Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập câu kể Ai là gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2);
1.2. Năng lực văn học: viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
3. HĐ luyện tập :(35 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của
câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được
(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe
Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi
nét về 2 nhân vật này
- Chốt lại đáp án Đáp án:
a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa
Thiên (Câu giới thiệu)
Cả hai ông /đều không phải là người Hà
Nội. (Câu nêu nhận định)
b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng
này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? chú công nhân.(Câu nêu nhận định.)
+ Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành + Dùng giới thiệu, nêu nhận định
bài tập - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
Bài tập 3:
+ Các em cần tưởng tượng tình huống Nhóm 6 – Lớp
xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm
phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng
nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay
lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:
kể Ai là gì? - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà
bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin
giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào
từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa
tự tin khi thể hiện tình huống là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn
thân của Hà. Cháu là Lan.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì?
4. HĐ sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác
nhau giữa các kiểu câu kể
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi – đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
60.HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
bài) Đáp án:
5 4 5 7 35
a) : x
9 7 9 4 36
1 1 1 3 3
b) : x
- Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5
2 3 3
một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x
3 2 2
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài)
- HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm.
3
- Yêu cầu nêu cách tính: : 2
4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia
- GV giảng cách viết gọn như trong 2 PS
3 3 2 3 1 3
SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS : 2 = : = =
4 4 1 4 2 8
làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
Đáp án:
- GV chốt cách chia một PS cho một
a) 5 : 3 = 5 = 5
số tự nhiên 7 7 3 21
1
b) : 5 = 1 = 1
2 2 5 10
c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1
3 3 4 12 6
Bài 4: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán –
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu Chia sẻ lớp
cầu của đề bài. Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
3
60 = 36 (m)
5 - Chốt cách giải bài toán tìm PS của Chu vi của mảnh vườn là:
một số (60 + 36) 2 = 192 (m)
- Chốt cách tính CV và DT của hình Diện tích của mảnh vườn là:
CN 60 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Bài 3:
3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1
sớm) a) x
4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2
1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1
- Chốt cách tính giá trị biểu thức b) : x
4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Đảm nhận trách nhiệm
- Ra quyết định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước
ngoài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn-
ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe
đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga -
vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhóm trưởng điều hành cách chia
phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc-
phây- rắc, Ga - vrốt, ....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn,
cảm của Ga- vrốt? giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-
thần? phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga-
vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn
+ Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn
như thiên thần.
+ Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga-
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt nhanh hơn đạn
vrốt. +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên
thần, đạn giặc không đụng tới được.
- HS có thể trả lời:
+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của
Ga- vrốt.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn học tập.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. + Em rất xúc động khi đọc truyện này.
* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của
nhận thức được tầm quan trọng của cậu bé Ga- vrốt
việc có đạn trong chiến luỹ nên đã - HS ghi nội dung bài vào vở
không quản nguy hiểm xông vào làn
mưa đạn để nhặt những viên đạn còn
sót lại cho đồng đội. Đó là hành động
dũng cảm, thể hiện tinh thần trách
nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta - Lắng nghe
cần học tập khi làm việc trong một tập
thể
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được
lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn.
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về một tấm gương anh hùng trong
chiến đấu của VN mà em biết
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt
- Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra
cho mắt.
- Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
*KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
- Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to).
- HS: Đèn pin
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành
của GV
Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Ánh sáng giúp con người có thức
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với
ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ.
đời sống của: con người? động vật?
+ Ánh sáng giúp động vật di chuyển,
tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra
nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình
sinh sản của động vật
+ Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp
và duy trì sự sống,... + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với
đời sống của thực vật?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt
- Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây
ra cho mắt.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây hại Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp
cho mắt và cách phòng tránh
- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa
vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi,
thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh
sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt
Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại
gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào
Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói
mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh
lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc,
bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá
trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể
làm hỏng mắt.
+ Những trường hợp ánh sáng quá
manh cần tránh không để chiếu thẳng
vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô,
quá mạnh cần tránh không để chiếu vào
mắt.
- GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt
Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn - HS nghe.
trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở
dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại
là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể
nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại
gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh
hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa
nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy
sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh
sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4
trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn
kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo
về những việc nên hay không nên làm để luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp
tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. về các việc nên hay không nên làm để
- GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
hỏi: gây ra.
+ Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ
hay đi ô khi trời nắng?
+ Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có
tác dụng gì?
+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu
thẳng vào mắt bạn?
+ Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì?
- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn
kịch có lời thoại.
- Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật
sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi:
+ Em đã nhìn thấy gì?
- Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ
phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn
trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh
sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm
tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi
những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn
bảo đủ ánh sáng khi đọc. thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - HS nghe.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8
trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Những trường hợp nào nên, những
trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ
ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao?
Nhóm 2 – Lớp
+ H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì
bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ,
đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể
chiếu trực tiếp vào mắt được.
+ H6: Không nên nhìn quá lâu vào
màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy
tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng
- Nhận xét câu trả lời của HS. đến sức khoẻ, có hại cho mắt.
+ H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo
- GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi
ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể
giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc bị cận thị.
sách khi đang nằm, đang đi trên đường + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh
phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía sáng điện không trực tiếp chiếu vào
trái hoặc từ phía bên trái phía trước để mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay
tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh viết.
sáng khi viết.
- HS lắng nghe.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác
động xấu của ánh sáng.
- Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho
đôi mắt khoẻ mạnh
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong
bài văn miêu tả cây cối;
1.2. Năng lực văn học: vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết
bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
- Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu
tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng
cho bài văn tả cây cối.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn
trên đã nói được tình cảm của người tả đối
với cây
+ Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn
vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công
dụng của cây được miêu tả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở
đoạn a, b
+ Cách KB như đoạn văn a là kết bài - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở
không mở rộng rộng, thế nào là KB không mở rộng
+ KB như đoạn văn b là kết bài mở rộng + KBMR: Nói được công dụng của cây và
tình cảm của người viết
+ KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người
Bài tập 2: viết với cây được tả.
- GV nhận xét và chốt lại những ý trả - Cá nhân – Chia sẻ lớp
lời đúng 3 câu hỏi của HS. VD:
+ Đó là cây bàng
+ Cây che bóng mát cho chúng em suốt
những giờ ra chơi và làm không gian trường
em xanh mát
+ Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây
bàng. Em coi cây như một người khổng lồ
dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu
BT3. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa
hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài mái trường tiểu học, xa cây bàng - người
văn. khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh
mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng
- GV nhận xét, đánh giá bài viết và yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt
cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên
gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc
cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài,
ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại
thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ
Bài tập 4: ấu của em. - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ Các em chọn một trong ba đề tài a, b, - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người
đã chọn. bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là
đoạn văn biết mình đã trở về với xóm làng, quê
-HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng
hình ảnh, cảm xúc. lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền
sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ
sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ
kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những
kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa.
- Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của
mình
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với
MB gián tiếp và KB mở rộng
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố các phép tính với phân số
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. HĐ thực hành:(35 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
* Cách tiến hành:
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án:
4
- Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy a) 2 + = 10 + 12 = 22
đồng MS 2 phân số để tính toán cho 3 5 15 15 15
thuận tiện b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7
- GV chốt đáp án. 12 6 12 12 12
c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19
- Củng cố cách thực hiện phép cộng 4 6 12 12 12
phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán
Đáp án:
thành thạo
23 11 69 55 14
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) a) - = - =
5 3 15 15 15
b) 3 - 1 = 6 - 1 = 5
7 14 14 14 14
- Củng cố cách thực hiện phép trừ phân
c) 5 - 3 = 10 - 9 = 1
số. 6 4 12 12 12
Đáp án:
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 3 5
a) 5 = 3 5 = 15 =
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong 4 6 4 6 24 8
4
quá trình thực hiện phép tính. b) 13 = 4 13 = 52
- Củng cố cách thực hiện phép nhân 5 5 5
4
phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân c) 15 x = 15 4 = 60 = 12
một PS với một số tự nhiên. 5 5 5
Đáp án:
8 1 8 3 24
a) : x
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 5 3 5 1 5
3 3 1 3
b) : 2 x
7 7 2 14
- Củng cố cách thực hiện phép chia phân 2 2 4 4
c) 2 : x 4
số, chia một PS cho một số tự nhiên, 4 1 2 2
chia một số tự nhiên cho một PS
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
bài tập Bài giải
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường
thành sớm) là:
50 – 10 = 40 (kg)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Buổi chiều bán được số ki – lô – gam
vở của HS đường là:
40x 3 =15 (kg)
8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô
– gam đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đ/s: 15 kg đường
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải:
3. HĐ ứng dụng (1p) Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán
4. HĐ sáng tạo (1p) được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
Nóng, lạnh và nhiệt độ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ
của cơ thể người khoẻ mạnh
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn
thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống.
- Yêu thích khoa học.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
Phích đựng nước sôi. - HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước, 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh,
nhiệt kế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi
+ Không nên học và đọc sách dưới
+ Không nên làm gì để tránh gây hại mắt
ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá
khi đọc và viết?
mạnh
+ Không dễ dàng vẽ được vì thiếu
- Giới thiệu bài, ghi bảng. ánh sáng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có
nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ
không khí.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
- GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ
nóng, lạnh của một vật.
- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có
+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn,
nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt
nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi
độ thấp (lạnh) mà em biết.
măng khi trời nóng,....
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ
trong tủi lạnh,...
- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
hình 1 và trả lời câu hỏi
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc
+ Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn
nào? Vì sao em biết?
cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc
b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước
đá.
- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là
vật nóng so với vật này nhưng lại là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước
lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước
vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước
độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, cốc nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước
đá. nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này
nào có nhiệt độ thấp nhất? nhưng lại nóng hơn vật khác
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: - HS tham gia làm thí nghiệm cùng
GV và trả lời câu hỏi:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện:
lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước
sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ
thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá
vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay
vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào
chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm giác như
thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh
đó? hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A
có nước ấm nên chuyển sang chậu B
- GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu
nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí C sẽ có cảm giác nóng hơn.
nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu
nước C nóng hơn chậu nước B không
đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì
2 chậu B,C có cùng một loại nước giống
nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng - Lắng nghe.
nhau. Để xác định được chính xác nhiệt
độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
- Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng
không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng
thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài
và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong
bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc
chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh
như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ
vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt
- Quan sát, lắng nghe.
ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh
số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn
đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ
ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống
rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại
và đó chính là nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên
hình minh hoạ số 3. Hỏi:
+ Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ?
* Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người
- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân
tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào
nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt
kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc
nhiệt độ.
- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc
khoẻ mạnh vào khoảng 37 0 C. Khi nhiệt
độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức
đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi + 300C
khám và chữa bệnh.
* Thực hành đo nhiệt độ của nước - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể theo
+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước nhóm
phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng
nhiệt kế.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Đọc 370C
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Lắng nghe.
- Thực hành đo theo nhóm và đối
chiếu kết quả đo - Thực hành đo nhiệt độ của nước, của
các thành viên trong gia đình
- Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng
nhiệt kế kiểm tra lại
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả
nhiệt nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp
nhiệt:
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và
- HS làm thí nghiệm trang 102 theo
yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng
nhóm.
lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu
có thì thay đổi như thế nào? - Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. - Tiến hành làm thí nghiệm.
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của
cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt - Báo cáo kết quả:
cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh
nhiệt độ. Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc
nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và nước tăng lên.
chậu nước thay đổi?
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu
nước lạnh.
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn
chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự
truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật - Lắng nghe.
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau
một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước
và của chậu sẽ bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
102. + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
- 1 HS đọc
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi,
thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên,
+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật trán, trán lạnh đi,
thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt?
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, bàn là,
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt nóng, cơm nóng, bàn là,
của các vật như thế nào? + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất nhiệt thì lạnh đi.
lỏng
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm. nhóm theo sự hướng dẫn của GV
* Hướng dẫn các TN: (trang 103).
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau nghiệm.
mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức
nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.
- Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi
đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức
nước sau khi đặt lọ vào nước nguội
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm giảm đi so với mực nước đánh dấu ban
thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng đầu.
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào
nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



