mình thảo luận theo gợi
ý sau:
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao
Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? động, lại được đầu tư xây dựng nhiều
nhà máy. + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra
có công nghiệp phát triển mạnh nhất được hơn một nửa giá trị cả nước.
nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất,
tiếng của ĐB Nam Bộ? phân bón, cao su, chế biến lương thực
thực phẩm, dệt, may mặc.
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt điều,
của đồng bằng Nam Bộ đạm, lân,...
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời,
chốt kiến thức: Đồng bằng NB là - HS lắng nghe
vùng CN phát triển mạnh nhất nước
ta.
HĐ 2: Chợ nổi trên sông: Nhóm 4 – Lớp
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho cuộc thi và cử đại diện mô tả
kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB
Nam Bộ theo gợi ý:
+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông,
ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện đi lại của người dân chủ
phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ yếu là thuyền, ghe,..
gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều
hơn?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ),
Bộ. Phụng Hiệp (Hậu Giang)
- GV nhận xét phần thi kể chuyện của
HS các nhóm.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay
và sinh động nhất
- GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp - Lắng nghe
của đồng bằng NB
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện
để các chợ nổi có thể hoạt động tấp - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo
nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp vệ môi trường nước.
để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các
chợ nổi
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt
động sản xuất ở đồng bằng NB
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Lắp cái đu (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu
- Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.
- Tích cực, tự giác , yêu thích môn học
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu
- Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và Nhóm 2 – Lớp
nhận xét mẫu:
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp - HS quan sát vật mẫu.
sẵn
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ
phận của cái đu và đặt câu hỏi.
+ Cái đu có những bộ phận nào? + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục
đu.
+ Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng + Ở các trường mẫu giáo hoặc trong
thực tế. công viên, các gia đình, ta tường thấy
các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
thuật: + GV lăp cái đu theo qui trình trong SGK - HS quan sát thao tác của GV.
để học sinh quan sát.
a. Chọn chi tiết
- GV cùng HS chọn các chi tiết theo - HS làm cùng GV chọn các chi tiết để
SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. vào nắp hộp.
- Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên - 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo yêu
chọn các chi tiết cầu của GV.
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK)
Trong quá trình lăp GV có thể dưa ra
một số câu hỏi.
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn + Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá
những chi tiết nào? đỡ trục đu.
+ Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý + Vị trí ngoài của các thanh thẳng 11
đến điều gì? lỗ và thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu: (H3 – SGK)
Trước khi lắp GV gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết
nào. Số lượng bao nhiêu? + Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7
* Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK) lỗ,...
GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau
đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn + HS lên bảng thực hành.
nắn.
- Trước khi lắp GV hỏi: để cố định trực
đu cần bao nhiêu vòng hãm? + Cần 4 vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu:
+ GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp
H4 vào H2) để hoàn thành cái đu hình 1,
sau đó KT sự dao động của cái đu.
d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận,
tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo
trình tự ngược lại với trình tự lắp. - HS lên thực hành dưới sự hướng dẫn
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết của GV
vào hộp.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS bước đầu thực hành lắp cái đu
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn chình các bước lắp ghép
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ:Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
1.2. Năng lực văn học: Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài,
mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
- HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất
gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho
bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Cá nhân - Cả lớp
- Cho HS đọc đề bài trong SGK. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc
cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích
- HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, - HS quan sát, lắng nghe
giới thiệu lướt qua từng tranh.
- Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - HS nối tiếp nêu
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS đọc
- HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



