Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Tiết Tiết
Tên đồ
Thứ ngày Buổi theo Môn * PPCT Tên bài dạy
dùng
TKB *
Tập làm Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
1 40
văn tả cây cối
Thứ 2
2 Toán 94 Luyện tập chung
Chiều
3 Khoa học Ánh sáng cầ cho sự sống
(24/01/2022)
4 LT&C 38 Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
5
1 T. Anh
Thứ 3 2 T. Anh
Chiều 3
Toán 95 Phép nhân phân số
(25/01/2022) 4 Tập đọc 44 Khuất phục tên cướp biển
5
Nghe- Viết: Khuất phục tên cướp
1 Chính tả 10
biển.
Thứ 4
2 Toán 96 Luyện tập
Chiều
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí
(26/01/2022) 3 Lịch sử 14
đất nước
4 LT&C 39 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
1 Âm nhạc
2 Toán 97 Luyện tập
Thứ 5 Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp
Chiều 3 Kĩ thuật 8
ghép mô hình kĩ thuật
(27/01/2022)
4 Kể chuyện 10 Những chú bé không chết
5
1 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
Năng lực văn học
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết
được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
Góp phần phát triển Phẩm chất, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây chuối
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học
để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác
định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn
miêu tả cây cối
+Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài).
cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
- GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu
(thuộc phần Kết luận).
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp
Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD:
văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm
đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ
2 + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là
chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất
vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân
chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không
còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng
của cây đã hơi khô.
- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng
các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu
nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
+ Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ
đi thứ gì
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số
- Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1
PS, trừ một PS cho 1 STN.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự
nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
3 * Cách tiến hành
Cá nhân - Lớp
Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án:
3 9 24 45 69
thành cả bài) b)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40
3 2 21 14 7 1
bài tập c)
- GV chốt đáp án. 4 7 28 28 28 4
- Củng cố cách cộng, trừ phân số
khác MS
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án:
7 5 14 5 9 3 2 3 2 5
thành cả bài) b) c)1 +
3 6 6 6 6 2 3 3 3
- Lưu ý rút gọn trước khi trừ và
cách cộng STN với PS
Bài 3: Tìm x: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu a) x + 4 = 3 c) 25 - x = 5
bài tập 5 2 3 6
x = 3 - 4 x = 25 - 5
2 5 3 6
7 15
- Lưu ý HS tính ra giấy nháp và x = x =
chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, 10 2
3 11
không cần viết bước trung gian b) x – =
2 4
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh 11 3
giá bài làm trong vở của HS x = +
4 2
- Củng cố cách tìm số hạng chưa
x = 17
biết, số bị trừ, số trừ... 4
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành Bài 4:
cho HS hoàn thành sớm) 12 19 8 12 8 19 20 19 39
a) ( )
17 17 17 17 17 17 17 17 17
2 7 13 2 7 13 2 20
( )
b) 5 12 12 5 12 12 5 12
2 5 6 25 31
5 3 15 15 15
Bài 5:
Bài giải
Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng
số phần học sinh cả lớp là:
2 3 6
1 ( ) (số học sinh)
5 7 35
3. HĐ vận dụng (2p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Giải bài tập 5 bằng cách khác.
4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau tiết học HS:
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ
để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Góp phần phát triển các Phẩm chất năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: Một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành
Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản
cho bóng của vât thay đổi như thế nào? sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi
bằng cách thay đổi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó.
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay + VD: bóng của cái cây thay đổi vào
đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó từng buổi của ngày do vị trí của mặt
thay đổi? trời thay đổi
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví
5 dụ để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật
trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp
ánh sáng đối với sự sống của thực vật:
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại
bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc
hướng về phía ánh sáng của bóng đèn
+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở
thường hướng về ánh mặt trời nên có
tên gọi là hoa hướng dương.
-HS đọc bài học.
- GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác
động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe
các loài cây đều mọc hướng về phía ánh
sáng
+ Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh
thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình
sống khác của thực vật như: hút
nước, thoát hơi nước, hô hấp
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn
không có ánh sáng? lụi.
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng
của thực vật:
- GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể
sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến
phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình
chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu
được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau
không?
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các
được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau
đồng được chiếu sáng nhiều? Một số
loài cây khác lại sống được trong rừng
rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa,
sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả
cần nhiều ánh sáng)
+ Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ,
phát tài
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần
6 sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng
ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây
có đủ ánh sáng và phát triển tốt
+ Để kích thích cây tăng trưởng và
phát triển nhanh, người ta dùng ánh
- Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể mặt trời vào ban đêm
thực hiện những biện pháp kĩ thuật - Lắng nghe
trồng trọt để cây được chiếu sáng thích
hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây
4. HĐ sáng tạo (2p) ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới
nước thường xuyên. Ghi lại quá trình
sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây
và rút ra so sánh, đối chiếu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước
(BT3, mục III).
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
*BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
+ Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) TC Hộp quà bí mật - PHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét
+ Đặt một câu kể Ai là gì?
+ Xác định CN và VN của câu kể đó.
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (12p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ
trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác
định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu
+ Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự.
+ Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự.
+ VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu
nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ
+ VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là
- GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị - HS lắng nghe
ngữ trong câu kể Ai là gì?
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ
2. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ
cho trước (BT3, mục III).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Người // là Cha, là Bác, là Anh
VN
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt.
khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN
coi là câu trọn vẹn - Quê hương// là đường đi học.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định
câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định
VN
+ VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo
ngữ nào tạo thành? thành.
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ
đẹp của quê hương qua đoạn thơ của - HS nêu cảm nhận của mình.
nhà thơ Đỗ Trung Quân?
- GV: Quê hương trong tâm tưởng
của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết - Lắng nghe
trân trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
8 Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án:
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
học sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Sư tử là chúa sơn lâm.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến
các loài vật khác đều sợ hãi.
Bài tập 3:
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Cá nhân – Lớp
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm Đáp án:
các từ ngữ thích hợp làm CN trong a) Hải Phòng là một thành phố lớn.
câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu b) Bắc Ninh là quê hương của những làn
hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để điệu dân ca quan họ.
tìm chủ ngữ của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ.
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt
án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam.
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn
lựa cho phù hợp.
4. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể
Ai là gì?
- Tìm các đáp án khác phù hợp cho các
câu trong bài tập 3
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số
- Thực hiện được phép nhân hai phân số
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
- HS có phẩm chất học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
9 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - P
HT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng
MS và khác MS + HS nêu
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
* Cách tiến hành:
1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp
thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán.
chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều
5
rộng là 2 m.
3
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
chúng ta làm như thế nào? lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều
rộng.
+ Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích 5 3
hình chữ nhật trên.
2.Tính diện tích hình chữ nhật thông - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả
qua đồ dùng trực quan
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Diện tích hình vuông là 1m2.
hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Chia hình vuông có diện tích 1m2 1
+ Mỗi ô có diện tích là m2
thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15
tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Gồm 8 ô.
ô?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2.
nhiêu phần mét vuông? 15
3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân
phân số
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình
chữ nhật là: 4 x 2 = 8
5 3 15
+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + TS x TS được TS của tích. MS x MS
10 các thừa số với tích trong phép nhân PS được MS của tích
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số
với nhau ta làm như thế nào? nhân mẫu số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu trước lớp.
hiện phép nhân hai phân số.
- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép
nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân PS
nhân với MS
3. Hoạt động thực hành (15p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập Đáp án:
- Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng.
- GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a:
4 6 4x6 24
- Củng cố cách nhân phân số. a. x
5 7 5x7 35
2 1 2x1 2 1
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối b. x
giản 9 2 9x2 18 9
1 8 1x8 8 4
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 c. x d.
2 3 2x3 6 3
1 1 1x1 1
x
Bài 3: 8 7 8x7 56
-GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu
của đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Đ/a:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (m2)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 7 5 35
18
tính diện tích hình chữ nhật và phép Đáp số: m2
nhân phân số. 35
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn
Đáp án:
thành sớm)
2 7 1 7 7
+ Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: a) x x
6 5 3 5 15
rút gọn/ tính) 11 5 11 1 11
b) x x
9 10 9 2 18
3 6 1 3 1
c) x x
9 8 3 4 4
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thay chiều dài và chiều rộng của hình
CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực
11 hiện tính diện tích hình CN đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân
biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương
lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)Hộp quà bí mật - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc
bài Đoàn thuyền đánh cá
+ Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say
của những người ngư dân
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- Giới thiệu chủ điểm Những con người
quả cảm
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một
đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
12 * Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tên chúa man rợ
+ Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín
thít, nanh ác, làu bàu...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa
cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người
tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm
mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm
đâm chết bác sĩ Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì
và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ
nhốt chuồng.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết
13 cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan
gì? nhượng với cái ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
thiện với cái ác, người có chính nghĩa,
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng
kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để
tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn
tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe
ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo
vệ chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành
động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa,
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời
của bác sĩ Ly, tên cướp biển
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
CHÍNH TẢ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
14 1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
ChỦAn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên
cướp biển hung ác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
15 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện
– không gian – bao giờ – dãi dầu –
đứng gió, rõ ràng, khu rừng
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn
chỉnh
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
- Lấy VD để phân biệt r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép nhân PS
- Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự
nhiên với phân số.
Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
16 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) TC Hộp quà bí mật - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số
làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu
4 2
+ Tính: x ..... số.
5 7 + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
3 5
+ Tính: x .....
7 4
2. Hoạt động thực hành (25-28p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên,
nhân số tự nhiên với phân số.
* Cách tiến hành
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. a. 9 x 8 = 9x8 = 72
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 11 11 11
b. 5 x 7 = 5x7 = 35
6 6 6
c. 4 x 1 = 4x1 = 4
5 5 5
d. 5 x 0 = 5x0 = 0 = 0
- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 8 8 8
1 PS với 1 STN
Bài 2: Tính (theo mẫu) Đáp án:
6 4x6 24
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1. a. 4 x
7 7 7
4 3x4 12
b. 3 x
11 11 11
5 5 5
c. 1 x d. 0 x = 0
4 4 8
- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách
nhân một STN với 1 PS
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)
Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 5 4 5x4 20 20 : 5 4
tập. a. x = = = =
3 5 3x5 15 15 : 5 3
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần
b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2
rút gọn tới kết quả tối giản 3 7 3x7 21 21: 3 7
c. 7 x 13 = 7x13 = 91 = 1
13 7 13x7 91
17 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3:
2 2x3 6
hoàn thành sớm) x3
5 5 5
2 2 2 2 2 2 6
5 5 5 5 5
2 2 2 2 6
- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các Vậy: x3
phân số giống nhau ta có thể viết gọn 5 5 5 5 5
thành phép nhân của PS với STN - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển
phép cộng thành phép nhân PS như bài
mẫu
Bài 5:
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
5 20
x4 (m)
7 7
Diện tích hình vuông là:
5 5 25
- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình x (m2)
vuông 7 7 49
20
Đ/s: CV: (m)
7
DT: 25 (m2)
49
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Bài 17: Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước.
I. MỤC TIÊU:
Sau tiết học, HS
- Biết nhà Hậu lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật
Hồng Đức (nắm được những nội dung cơ bản), Vẽ bản đồ đất nước.
- Vẽ được sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê.
- Sưu tầm tư liệu về vua Lê Thánh Tông.
* Định hướng về năng lực: NL nhận thức LS: Nêu được một số điểm tiến bộ về
việc quản lí đất nước của nhà Hậu Lê;
18 NL tìm hiểu LS: trình bày báo cáo về những vấn đề tổ chức quản lí đất nước.
NL Vận dụng KT,KN LS: + Kể được một số điểm tiến bộ của bộ luật Hồng Đức;
tên các trường học, đường phố mang tên nhà vua Lê Thánh Tông.
*Định hướng PC:
- Giáo dục học sinh lòng tự hào và nhớ ơn vua Lê Thánh Tông về những đóng góp
đối với đất nước.
- Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ bộ luật Hồng Đức và bản đồ nhà nước đầu tiên
của nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của HS .
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Hôm trước học bài gì? - Em hãy trình bày được diễn biến trận Chi Lăng ?
- HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để bảo vệ tổ quốc thì một đất nước không chỉ giỏi
chống giắc ngoại xâm mà còn phải giỏi quản lí đất nước. Hôm nay thầy trò chúng
ta sẻ tìm hiểu cách quản lí đất nước của nhà Hậu Lê
2. HĐ hình thành kiến thức (Hoạt động khám phá)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ra đời của nhà Hậu Lê:
- GV trình chiếu đoạn “ Năm 142 vua Lê Thánh Tông”, HS đọc thầm thông tin,
thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là
gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
- HS các nhóm 4 thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về uy quyền của nhà vua và sự quả lí đất nước của
nhà vua thời Hậu Lê:
- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ (GV
trình chiếu và giới thiệu sơ đồ)
- GV lần lượt trình chiếu các câu hỏi:
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
+ Tại sao nói nhà vua có uy quyền tuyệt đối?
+ Nhà Hậu Lê đặc biệt là vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quả lí đất nước?
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về Bộ luật Hồng Đức (Hoạt động nhóm đôi):
19 - GV đăt vấn để và trình chiếu câu hỏi:
+ Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức.
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Đây là công cụ để nhà Hậu Lê quản lí đất nước.
- Cho HS đọc tóm tắt bài trong SGK.
3. Hoạt động nối tiếp: ( Luyện tập, vận dụng.)
- Kể tên các trường học, con đường mang tên Lê Thánh Tông; Vẽ bản đồ đất nước.
- HS kể tên – vẽ bản đồ. ( Có thể giao về nhà vẽ, tim hiểu tên các con đường,
trường học mang tên Lê Thánh Tông)
- Gọi HS trình bày, các em khác nhận xét
- GV nhận xét
- Dặn dò tiết sau và kết thúc giờ học
-------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi
nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm
được (BT1, mục III)
Năng lực văn học
- Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được
câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) Hộp quà bí mật - PHT điểu hành lớp trả lời câu hỏi
+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo thông qua Trò chơi, nhận xét
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



