Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ 2 ngày 24 tháng 01 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
1.2. Năng lực văn học: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây
cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh
(BT2).
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây chuối
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học
để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác
định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu
tả cây cối
+Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài).
cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
- GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc
phần Kết luận).
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp
Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD:
văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm bà
đoạn nào. Em hãy ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây:
+ Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý Em thích nhất
vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân
chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng
của cây đã hơi khô.
- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng
các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải
úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
+ Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ
đi thứ gì
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập chung
I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số
- Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1
PS, trừ một PS cho 1 STN.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự
nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành
Cá nhân - Lớp
Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án:
3 9 24 45 69
thành cả bài) b)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40
bài tập 3 2 21 14 7 1
- GV chốt đáp án. c)
- Củng cố cách cộng, trừ phân số 4 7 28 28 28 4
khác MS
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn
thành cả bài) Đáp án:
7 5 14 5 9 3 2 3 2 5
b) c)1 +
- Lưu ý rút gọn trước khi trừ và 3 6 6 6 6 2 3 3 3
cách cộng STN với PS
Bài 3: Tìm x:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
4
bài tập a) x + = 3 c) 25 - x = 5
5 2 3 6
4
x = 3 - x = 25 - 5
- Lưu ý HS tính ra giấy nháp và 2 5 3 6
chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, x = 7 x = 15
không cần viết bước trung gian 10 2
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh b) x – 3 = 11
giá bài làm trong vở của HS 2 4
11 3
- Củng cố cách tìm số hạng chưa x = +
4 2
biết, số bị trừ, số trừ...
x = 17
4
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) Bài 4:
12 19 8 12 8 19 20 19 39
a) ( )
17 17 17 17 17 17 17 17 17
2 7 13 2 7 13 2 20
( )
b) 5 12 12 5 12 12 5 12
2 5 6 25 31
5 3 15 15 15
Bài 5:
Bài giải
Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng
số phần học sinh cả lớp là:
2 3 6
1 ( ) (số học sinh)
3. HĐ ứng dụng (1p) 5 7 35
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Giải bài tập 5 bằng cách khác.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 01 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết
vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III);
1.2. Năng lực văn học: biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước
(BT3, mục III).
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
*BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
+ Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- Dẫn vào bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong
câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định
xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu
+ Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự.
+ Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự.
+ VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu
nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ
+ VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là
- GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị ngữ - HS lắng nghe
trong câu kể Ai là gì?
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho
trước (BT3, mục III). * Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Người // là Cha, là Bác, là Anh
VN
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt.
khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN
coi là câu trọn vẹn - Quê hương// là đường đi học.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định
câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định
VN
+ VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo
ngữ nào tạo thành? thành.
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ
đẹp của quê hương qua đoạn thơ của - HS nêu cảm nhận của mình.
nhà thơ Đỗ Trung Quân?
- GV: Quê hương trong tâm tưởng của
mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân - Lắng nghe
trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án:
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 học - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Sư tử là chúa sơn lâm.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến
các loài vật khác đều sợ hãi.
Bài tập 3:
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Cá nhân – Lớp
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm các Đáp án:
từ ngữ thích hợp làm CN trong câu. a) Hải Phòng là một thành phố lớn.
Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi nào? b) Bắc Ninh là quê hương của những làn
Ai? Cái gì? ở trước VN để tìm chủ ngữ điệu dân ca quan họ.
của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ.
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt
án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam.
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn
lựa cho phù hợp.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể
Ai là gì?
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các
câu trong bài tập 3
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Phép nhân phân số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số
- Thực hiện được phép nhân hai phân số
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
Cho lớp khởi động bằng 1 trò chơi + HS chơi trò chơi theo hd của Gv
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
* Cách tiến hành:
1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp
thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán.
chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều
5
rộng là 2 m.
3
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
chúng ta làm như thế nào? số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
+ Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2
5 3
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích
hình chữ nhật trên. - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả
2.Tính diện tích hình chữ nhật thông
qua đồ dùng trực quan + Diện tích hình vuông là 1m2.
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy
hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 2
+ Chia hình vuông có diện tích 1m + Mỗi ô có diện tích là 1 m2
thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15
tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Gồm 8 ô.
ô?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2.
nhiêu phần mét vuông? 15
3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân
phân số
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình
chữ nhật là: 4 x 2 = 8
5 3 15
+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + TS x TS được TS của tích. MS x MS
các thừa số với tích trong phép nhân PS được MS của tích
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân
với nhau ta làm như thế nào? mẫu số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu trước lớp.
hiện phép nhân hai phân số.
- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép
nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân PS
nhân với MS
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập Đáp án:
- Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng.
- GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a:
4 6 4x6 24
- Củng cố cách nhân phân số. a. x
5 7 5x7 35
2 1 2x1 2 1
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản b. x
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 9 2 9x2 18 9
1 8 1x8 8 4
c. x d.
2 3 2x3 6 3
1 1 1x1 1
Bài 3: x
-GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 8 7 8x7 56
của đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/a:
của HS Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 6 x 3 = 18 (m2)
tính diện tích hình chữ nhật và phép nhân 7 5 35
18
phân số. Đáp số: m2
35 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Đáp án:
2 7 1 7 7
+ Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: a) x x
rút gọn/ tính) 6 5 3 5 15
11 5 11 1 11
b) x x
9 10 9 2 18
3 6 1 3 1
c) x x
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 9 8 3 4 4
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thay chiều dài và chiều rộng của hình
CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực
hiện tính diện tích hình CN đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
- Tích cực, tự giác học tập
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi Nhóm 2 – Lớp
tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT - HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách
của HS hướng dẫn
+ Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và + Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân
chia làm mấy nhóm thành 7 nhóm chính
+ Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi
lượng các loại chi tiết? của GV
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách
sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều - HS thực hành theo nhóm
ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng
loại hoặc 2- 3 loại khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi,
nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như - Các nhóm kiểm tra và đếm.
H.1 SGK.
Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua Cá nhân – Lớp
- - HS đthực hiện.vít.
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác - HS quan sát
lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như
SGK. - HS thực hiện.
- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít. a. Lắp vít:
- GV tổ chức HS thực hành.
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: b. Tháo vít:
+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và + Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay
tua-vít như thế nào? phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít,
vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng
- GV cho HS thực hành tháo vít. hồ.
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép c. Lắp ghép một số chi tiết:
trong H.4 SGK. - HS theo dõi và lắp ghép
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết + Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U
cần lắp ghép trong H.4 SGK. dài,
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào - HS quan sát.
trong hộp.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tự đánh giá sp của mình và của bạn
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lắp ghép các chi tiết khác với SGK
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng
Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn
thảo thời Hậu Lê
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
Cho lớp khởi động bằng 1 trò chơi
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn
Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng
ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe
Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn
độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại
Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản
đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu
Lê: - HS đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà
Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên
ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình
Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê
Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý .
đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở
Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long.
Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào
như thế nào? đời vua Lê Thánh Tông.
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? + Mọi quyền hành đều tập trung vào
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy
chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung quân đội
vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng
Đức
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là
công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ
luật
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ
luật? + Vua Lê Thánh Tông
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông,
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. - Lắng nghe
Nhờ có bộ luật này những chính sách phát
triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt
mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển
lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan
trọng trong quản lí đất nước hiện nay - HS nối tiếp nêu
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh
Tông
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 26 tháng 01 năm 2022
TẬP ĐỌC
Khuất phục tên cướp biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù;
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân
biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương
lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - Cho cả lớp hát 1 bài
Cho các em khởi động bằng 1 bài hát..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- Giới thiệu chủ điểm Những con người
quả cảm
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tên chúa man rợ
+ Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín
thít, nanh ác, làu bàu...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa
cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người
tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm
mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm
đâm chết bác sĩ Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì
và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ
nhốt chuồng.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo
cướp biển hung hãn? vệ lẽ phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan
gì? nhượng với cái ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
thiện với cái ác, người có chính nghĩa,
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng
kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để
tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn
tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe
ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo
vệ chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành
động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa,
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời
của bác sĩ Ly, tên cướp biển
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo
vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép nhân PS
- Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự
nhiên với phân số.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Khởi động bằng 1 trò chơi.
-Giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên,
nhân số tự nhiên với phân số.
* Cách tiến hành
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án:
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. a. 9 x 8 = 9x8 = 72
11 11 11
b. 5 x 7 = 5x7 = 35
6 6 6
c. 4 x 1 = 4x1 = 4
5 5 5
- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân d. 5 x 0 = 5x0 = 0 = 0
1 PS với 1 STN 8 8 8 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Đáp án:
6 4x6 24
a. 4 x
7 7 7
4 3x4 12
b. 3 x
11 11 11
5 5 5
- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách c. 1 x d. 0 x = 0
nhân một STN với 1 PS 4 4 8
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần a. 5 x 4 = 5x4 = 20 = 20 : 5 = 4
rút gọn tới kết quả tối giản 3 5 3x5 15 15 : 5 3
b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2
3 7 3x7 21 21: 3 7
7 13 7x13 91
Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS c. x = = = 1
13 7 13x7 91
hoàn thành sớm)
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3:
2 2x3 6
x3
5 5 5
2 2 2 2 2 2 6
- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân 5 5 5 5 5
số giống nhau ta có thể viết gọn thành
phép nhân của PS với STN 2 2 2 2 6
Vậy: x3
5 5 5 5 5
- HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển
phép cộng thành phép nhân PS như bài
mẫu
Bài 5:
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
5 20
x4 (m)
- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 7 7
vuông Diện tích hình vuông là:
5 5 25
x (m2)
7 7 49
20
Đ/s: CV: (m)
7
3. Hoạt động ứng dụng (1p) DT: 25 (m2)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 49
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Nghe- viết: Khuất phục tên cướp biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
ChỦAn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc – HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên
cướp biển hung ác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe – viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe – viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện
– không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng
gió, rõ ràng, khu rừng
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn
chỉnh
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC:
Ánh sáng cần cho sự sống
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ
để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với
đời sống thực vật.
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh
- HS: Một số loài cây
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành
của GV
Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi
cho bóng của vât thay đổi như thế nào? bằng cách thay đổi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó.
+ VD: bóng của cái cây thay đổi vào
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay từng buổi của ngày do vị trí của mặt
đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó trời thay đổi
thay đổi?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví
dụ để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật
trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp
ánh sáng đối với sự sống của thực vật:
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại
SGK. các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
+ Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc
hướng về phía ánh sáng của bóng đèn
+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở
thường hướng về ánh mặt trời nên có
tên gọi là hoa hướng dương.
-HS đọc bài học.
- GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác
động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe
các loài cây đều mọc hướng về phía ánh
sáng
+ Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của
thực vật?
+ Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh
sáng còn ảnh hưởng đến quá trình
sống khác của thực vật như: hút
nước, thoát hơi nước, hô hấp
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn
không có ánh sáng? lụi.
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng
của thực vật:
- GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể
sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có
phải mọi loài cây đều cần một thời gian
chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến
được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau của nhóm mình
không?
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống
được ở những nơi rừng thưa, các cánh
đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng
rậm, hang động?
+ Do nhu cầu về ánh sáng của các
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh loài cây không giống nhau
sáng và một số cây cần ít ánh sáng?
+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa,
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả
sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? cần nhiều ánh sáng)
+ Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ,
phát tài
+ Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần
nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng
ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây
có đủ ánh sáng và phát triển tốt
- Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh + Để kích thích cây tăng trưởng và
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể phát triển nhanh, người ta dùng ánh
thực hiện những biện pháp kĩ thuật sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng
trồng trọt để cây được chiếu sáng thích mặt trời vào ban đêm
hợp sẽ cho thu hoạch cao.
- Lắng nghe
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (2p)
- Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây
ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới
nước thường xuyên. Ghi lại quá trình
sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây
và rút ra so sánh, đối chiếu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 5ngày 27 tháng 01năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



