Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Mụn * Tờn bài dạy Tờn đồ dựng
CT
TKB
*
1 Tập đọc 3 Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu (tt) Tranh sgk
Dạy õm vầnt: Dế mốn bờnh vực kẻ yếu và mười
2 Chớnh tả 1
Thứ 2 năm cừng bạn đi học.
Chiều
20/9/2021 3 Toỏn 4 Cỏc số cú sỏu chữ số.
4 Khoa học 1 Con người cần gỡ để sống? Tranh sgk
5
1 Tập đọc 4 Truyện cổ nước mỡnh Tranh sgk
2 Toỏn 5 Hàng và lớp
Thứ 3
Chiều 3
21/9/2021
4
5
Tập làm
1 3 Kể lại hành động của nhõn vật.
văn
2
Thứ 4
Chiều 3 Lịch sử 1 Mụn Lịch sử và Địa lớ
22/9/2021
4
5
1
2
Thứ 5
Chiều 3
23/9/2021
4 Toỏn 6 So sỏnh cỏc số cú nhiều chữ số
5 LTVC 3 Dấu hai chấm
Tập làm Tả ngoại hỡnh của nhõn vật trong \bài văn kể
1 4
văn chuyện.
Thứ 6 2 Đạo đức 1 Trung thực trong học tập Tranh sgk
Chiều 3 Toỏn 7 Triệu và lớp triệu
24/9/2021
4 Khoa học 2 Trao đổi chất ở người Tranh sgk
5 TUẦN 2
Thứ Hai, ngày 20 thỏng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC
Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu (TT)
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mốn cú tấm lũng nghĩa hiệp, ghột ỏp bức, bất cụng,
bờnh vực chị Nhà Trũ yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phự hợp với tớnh cỏch của Dế Mốn (trả lời được cỏc cõu hỏi
trong SGK).
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhõn hậu, thụng minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý bỏu của cha ụng. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK ; thuộc 10
dũng thơ đầu hoặc 12 dũng thơ cuối).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trụi chảy; giọng đọc phự hợp tớnh cỏch của nhõn vật Dế Mốn.
- Đọc rành mạch, trụi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng
tự hào, tỡnh cảm.
3. Thỏi độ
- GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bờnh vực kẻ yếu
- Biết trõn trọng, yờu quý và cú ý thức giữ gỡn cỏc cõu chuyện cổ của nước ta.
4. Gúp phần phỏt triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL
ngụn ngữ, NL thẩm mĩ.
+ KNS
- Thể hiện sự thụng cảm.
- Xỏc định giỏ trị.
- Tự nhận thức về bản thõn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phúng to nếu cú điều kiện).
- HS: SGK, vở viết
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- Phương phỏp: Hỏi đỏp, quan sỏt, thảo luận nhúm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt cõu hỏi, động nóo, tia chớp, chia sẻ nhúm đụi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Bài cũ:
- Hai HS đọc truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài đọc qua tranh minh họa, nờu mục tiờu bài học.
- HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới: HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc:
- Một hs năng khiếu đọc cả bài 1 lượt.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - đọc 2 – 3 lượt.
- Khi HS đọc GV kết hợp sữa lỗi phát âm cho các em và lồng vào giải nghĩa
một số từ ở phần chú giải khi HS đọc lần 2 - hoặc 3. - HS luyện đọc theo nhóm ba.
- Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+ HĐ nhúm 4:
- Cỏ nhõn đọc và dựa vào hệ thống cõu hỏi cuối bài tự trả lời theo hiểu biết của bản thõn.
- Chia sẽ cõu trả lời cựng bạn bờn cạnh.
- Chia sẽ cõu trả lời của mỡnh trước nhúm. Nhúm trưởng điều hành để tất cả cỏc bạn trong
nhúm đều cú thể trả lời được cõu hỏi tỡm hiểu nội dung bài đọc.
- Thống nhất phương ỏn trả lời và chia sẽ trước lớp.
+ Hệ thống CH và gợi ý cõu TL:
- Đọc thầm lại Đ1 để TLCH
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? (Bọn nhện chăng tơ kín
ngang đường bố trí nhẹn Gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp kín trong các hang
đá với dáng vẻ hung dữ ).
- Đoạn 1cho ta biết điều gì ? (Trận địa mai phục cuả bọn nhện )
GV ghi ý 1lên bảng.
- Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? (Dế Mèn quay phắt lưng, phóng
càng đạp phanh phách).
- Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? (Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức
“chóp bu, bọn này, ta”để ra oai).
- Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? (Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra
cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rún lại rồi cúi rập đầu xuống đất
như cái chày giã gạo).
- Đoạn 2 cho thấy DM đã làm gì với bọn nhện? (Dế Mèn ra oai với bọn nhện).
GV ghi ý 2 lên bảng.
- Một HS đọc to đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?(DM thét lên, so sánh
bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo
cánh để đánh đập chị NT yếu ớt thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng).
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran
cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ dăng lối).
- Một HS đọc câu hỏi 4. HS khá giỏi thảo luận nhóm theo câu hỏi trên.
(DM xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì DM hành động mạnh mẽ, kiên
quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối).
* Thi đọc diễn cảm:
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn cách đọc các đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọcdiên cảm đoạn 2; 3. GV đọc mẫu hai đoạn trên.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo nhóm 3.
Hai HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. GV sữa chữa uốn nắn. Nêu nội dung.
4. Củng cố dặn dò: Em học được gì từ Dế Mèn?
- Về tìm đọc chuyện: Dế Mèn phiêu lưu kí.
----------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
Chớnh tả õm vần bài dế mốn bờnh vực kẻ yếu và Mười năm cừng bạn đi học
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Nghe -viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng cỏc hỡnh thức đoạn văn (HD hs về nhà tự
viết bài) - Làm đỳng BT2 phõn biệt s/x, ăn/ăng, giải được cõu đố BT 3a
2. Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng viết đẹp, viết đỳng chớnh tả.
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục tớnh cẩn thận, chớnh xỏc, yờu thớch chữ viết
4. Gúp phần phỏt triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sỏng tạo, NL ngụn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dựng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bỳt,...
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- Phương phỏp vấn đỏp, động nóo, quan sỏt, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhúm, trũ chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt cõu hỏi, động nóo, tia chớp, chia sẻ nhúm đụi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Bài cũ:
- Hai học sinh lên bảng viết những tiếng có vần an/ang.
- Lớp viết vào nháp. GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học
3. Bài mới
a. Học sinh nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. HS đọc thầm lại đoạn viết.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt .HS soát lại bài.
- GV chấm chữa bài. Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
b. Bài tập:
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc lại chuyện vui tìm chỗ ngồi, hs làm bài vào vở bài tập.
- GV dán ba tờ phiếu đã viết nội dung, mời ba họ sinh lên bảng làm đúng,
nhanh. Cả lớp và GV nhận xét.
Lát sau - rằng - phải chăng - xin bà - Băn khoăn - không sao - để xem.
Bài 3: HS làm bài tập 3a. Hai HS nêu câu đố, lớp thi giải đúng, nhanh.
GV chốt lại lời giải đúng, tìm bạn giải nhanh nhất.
Dòng một: chữ sáo.
Dòng hai : chữ sao.
4. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại truyện vui. HTL hai câu đố và lời giải.
- GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Toán
Các số có sáu chữ số
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa cỏc đơn vị cỏc hàng liền kề - Biết viết, đọc cỏc số cú đến sỏu chữ số
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức làm cỏc bài tập liờn quan
3. Thỏi độ
- HS cú thỏi độ học tập tớch cực.
4. Gúp phần phỏt triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
- HS: Sỏch, bỳt
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- Phương phỏp vấn đỏp, động nóo, quan sỏt, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhúm.
- Kĩ thuật đặt cõu hỏi, trỡnh bày 1 phỳt, động nóo, tia chớp, chia sẻ nhúm đụi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Bài cũ: (5p) - Gọi HS chữa BT4.
-GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới: (28p)
a.Số có sáu chữ số.
- Các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
10 đơn vị = 1chục; 10 chục = 1trăm; 10 trăm = 1nghìn; 10 nghìn = 1chục
nghìn.
- Hàng trăm nghìn:
GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết là: 100.000.
- Viết và đọc số có sáu chữ số.
GV treo bảng cho HS quan sát.
Gắn các thẻ số 100.000; 10.000; 1.000; 100; 10; 1 lên các cột tương ứng. HS
đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đơn vị.
HS viết và đọc số.
b.Thực hành: HS làm bài tập.
Bài 1: Cho HS phân tích mẫu.
GV kẻ bảng cho HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
VD: 523.453 ; Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
Bài 2:
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS tự làm vào vở. GV hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Lớp thống nhất kết quả, chữa bài.
Bài 3: Cho một số HS đọc miệng các số.
96.315 - Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
796.315 - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
Bài 4: Bài c, d dành cho HS có năng khiếu. Một HS nêu yêu cầu. Mời từng cặp HS lên bảng: Một em đọc số, một em viết số tương ứng.
Đáp án: a. 63.115. b. 723.936.
c. 943.103. d. 860.372.
4. Củng cố - Dặn dò: (2p) GV nhận xét bài.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Khoa học
Con người cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
- TH MT: Giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa con người với môi trường, con
người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường.
II . Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK. Phiếu học tập
III . Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Động não :
- GV: Em hãy liệt kê tất cả những gì co cho cuộc sống của mình ?
- Bước 1: Kể ra những thứ mà các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của
mình?
- HS lần lượt kể - GV ghi các ý kiến lên bảng
- Bước 2: GV tóm tắt:
- Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là :
+ Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uốn, quần áo, nhà cửa ........
+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội : tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, ....
* Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
- Phân biết đựoc những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần ?
- Bước 1: làm viếc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu và hướng dẫn HS - HS các nhóm thảo luận và đánh dấu vào các cột
tương ứng.
- Bước 2: Chữa bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả - nhóm khác bổ sung.
- Bước 3: Thảo luận cả lớp .
- GV yêu cầu HS mở sgk và trả lời câu hỏi :
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? Hơn hẳn
những sinh vật khác, cuộc sống con người cần những gì ?
- HS cả lớp thảo luận và trả lời - GV kết luận .
* Hoạt động 3 : Trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác .
- Bước 1 : Tổ chức
- GV phát chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu - các nhóm
nhận phiếu .
- Bước 2 : Hướng dẫn chơi và cách chơi .
- GV yêu cầu các nhóm chọn ra 10 thứ được vẽ trong 20 phiếu mà các em cần phải
mang theo khi đến các hành tinh khác . HS các nhóm thảo luận và chọn .
- Bước 3: Thảo luận - HS các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao lại chọn như vậy .
- Đại diện các nhóm trình bày .
3. Củng cố - dặn dò : (2p)
- HS nhắc lại kết luận ở bảng.
- GV nhận xét tiết học - dặn HS chuẩn bị bài sau .
------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 21 thỏng 9 năm 2021.
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha.
- HTL 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc sgk .
- Truyện cổ: Tấm Cám; Thạch Sanh; Cây khế ...
III.Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: (5p)
- Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” phần
tiếp theo.
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
a, Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Mời 1 hs năng khiếu đọc cả bài một lượt.
- Chia đoạn cho bài đọc. - bài chia thành 5 đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt đọc)
Khi HS đọc GV lồng vào chú giải và giải nghĩa một số từ mới.
-HS luyện đọc theo nhóm hai.
- Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm bài thơ 1lần.
* Tìm hiểu bài:
+ HĐ nhúm 4:
- Cỏ nhõn đọc và dựa vào hệ thống cõu hỏi cuối bài tự trả lời theo hiểu biết
của bản thõn.
- Chia sẽ cõu trả lời cựng bạn bờn cạnh.
- Chia sẽ cõu trả lời của mỡnh trước nhúm. Nhúm trưởng điều hành để tất cả
cỏc bạn trong nhúm đều cú thể trả lời được cõu hỏi tỡm hiểu nội dung bài
đọc.
- Thống nhất phương ỏn trả lời và chia sẽ trước lớp.
+ Hệ thống CH và gợi ý cõu TL:
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? (Vì truyện cổ của nước mình nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa). - Bài thơ gợi cho em nhớ tới những truyện cổ nào? (Tấm Cám, Đẽo cày giữa
đường).
- Em hãy kể tóm tắt 2 truyện đó và nêu ý nghĩa của truyện?.
- Tìm thêm những truỵên cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN ta? Sự tích hồ
Ba Bể Nàng tiên ốc, Sọ Dừa.
- Em hiểu ý nghĩa hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? (Truyện cổ chính là lời răn
dạy của ông cha ta đối với đời sau).
b. Đọc diễn cảm và đọc thộc lòng:
Năm HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng dọc diễn cảm đoạn thơ.
“ Tôi yêu truyện cổ nước tôi ...
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. Cho vài HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi học thuộc lòng bài thơ. GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (2p)
- Nêu nội dung bài học - tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
----------------------------------------------------
TOÁN
Hàng và lớp
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Biết được cỏc hàng trong lớp đơn vị, lớp nghỡn
- Biết giỏ trị của cỏc chữ số theo vị trớ của từng số đú trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. Kĩ năng
- Vận dụng làm được cỏc bài tập liờn quan
3. Thỏi độ
- Tớch cực, tự giỏc học bài, trỡnh bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Gúp phần phỏt triển cỏc kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGk, bỳt
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- PP: Quan sỏt, hỏi - đỏp, thảo luận nhúm.
- KT: đặt cõu hỏi, trỡnh bày 1 phỳt, động nóo, tia chớp, chia sẻ nhúm đụi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Bài cũ: (5p) - Gọi HS chữa BT3.
- GV nhận xét .
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn. - GVcho HS nêu tên các hàng dã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: hàng
đơn vị , hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn .
- GV giới thiệu hàng và cho HS xem bảng.
- GV viết số 321vào cột số trong bảng rồi cho HS đọc.
- Tương tự các số 654000 và 654321.
b. Thực hành.
Bài 1: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại.
Bài 2: - HS làm với ba số đầu.
- GV viết lần lượt các số lên bảng cho HS đọc. GV nhận xét.
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào , lớp nào ?
46307: HS nêu tên hàng tương ứng. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị .
b. Số 38753 67021 79518 302671 715519
Giá trị của chữ số 700 7000 70000 70 700000
7
Bài 3: Một HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
503060 = 500000 + 3000 + 60
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60
176091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 + 1
4. Củng cố - dặn dò: (3p) - GV nhận xét một số vở.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 22 thỏng 9 năm 2021.
TẬP LÀM VĂN
Kể lại hành động của nhõn vật
I. YấU CẦUẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hiểu: Hành động của nhõn vật thể hiện tớnh cỏch của nhõn vật, nắm được cỏch kể
hành động của nhõn vật (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Biết dựa và tớnh cỏch để xỏc định hành động của từng nhõn vật (Chim Sẻ, Chim
Chớch), bước đầu biết sắp xếp cỏc hành động theo thứ tự trước – sau để thành cõu
chuyện
3. Thỏi độ
- HS tớch cực, tự giỏc làm việc
4. Gúp phần phỏt triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL ngụn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: Bảng phụ viết sẵn
Hành động của cậu bộ í nghĩa của hành động
Giờ làm bài: Giờ trả bài: .
Lỳc ra về: .. .........................................
- HS: SGK, Sỏch Truyện đọc 4
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- PP: Quan sỏt, hỏi đỏp, thảo luận nhúm
- KT: đặt cõu hỏi, trỡnh bày 1 phỳt, chia sẻ nhúm 2, động nóo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Bài cũ (5p) - Một HS trả lời: Thế nào là văn kể chuyện?
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
a. Phần nhận xét:
* HĐ1: Đọc truyện bài văn bị điểm không.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc. GV đọc diễn cảm bài văn.
*HĐ2: Từng cặp HS trao đổi, htực hiện các yêu cầu 2 và 3.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Một HS giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của BT2: Ghi lại vắn tắt một hành
động của cậu bé bị điểm không. GV nhận xét.
- Làm việc theo nhóm . GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to đã ghi sẵn
các câu hỏi, mỗi nhóm ghi lại ý kiến của nhóm mình.
- HS trình bày kết quả. GV và lớp nhận xét.
Giờ làm bài: Nộp giấy trắng.
Giờ trả bài: Im lặng mãi mới nói.
Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi.
+ Mỗi hành động trên thể hiện cậu bé có tính trung thực.
+ Thứ tự kể các hành động a - b - c, hành động xảy ra trước thì kể trước, hành
động xảy ra sau thì kể sau
b. Phần ghi nhớ
- Ba HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.
c. Phần luyện tập
- 1HS đọc bài cả lớp đọc thầm.
- GV gợi ý: Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống. Sắp xếp lại
các hành động đã cho thành một câu chuyện. Kể lại câu chuyện đó.
- HS làm bài theo nhóm đôi. GV phát phiếu cho một số cặp HS làm rồi trình
bày kết quả. Lớp và GV nhận, kết luận.
- Một số HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp lại: 1, 5, 2, 4, 7, 6, 8, 9.
- Thứ tự từ cần điền là: Sẻ, Sẻ, Chích, Sẻ, Sẻ, Chích, Chích, Chích, Sẻ, Chích,
Chích.
4. Củng cố, dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện: Chim Sẻ và Chim Chích.
----------------------------------------------------
Lịch sử
Môn lịch sử và địa lý I. Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ
thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thừi Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng day học :
- Bản đồ địa lý Việt Nam. Bản đồ hành chính .
- Hình ảnh một số hoạt động khác .
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu môn học, giới thiệu bài: (2p)
2. Bài mới: (32p)
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp :
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng .
- Tìm và xách định trên bản đồ Hà Tỉnh, nơi em sống hiện nay .
* Hoạt động 2 : Làm việc nhóm :
GV phát tranh, ảnh ở một số dân tộc ,vùng hóa nào đó cho các nhóm, yêu cầu
hs mô tả nó.
- Các nhóm làm việc rồi trình bày.
- GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam, có văn hoá riêng, sống
chung một tổ quốc, một lịch sử VN .
* Hoạt động 3 : Cả lớp
- GV nêu vấn đề: Để tổ quốc ta tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể một sự kiện chứng minh
điều đó .
- HS phát biểu - GV kết luận .
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn cách học
Nêu ví dụ cụ thể một số bài .
3. Củng cố, dặn dò: (2p)
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 23 thỏng 9 năm 2021.
TOÁN
So sỏnh cỏc số cú nhiều chữ số.
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- So sỏnh được cỏc số cú nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiờn cú khụng quỏ sỏu chữ số theo thứ tự từ bộ đến lớn chữ
số.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng so sỏnh số tự nhiờn cú nhiều chữ số
3. Thỏi độ
- Học tập tớch cực, tớnh toỏn chớnh xỏc
4. Gúp phần phỏt triền cỏc NL:
- NL tự học, NL sỏng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở,...
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- PP: Quan sỏt, hỏi đỏp, thảo luận nhúm.
- KT: động nóo, tia chớp, chia sẻ nhúm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Bài cũ: - GV viết một số có sáu chữ số - HS lần lượt đọc số
- GV đọc một vài số - HS viết
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
* So sánh các số có nhiều chữ số
a) So sánh 99587 và 100000
- Gv viết trên bảng 99587.....100000 HS điền dấu và giải thích.
- Nhận xét: Trong hai số số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
b) So sánh: 693251và 693500
- Hỏi 693251 lớn hơn hay bé hơn 693500. HS tự so sánh điền dấu thích hợp,
giải thích vì sao chọn dấu bé.
- Nhận xét: Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên
ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng
bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số đến hàng tiếp theo.
4. Thực hành
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống. HS tự làm rồi chữa bài. GV nhận xét.
9999 < 10000 653211 = 653211
99999 < 100000 43256 < 432510
726585 > 557652 845713 < 854713
Bài 2: GV ghi các số lên bảng.
Tìm số lớn nhất trong các số sau: 59876; 651321; 499873; 902011.
Kết quả: 902011.
Bài 3: Cho hai nhóm nam nữ lên thi xếp nhanh.
GV theo dõi, tìm nhóm làm đúng, nhanh nhất.
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
(Xếp lại: 2467; 28092; 932018; 943567)
5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét một số vở.
- GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dấu hai chấm
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng - Nhận biết tỏc dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dựng dấu hai chấm khi
viết văn (BT2).
3. Thỏi độ
- Tớch cực, tự giỏc học bài..
4. Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực
- NL tự học, NL ngụn ngữ, NL sỏng tạo
* GDĐĐHCM : Bỏc Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vỡ tương
lai của đất nước, vỡ hạnh phỳc của nhõn dõn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bỳt, ..
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đỏp, quan sỏt, thảo luận nhúm,
- KT: động nóo, đặt cõu hỏi, chia sẻ nhúm 2, trỡnh bày 1 phỳt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Bài cũ: (5p)
- Một HS đọc thuộc lòng ba câu tục ngữ của bài tập 4 tiết tập làm văn trước.
- Các câu tục ngữ đó khuyên chê điều gì ?
- GV nhận xét .
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
a. Phần nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng cuủa dấu hai chấm.
- Đáp án: a) Dấu (:) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này dấu
(:) dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
b) Dấu (:) báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.
c) Dấu (:) báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận
thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn.
b. Phần ghi nhớ
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
c. Phần luyện tập
Bài 1: Hai HS nối tếp nhau đọc nd BT1. Lớp đọc thầm trao đổi và làm vào vở.
a) Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
nói của nhân vật tôi (người cha).
Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước
Bài 2: Một HS đọc đề.
GV nhắc HS: - Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp
với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đàu dòng.
- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
- HS htực hành víêt đoạn văn. Đọc đoạn văn trước lớp và giải thích tác dụng của
dấu hai chấm. GV và lớp nhận xét. a) Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước không
kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã tan vỡ.
b) Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng saulà lời của bà lão nói
với nàng tiên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét, dặn dò
----------------------------------------------------
Thứ Sỏu, ngày 24 thỏng 9 năm 2021.
TẬP LÀM VĂN
Tả ngoại hỡnh của nhõn vật trong văn kể chuyện
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hỡnh của nhõn vật là cần thiết để thể
hiện tớnh cỏch của nhõn vật (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hỡnh để xỏc định tớnh cỏch nhõn vật (BT1, mục III);
kể lại được một đoạn cõu chuyện Nàng tiờn ốc cú kết hợp tả ngoại hỡnh bà lóo hoặc
nàng tiờn (BT2).
* HS năng khiếu kể được toàn bộ cõu chuyện, kết hợp tả ngoại hỡnh của hai nhõn
vật (BT2).
3. Thỏi độ
- Tớch cực, tự giỏc làm bài.
4. Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngụn ngữ, NL sỏng tạo
* GDKNS : Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin ; Tư duy sỏng tạo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: bảng phụ
- HS: Vở BT, SGK
2. Phương phỏp, kĩ thuõt
- PP: Hỏi đỏp, thảo luận nhúm, quan sỏt, thực hành.
- KT: đặt cõu hỏi, động nóo, chia sẻ nhúm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Bài cũ: (5p)
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua
những phương diện nào ?
- Hai HS trả lời. GV nhận xét
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
a. Phần nhận xét.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1; 2; 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của
chị Nhà Trò. Đồng thời 3 HS của ba tổ làm vào tờ giấy khổ to, trình bày ở bảng.
* Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình : + Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
+ Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: Măc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
* Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp,
đáng thương, dễ bị bắt nạt.
b. Phần ghi nhớ.
Bốn HS lần lượt đọc ghi nhớ ở SGK.
c. Phần luyện tập.
Bài 1: 1HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Vũ Cao .
- Nêu những chi tiết miêu tả hình dáng của chú bé liên lạc?
- Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé liên lạc?
- HS làm bài tập vào vở tập làm văn. Bốn HS đọc lại bài.
Bài 2: 1HS nêu yêu cầu của bài
Kể một đoạn tả ngoại hình bà lão, HS quan sát tranh ở bài Nàng tiên ốc
- HS trao đổi nhóm ba.
- Ba HS thi kể. Cả lớp và GV nhận xét. Cho một HS kể lại sau khi đã nhậ xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2p)
- GV nhận xét một số bài.
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? HS trả lời. GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Đạo đức
Trung thực trong học tập ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người
yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
II. Tài liệu và phương tiện:
SGK và vở BT đạo đức .
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu môn học: (2-3p)
2. Bài mới: (32p)
* Hoạt động 1 : Xử lý tình huống ( trang 3 sgk ) .
- Hs xem tranh trong sgk - đọc nội dung tình huống.
- Hs liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống
- Gv tóm tắt thành các cách giải quyết chính :
+ Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem .
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm sau .
- Nếu là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- GV chia lớp thành các nhóm - từng nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp trao đổi - cách giải quyết từng nhóm .
- GV kết luận : Cả lớp lắng nghe .
- Một số HS đọc phần ghi nhớ .
* Hoạt động 2 : làm việc cá nhân. (BT1- SGK ). - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân. HS trình bày ý kiến.
- Gv kết luận : - Các việc (c) là việc trung thực trong học tập .
- Các việc còn lại là thiếu trung thực trong học tập .
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2 - SGK).
- Gv nêu từng ý trong BT - HS lựa chọn .
- GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận - giải thích lý do lựa
chọn của mình .
- Cả lớp trao đổi ,bổ sung .
- GV kết luận : Một vài HS đọc ghi nhớ ở SGK.
* Hoạt động tiếp nối:
- Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (BT 6)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học. (BT5)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
-------------------------------------------------
TOÁN
Triệu và lớp triệu
I. YấU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết cỏc số đến lớp triệu .
2. Kĩ năng
- Rốn kĩ năng đọc, viết cỏc số đến lớp triệu
3. Thỏi độ
- Tớnh chớnh xỏc, cẩn thận.
4. Gúp phần phỏt triển cỏc NL
- NL tự học, làm việc nhúm, NL tớnh toỏn
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
1. Đồ dựng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bỳt
2. Phương phỏp, kĩ thuật
- PP: Quan sỏt, hỏi đỏp, thảo luận nhúm.
- KT: động nóo, tia chớp, chia sẻ nhúm đụi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1.Bài cũ:
- GV viết 653720 -Yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
Khởi động và giới thiệu bài, nờu mục tiờu bài học.
HS nờu lại mục tiờu bài học.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu
- GV đọc cho HS lên bảng viết số : 1000;10000; 100000; 10000000.
- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu.
- Một triệu viết là :1000000.
- HS đếm một triệu có mấy chữ số 0. HS đọc một triệu đồng.
- Tương tự:
+ Mười triệu đồng còn gọi là một chục triệu, viết là: 10000000
+ Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, viết là: 100000000
- GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp
triệu.
- HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
4. Thực hành
Bài 1: GV cho HS đếm thêm từ 1triệu đến 10triệu.
Một triệu, hai triệu, ba triệu, ...
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài hs điền tiếp và đọc số đã diền vào chỗ trống:
VD: 5 chục triệu 6 chục triệu
50000000 60000000
Bài 3: (cột 2)
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Mỗi em làm 2 ý đọc và trả lời :mỗi số có bao nhiêu chữ số và đếm chữ số không.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất :
+ Năm mươi nghìn : 50 000 ; 50 000 có 5 chữ số, có 4 chữ số 0
+ Bảy triệu : 7 000 000 ; 7000 000 có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000 ; 36 000 000 có 8 chữ số, có 6 chữ số 0
+ Chín trăm triệu: 900 000 000 ; có 9 chữ số, có 8 chữ số 0.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Khoa học
Trao đổi chất ở người.
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các bô níc, phân và nước
tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
TH MT: Cho HS thấy được mối quan hệ giữa con người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 6, 7 SGK
- VBT và bút vẽ
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: (5p) Con người cần gì để sống?
Hai HS trả lời. GV nhận xét.
2. Bài mới: (28p)
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Bước 1: Hs quan sát ,thảo luận theo cặp.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK .
+ Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được
thể hiện trong hình ? (ánh sáng ,nước ,thức ăn ) + Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không htể hiện
được như không khí ?
+ Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường
những gì trong qua trính sống của mình ?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo yêu cầu trên.
HS thảo luận - gv kiểm tra ,giúp đỡ thêm các nhóm .
- Bước 3: Hoạt động cả lớp : Một hs trính bày kết quả
- Bước 4: Hs đọc đoạn đầu trong trong mục "Bạn cần biết " và trả lời :
+ Trao đổi chất là gì ? Nêu vai tò của sự trao đổi chất đối với con người ,thực
vật và động vật ?
- GV : - Hằng ngày, cơ thể người lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và
thải ra phân, nước tiểu, khí cac- bô - nic để tồn tại .
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và
thải ra từ môi trường những chất thừa, cặn bã .
- Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống
được
* Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
Bước 1 : Hs vẽ vào vở bài tập
Bước 2 : Hs trình bày VBT - GV kiểm tra, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học .
-------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu_h.docx



