Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ngọc – Lớp 4A Tiết Tiết Tên đồ Thứ ngày Buổi theo Môn * PPCT Tên bài dạy dùng TKB * 1 LT&C 41 Luyện tập về câu kể Ai là gì? 2 102 Thứ 2 Toán Luyện tập chung Chiều 3 Khoa học Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt (14/02/2022) 4 Tập đọc 47 Ga- vrốt ngoài chiến lũy 5 1 T. Anh 2 T. Anh Thứ 3 3 Toán 103 Luyện tập chung Chiều (15/02/2022) Luyện tập xây dựng kết bài trong 4 Tập làm văn 42 bài văn miêu tả cây cối 5 1 Toán 104 Luyện tập chung 2 LT&C 42 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Thứ 4 Hoạt động sản xuất của người dân 3 Địa Lí 12 Chiều ở đồng bằng Nam Bộ ( TT) (16/02/2022) 4 Tập làm văn 43 Luyện tập miêu tả cây cối 5 1 Toán 105 Luyện tập chung 2 48 Thứ 5 Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay Chiều 3 Âm nhạc (17/02/2022) 4 Kĩ thuật 9 Lắp cái đu 5 Nhớ- viết: Bài thơ về tiểu đội xe 1 Chính tả 12 không kính Thứ 6 2 Thể dục Chiều (18/02/2022) 3 Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ. 4 Toán 106 Kiểm tra GHK II 5 1 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); Năng lực văn học Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN 2 + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. thành bài tập Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp + Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1. HĐ khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp bài) Đáp án: 5 4 5 7 35 a) : x 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 b) : x - Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5 2 3 3 một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x 3 2 2 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. - Yêu cầu nêu cách tính: 3 : 2 4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như - GV giảng cách viết gọn như trong chia 2 PS SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS 3 : 2 = 3 : 2 = 3  1 = 3 làm tiếp các phần còn lại của bài. 4 4 1 4 2 8 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt cách chia một PS cho một Đáp án: số tự nhiên a) 5 : 3 = 5 = 5 7 7 3 21 b) 1 : 5 = 1 = 1 2 2 5 10 c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1 Bài 4: 3 3 4 12 6 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu Chia sẻ lớp cầu của đề bài. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 - Chốt cách giải bài toán tìm PS của 60  = 36 (m) 5 một số Chu vi của mảnh vườn là: - Chốt cách tính CV và DT của hình (60 + 36)  2 = 192 (m) CN Diện tích của mảnh vườn là: 60  36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 Bài 3 (dành cho HS hoàn thành - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp sớm) Bài 3: - Chốt cách tính giá trị biểu thức 4 3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1 a) x 4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 3. Hoạt động vận dụng (2p) b) : x 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng - Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức với đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật 5 + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp với đời sống của thực vật? và duy trì sự sống,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của tô, Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe. Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để 6 nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn dõi, nhận xét, bổ sung. kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ kính lúp. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe. trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. - Nhận xét câu trả lời của HS. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên 7 ánh sáng điện không trực tiếp chiếu - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách hay viết. giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe. sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ vận dụng (2p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. Năng lực văn học: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp 8 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Đọc bài Thắng biển + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhóm trưởng điều hành cách chia phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- gì? vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, 9 giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. HS đọc thầm đoạn 2. + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng + Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra cảm của Ga- vrốt? ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn +Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn thiên thần? như thiên thần. + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- - HS có thể trả lời: vrốt. + Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập. + Em rất xúc động khi đọc truyện này. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn cậu bé Ga- vrốt chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở * GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn - Lắng nghe sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển: + Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc diễn cảm trong nhóm + Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc diễn cảm trước lớp + Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết 10 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố các phép tính với phân số - Thực hiện được các phép tính với phân số. Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(30 p) * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số * Cách tiến hành: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án: quy đồng MS 2 phân số để tính toán a) 2 + 4 = 10 + 12 = 22 cho thuận tiện 3 5 15 15 15 - GV chốt đáp án. b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7 12 6 12 12 12 - Củng cố cách thực hiện phép cộng c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19 phân số. 4 6 12 12 12 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: 11 a) 23 - 11= 69 - 55 = 14 5 3 15 15 15 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân b) 3 - 1 = 6 - 1 = 5 số. 7 14 14 14 14 c) 5 - 3 = 10 - 9 = 1 6 4 12 12 12 Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong Đáp án: quá trình thực hiện phép tính. a) 3  5 = 3 5 = 15 = 5 - Củng cố cách thực hiện phép nhân 4 6 4 6 24 8 phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, b) 4  13 = 4 13 = 52 nhân một PS với một số tự nhiên. 5 5 5 4 15 4 60 c) 15 x = = = 12 5 5 5 Đáp án: Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 8 1 8 3 24 a) : x 5 3 5 1 5 - Củng cố cách thực hiện phép chia 3 3 1 3 phân số, chia một PS cho một số tự b) : 2 x 7 7 2 14 nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 2 2 4 4 c) 2 : x 4 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 4 1 2 2 bài tập Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong đường là: vở của HS 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là: 40x 3 =15 (kg) 8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đ/s: 15 kg đường 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; Năng lực văn học: - Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. 2. Góp phần phát triển Phẩm chất, NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cây cối. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây + Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công dụng của cây được miêu tả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b + Cách KB như đoạn văn a là kết bài - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở không mở rộng rộng, thế nào là KB không mở rộng + KB như đoạn văn b là kết bài mở + KBMR: Nói được công dụng của cây và rộng tình cảm của người viết + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người viết với cây được tả. 13 Bài tập 2: - Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại những ý trả VD: lời đúng 3 câu hỏi của HS. + Đó là cây bàng + Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian trường em xanh mát + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp BT3. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa + Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu mái trường tiểu học, xa cây bàng - người hỏi để viết một kết bài mở rộng cho khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay bài văn. xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến - GV nhận xét, đánh giá bài viết và tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Các em chọn một trong ba đề tài a, VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân em đã chọn. làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết biết mình đã trở về với xóm làng, quê đúng đoạn văn hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền hình ảnh, cảm xúc. sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa. 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- 14 Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải các bài toán liên quan - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải Toán * Cách tiến hành Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp phép tính nào làm đúng? Đáp án a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với - GV nhận xét, chốt đáp án. tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng đồng mẫu số các phân số, ... các phần bài làm sai b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ... c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả Đáp án: 15 5 1 1 5 1 10 3 13 bài) a) x - GV chốt đáp án. 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 - Củng cố cách tính giá trị của c) : x biểu thức với phân số. 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 4: Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định Số phần bể đã có nước là: yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. 3 + 2 = 29 (bể) 7 5 35 - GV nhận xét, đánh giá bài làm Số phần bể còn lại chưa có nước là: trong vở của HS 1 - 29 = 6 (bể) 35 35 Đáp số: 6 bể 35 Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 2: 1 1 1 1x1x1 1 a) x x - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới 2 4 6 2x4x6 48 1 1 1 1 1 6 1x1x6 6 3 PS tối giản b) x : x x 2 4 6 2 4 1 2x4x1 8 4 1 1 1 1 4 1 1x4x1 4 1 c ) : x x x 2 4 6 2 1 6 2x1x6 12 3 Bài 5: Bài giải Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là: 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg) Đ/s: 15 320 kg cà phê 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); 16 Năng lực văn học: - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án: - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, trái nghĩa là những từ có nghĩa trái anh dũng, quả cảm, ngược nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên không dám phát biểu. Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án: trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng. - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà 17 động dũng cảm bênh vực lẽ phải của Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính các nhân vật trong các bài tập đọc đã nghĩa,... học Nhóm 2 – Lớp Bài tập 4: Đáp án: + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: - GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). Bài tập 5: Đặt câu với một trong các Cá nhân – Chia sẻ lớp thành ngữ vừa tìm được. VD: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. 3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điềm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi * HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. . Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 18 thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống - HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Hãy nêu những đk thuận lợi để ĐB + Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa người dân cần cù lao động,.. gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp mạnh nhất nước ta: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo có công nghiệp phát triển mạnh nhất ra được hơn một nửa giá trị cả nước. nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, tiếng của ĐB Nam Bộ? phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. + Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt của đồng bằng Nam Bộ điều, đạm, lân,... - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt kiến thức: Đồng bằng NB là - HS lắng nghe vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. 19 HĐ 2: Chợ nổi trên sông: Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho cuộc thi và cử đại diện mô tả kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện đi lại của người dân chủ phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ yếu là thuyền, ghe,.. gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Bộ. Phụng Hiệp (Hậu Giang) - GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay và sinh động nhất - GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp - Lắng nghe của đồng bằng NB 3. Hoạt động vận dụng (2p) - GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện để các chợ nổi có thể hoạt động tấp - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp vệ môi trường nước. để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các chợ nổi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực văn học: - Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên - HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan