Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc25 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ngọc – Lớp 4A Tiết Tiết Thứ ngày Buổi theo Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng TKB * Thứ 2 Chiều 1 Nghỉ tết trồng cây (07/02/2022) 1 T. Anh 2 T. Anh Thứ 3 Bài thơ về tiểu đội xe không Chiều 3 Tập đọc 45 kính (08/02/2022) 4 Toán 98 Tìm phân số của một số 5 1 LT&C 40 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm 2 Thứ 4 Toán 99 Phép chia phân số Hoạt động sản xuất của người Chiều 3 Địa Lí 11 dân ở đồng bằng Nam Bộ (09/02/2022) Tập làm Luyện tập xây dựng mở bài 4 41 văn trong bài văn miêu tả cây cối 1 Toán 100 Luyện tập Thứ 5 2 Tin học Chiều 3 Mĩ thuật (10/02/2022) 4 Tập đọc 46 Thắng biển 1 Chính tả 11 Nghe- viết: Thắng biển Thứ 6 2 Thể dục Chiều 3 Toán 101 Luyện tập (11/02/2022) 4 Lịch sử 15 Trường học thời Hậu Lê 1 TUẦN 21 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ. Năng lực văn học: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các - Lắng nghe chiến sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 2 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải các HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Những hình ảnh nào trong bài thơ - Đó là những hình ảnh: nói lên tinh thần dũng cảm và lòng * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. hăng hái của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa + Tình đồng chí, đồng đội của các - Thể hiện qua các câu: chiến sĩ được thể hiện qua những câu Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. thơ nào? Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. + Hình ảnh những chiếc xe không kính + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn cảm. kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc Đó là khí thế quyết chiến, quyết quan, yêu đời thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. * GDQP-AN: Trong chiến tranh, các + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới xung phong phải chịu rất nhiều khó những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất rét, luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích bom đạn,... nghi với cuộc kháng chiến trường kì + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng của dân tộc. Cầm, lá nguỵ trang, ... 3 + Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn lái xe trong những năm tháng chống chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. Mĩ cứu nước. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự - Nhóm trưởng điều khiển: chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ - HS học thuộc lòng và thi học thuộc tại lớp lòng tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tìm phân số của một số. - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số Góp phần phát triển các NL, PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 4 + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến minh hoạ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số. * Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi: nhiêu quả? + 2 số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi 1 số cam 3 3 3 với 1 số cam trong rổ? trong rổ. 3 1 + Nếu biết được số cam trong rổ + Ta lấy 1 số cam trong rổ nhân với 2. 3 3 là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được 2 số cam trong rổ là 3 bao nhiêu quả? 1 + số cam trong rổ là bao nhiêu + 1 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) 3 3 quả? 2 + số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4  2 = 8 (quả) 3 3 quả? 2 * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả. 3 3 quả? + Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân () hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8 3 - GV yêu cầu HS thực hiện phép - HS thực hiện 12  2 = 8 tính. 3 2 * Vậy muốn tính của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân 3 3 như thế nào? với 2 . 3 2 VD: Hãy tính của 15. - Là 15  2 = 10. 3 3 3 Hãy tính của 24. - Là 24  3 = 18. 4 4 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp 5 tập. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 35  3 = 21 (học sinh) - GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5 toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a: vở của HS. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120  5 = 100 (m) 6 Đáp số: 100m Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A có số học sinh nữ là: 9 16x 18 (học sinh) 8 Đáp số: 18 học sinh nữ 4. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); Năng lực văn học Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 6 - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa Nhóm 2 - Chia sẻ lớp với từ dũng cảm trong các từ dưới Đáp án: đây: Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: BT 1. gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can câu với một số từ trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm Bài tập 2: - BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp của các em là ghép từ dũng cảm vào Đáp án: trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng thành những cụm từ có nghĩa. cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết - Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm thi tiếp sức. chống lại cường quyền, dũng cảm trước - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. - HS lần lượt ghép từ bên cột A với + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn 7 nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng biết sợ gì là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi sinh)=>gan góc Bài tập 4: Cá nhân – Lớp Đáp án: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: - Gọi HS chia sẻ bài. người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghèo, tấm gương. - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS nêu những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm gương của anh 3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------- TOÁN Phép chia phân số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số - Thực hiện được phép chia hai phân số - Vận dụng giải các bài toán liên quan Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét + Tìm 2/ 3 của 12 + Lớp thực hiện cá nhân – Chia sẻ 8 + Tìm 2/3 của 15 kg - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. * Cách tiến hành * Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. hình chữ nhật chia cho chiều rộng Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 7 2 : . 15 3 + Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra - HS nghe giảng và thực hiện lại phép sau đó chốt: Muốn thực hiện phép chia tính. hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 . 3 Từ đó ta thực hiện phép tính sau: 7 2 7 3 21 7 : =  = = - HS quan sát, trình bày bài làm 15 3 15 2 30 10 + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 7 + Chiều dài của hình chữ nhật là m. bao nhiêu mét? 10 * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận cho phân số. xét. - Lấy VD về phân số đảo ngược - Lấy VD về phép chia và thực hiện 3. HĐ thực hành (15p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số * Cách tiến hành Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp làm cả bài) Đáp án - GV chốt đáp án. - Phân số đảo ngược của 2 là 3 - Củng cố cách viết phân số đảo 3 2 ngược của 1 phân số. - Phân số đảo ngược của 4 là 7 7 4 - Phân số đảo ngược của 3 là 5 5 3 Bài 2: Tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia bài tập. sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 9 3 5 3 8 24 - Củng cố cách chia phân số. a. : x 7 8 7 5 35 b. 8 : 3 = 8  4 = 32 7 4 7 3 21 c. 1 : 1 = 1  2 = 2 3 2 3 1 3 Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay Đáp án: kết quả của các phép chia trong a. 2 x 5 = 2x5 = 10 bài sau khi tính được kết quả của 3 7 3x7 21 phép nhân đầu tiên. 10 5 10 7 70 2 : = x 21 7 21 5 105 3 10 2 10 3 30 5 : = x 21 3 21 2 42 7 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 2 3 8 : (m) 3 4 9 8 Đáp số: m 9 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ vận dụng (2p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 10 - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống - HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch Nam Bộ có đặc điểm gì? và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng,... mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: Cá nhân - Lớp *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: - HS quan sát BĐ. - GV cho HS quan sát BĐ nông - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB biết : 11 Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng + ĐB Nam Bộ có những điều kiện nóng quanh năm, người dân cần cù lao thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa vựa trái cây lớn nhất cả nước? lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ và xuất khẩu. được tiêu thụ ở những đâu? - GV nhận xét, kết luận. + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay - GV yêu cầu HS quan sát các hình xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để và kể theo thứ tự các công việc trong xuất khẩu thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa - Lắng nghe và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam riêng, thanh long Bộ. - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. Nhóm 2 – Lớp HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày : đặc. + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Cá, tôm + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? - GV nhận xét và mô tả thêm về việc - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng nuôi cá, tôm ở ĐB này. bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây 3. Hoạt động vận dụng (2p) lớn nhất cả nước. 12 Đất đai màu mỡ Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả Khí hậu nắng nóng nước - GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù sa cho các đồng bằng NB Ngưòi dân cần cù lao nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy động việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. Năng lực văn học - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên - Tích cực, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 13 - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp Đáp án: + Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa - GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. + Em thấy cách mở bài nào hay hơn? + HS trả lời - GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng - HS lắng nghe làm bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn hút người đọc hơn * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Đáp án: kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa 2, 3 câu. hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng một thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa mai mang nắng phương Nam về Bắc. Vì - GV nhận xét, khen những bài HS viết vậy, trước sân nhà em không bao giờ hay. thiếu chậu hoa mai của bố. - Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho các bạn * Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình Đáp án: VD: thích và ghi chép lại kết quả quan sát, trả lời các câu hỏi: a. Cây đó là cây gì? + Cây hoa trạng nguyên b. Cây được trồng ở đâu? + Cây trồng trước nhà c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Bố em trồng vào dịp Tết d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật đó như thế nào? * Bài tập 4: Cá nhân – Lớp. VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, đào, mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. - GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ - GV nhận xét, khen những HS viết hay. ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về 14 * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao đoạn văn mở bài. nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa, HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp các biện pháp nghệ thuật. quá” 3. HĐ vận dụng (2p) - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây luôn tươi đẹp. hoa ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách chia hai PS - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét TC Hộp quà bí mật + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Nêu cách chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược + Lấy VD về phép chia hai phân số + HS lấy VD và thực hành tính - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) 15 * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 : 3 = 3  4 =12 = 4 - GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5 2 3 2 10 20 4 - Củng cố cách nhân, chia phân số. : =  = = 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : =  = = 8 4 8 3 24 2 b) 1 : 1 = 1  2 = 2 = 1 4 2 4 1 4 2 1 : 1 = 1  6 = 6 = 3 8 6 8 1 8 4 1 1 1 10 10 : =  = = 2 5 10 5 1 5 Bài 2 - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Đáp án: bài tập. a. 3  x = 4 b. 1 : x = 1 5 7 8 5 * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 4 3 1 1 quả cuối cùng của x, không viết các x = : x = : 7 5 8 5 bước trung gian. x = 20 x = 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 21 8 vở của HS, chốt đáp án - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho Đáp án: HS hoàn thành sớm) Bài 3: 2 3 2x3 4 7 4x7 a) x 1 b) x 1 3 2 3x2 7 4 7x4 1 2 1x2 c) x 1 2 1 2x1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược + Ta được kết quả là 1 của nó ta được kết quả là bao nhiêu? Bài 4: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 : 1(m) - Củng cố cách tính diện tích hình bình 5 5 hành Đáp số: 1m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Giải bài toán sau: Một hình bình hành 16 3 2 có diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 5 5 chiều cao của hình bình hành đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Năng lực văn học - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS học chăm, tích cực 2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 17 đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn - Lắng nghe giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột các HS (M1) chặt...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn tự như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh và biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn 18 hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến hai chục thanh niên mỗi người vác thắng của con người trước cơn bão một vác củi sống lại”. biển? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng + Hãy nêu ý nghĩa của bài. cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình - HS lắng nghe yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2022 CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 19 2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để - HS lắng nghe bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu dữ dội, điên cuồng, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc