Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx25 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * Tập làm 1 40 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối văn 2 Toán 94 Luyện tập chung Thứ 2 Chiều 24/01/2022 3 LT&C 38 Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? 4 5 1 Tập đọc 44 Khuất phục tên cướp biển Tranh sgk 2 Toán 95 Phép nhân phân số Thứ 3 Chiều 3 25/01/2022 4 5 1 Chính tả 10 Nghe- Viết: Khuất phục tên cướp biển. 2 Toán 96 Luyện tập Thứ 4 tranh ảnh, bản Chiều 3 Lịch sử 14 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước 26/01/2022 đồ, máy chiếu. Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình Bộ dụng cụ lắp 4 Kĩ thuật 8 kĩ thuật ghép mô hình. 5 1 LT&C 39 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? 2 Thứ 5 Chiều 3 Toán 97 Luyện tập 27/01/2022 Kể Tranh sgk 4 10 Những chú bé không chết chuyện phóng to. 5 1 Thứ 6 2 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN Chiều 3 28/01/2022 4 5 TUẦN 20 Thứ 2 ngày 24 tháng 01 năm 2022 TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối 1.2. Năng lực văn học: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Lớp - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối +Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài). cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD: văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm bà đoạn nào. Em hãy ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý Em thích nhất vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô. - GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống. + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập chung I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. - Vận dụng giải các bài toán liên quan - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Cá nhân - Lớp Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 3 9 24 45 69 thành cả bài) b) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40 bài tập 3 2 21 14 7 1 - GV chốt đáp án. c) - Củng cố cách cộng, trừ phân số 4 7 28 28 28 4 khác MS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Đáp án: 7 5 14 5 9 3 2 3 2 5 b) c)1 + - Lưu ý rút gọn trước khi trừ và 3 6 6 6 6 2 3 3 3 cách cộng STN với PS Bài 3: Tìm x: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 4 bài tập a) x + = 3 c) 25 - x = 5 5 2 3 6 4 x = 3 - x = 25 - 5 - Lưu ý HS tính ra giấy nháp và 2 5 3 6 chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, x = 7 x = 15 không cần viết bước trung gian 10 2 - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh b) x – 3 = 11 giá bài làm trong vở của HS 2 4 11 3 - Củng cố cách tìm số hạng chưa x = + 4 2 biết, số bị trừ, số trừ... x = 17 4 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 4: 12 19 8 12 8 19 20 19 39 a) ( ) 17 17 17 17 17 17 17 17 17 2 7 13 2 7 13 2 20 ( ) b) 5 12 12 5 12 12 5 12 2 5 6 25 31 5 3 15 15 15 Bài 5: Bài giải Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là: 2 3 6 1 ( ) (số học sinh) 3. HĐ ứng dụng (1p) 5 7 35 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài tập 5 bằng cách khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); 1.2. Năng lực văn học: biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. *BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp - YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu + Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự. + Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự. + VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ + VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là - GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị ngữ - HS lắng nghe trong câu kể Ai là gì? b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: - Người // là Cha, là Bác, là Anh VN - Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt. khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN coi là câu trọn vẹn - Quê hương// là đường đi học. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định VN + VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo ngữ nào tạo thành? thành. * GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của quê hương qua đoạn thơ của - HS nêu cảm nhận của mình. nhà thơ Đỗ Trung Quân? - GV: Quê hương trong tâm tưởng của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân - Lắng nghe trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án: tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 học - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử là chúa sơn lâm. + Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến các loài vật khác đều sợ hãi. Bài tập 3: - BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Cá nhân – Lớp của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm các Đáp án: từ ngữ thích hợp làm CN trong câu. a) Hải Phòng là một thành phố lớn. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi nào? b) Bắc Ninh là quê hương của những làn Ai? Cái gì? ở trước VN để tìm chủ ngữ điệu dân ca quan họ. của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ. - Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam. đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn lựa cho phù hợp. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các câu trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 25 tháng 01 năm 2022 TẬP ĐỌC Khuất phục tên cướp biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù; - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Cho cả lớp hát 1 bài Cho các em khởi động bằng 1 bài hát.. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Tên chúa man rợ + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo cướp biển hung hãn? vệ lẽ phải. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan gì? nhượng với cái ác, cái xấu. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa + Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các cuộc đối đầu với tên cướp biển hung câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. chiến thắng sự hung ác, bạo ngược - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Phép nhân phân số. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) Cho lớp khởi động bằng 1 trò chơi + HS chơi trò chơi theo hd của Gv - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán. chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chúng ta làm như thế nào? số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. 4 2 + Diện tích hình chữ nhật là: x 5 3 + Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan + Diện tích hình vuông là 1m2. + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Mỗi ô có diện tích là 1 m2 + Chia hình vuông có diện tích 1m2 15 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? + Gồm 8 ô. + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô? + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao 15 nhiêu phần mét vuông? 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình 4 2 chữ nhật là: x = 8 5 3 15 + TS x TS được TS của tích. MS x MS + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa được MS của tích các thừa số với tích trong phép nhân PS + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số mẫu số. với nhau ta làm như thế nào? - HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân PS nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: 4 6 4x6 24 - Củng cố cách nhân phân số. a. x 5 7 5x7 35 2 1 2x1 2 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản b. x * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 4 c. x d. 2 3 2x3 6 3 1 1 1x1 1 Bài 3: x -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 8 7 8x7 56 của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/a: của HS Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện x = 18 (m2) tính diện tích hình chữ nhật và phép nhân 7 5 35 18 phân số. Đáp số: m2 35 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: 2 7 1 7 7 rút gọn/ tính) a) x x 6 5 3 5 15 11 5 11 1 11 b) x x 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1 c) x x 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 9 8 3 4 4 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 26 tháng 01 năm 2022 CHÍNH TẢ Nghe- viết: Khuất phục tên cướp biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: ChỦAn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc – HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe – viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe – viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Luyện tập: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép nhân PS - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) + Khởi động bằng 1 trò chơi. -Giới thiệu vào bài mới. 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. a. 9 x 8 = 9x8 = 72 11 11 11 b. 5 x 7 = 5x7 = 35 6 6 6 4 4 c. x 1 = 4x1 = 5 5 5 5 - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân d. x 0 = 5x0 = 0 = 0 1 PS với 1 STN 8 8 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Đáp án: 6 4x6 24 a. 4 x 7 7 7 4 3x4 12 b. 3 x 11 11 11 5 5 5 - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách c. 1 x d. 0 x = 0 4 4 8 nhân một STN với 1 PS Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 5 4 5x4 20 20 : 5 4 - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần a. x = = = = 3 5 3x5 15 15 : 5 3 rút gọn tới kết quả tối giản b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2 3 7 3x7 21 21: 3 7 c. 7 x 13 = 7x13 = 91 = 1 Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS 13 7 13x7 91 hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: 2 2x3 6 x3 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6 - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân 5 5 5 5 5 số giống nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân của PS với STN 2 2 2 2 6 Vậy: x3 5 5 5 5 5 - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu Bài 5: Bài giải Chu vi hình vuông là: 5 20 x4 (m) - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 7 7 vuông Diện tích hình vuông là: 5 5 25 x (m2) 7 7 49 20 Đ/s: CV: (m) 7 3. Hoạt động ứng dụng (1p) DT: 25 (m2) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) 49 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) Cho lớp khởi động bằng 1 trò chơi - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - HS đọc thông tin SGK - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý . đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long. Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào như thế nào? đời vua Lê Thánh Tông. + Mọi quyền hành đều tập trung vào + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp. Đức - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật + Vua Lê Thánh Tông + Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng - Lắng nghe cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. - HS nối tiếp nêu 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh trọng trong quản lí đất nước hiện nay Tông 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. - Tích cực, tự giác học tập * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi Nhóm 2 – Lớp tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT - HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách của HS hướng dẫn + Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và + Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân chia làm mấy nhóm thành 7 nhóm chính + Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi lượng các loại chi tiết? của GV - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách - HS thực hành theo nhóm sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, - Các nhóm kiểm tra và đếm. nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. Cá nhân – Lớp - - HS đthực hiện.Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít. - HS quan sát - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như - HS thực hiện. SGK. a. Lắp vít: - Gọi 2- 3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. b. Tháo vít: - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay + Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, tua-vít như thế nào? vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ. - GV cho HS thực hành tháo vít. c. Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép - HS theo dõi và lắp ghép trong H.4 SGK. + Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết dài, cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết - HS quan sát. của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. - Tự đánh giá sp của mình và của bạn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lắp ghép các chi tiết khác với SGK 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5ngày 27 tháng 01năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo xét mẫu Ai là gì? a) Hà Nội........................... b) Mùa xuân...................... + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì? + VN do danh từ hoặc cụm danh từ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tạo thành 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa a. Ruộng rẫy là chiến trường. tìm được. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN + CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, như thế nào tạo thành? nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. + CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn dưới CN của các câu kể vừa tìm được. là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận. CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực ấy. (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là cho VN nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV. nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài. đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn *Đ/a: các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ - Trẻ em là tương lai của đất nước. ở cột B cho đúng). - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bạn Lan là người Hà Nội. - Người là vốn quý nhất. Bài tập 3: Đặt câu Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. VD: a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. - GV nhận xét, khen/ động viên. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. văn hoàn chỉnh. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS - Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx