Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 Tập đọc 39 Chợ Tết Tranh sgk
2 Toán 84 Luyện tập
Thứ 2 Tập làm Tranh ảnh minh
Chiều 3 36 Luyện tập quan sát cây cối
10/01/2022 văn hoạ về cây cối
4
5
1 LT&C 34 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
2 Toán 85 So sánh hai phân số khác mẫu số
Thứ 3
Chiều 3
11/01/2022
4
5
Tập làm Tranh ảnh minh
1 37 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
văn hoạ về cây cối
2 Toán 86 Luyện tập
Thứ 4 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên tranh ảnh, bản
Chiều 3 Lịch sử 12
12/01/2022 - Mông đồ, máy chiếu.
4 Kĩ thuật 7 Chăm sóc rau, hoa
5
1 Tập đọc 40 Hoa học trò Tranh sgk
2
Thứ 5
Chiều 3 Toán 87 Phép cộng phân số
13/01/2022 Nhớ- viết: Chợ Tết. Nghe – viết: Hoạ sĩ Tô Ngọc
4 Chính tả 9
vân
5
1
Thứ 6 2 LT&C 35 Dấu gạch ngang
Chiều 3 Toán 88 Phép cộng phân số (tt)
14/01/2022
4
5 TUẦN 18
Thứ 2 ngày 10 tháng 01 năm 2022
TẬP ĐỌC
Chợ Tết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu
thơ yêu thích).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui
nhộn. Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống
qua các câu thơ trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa
hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành
hoa nhỏ như vảy cá.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới
trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe
nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia
phiên chợ Tết đoạn
Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp,
viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon
xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết
+ Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau
+ Đ 3: Tiếp theo.... hết
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh,
lon xon, nép, rỏ, , ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,
gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét
cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm
đỏ dần những dải núi trắng và những
làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm
duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the
xanh, đồi thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy
lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười
lặng lẽ.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui
đi chợ tết có điểm gì chung? vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra
chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng,
sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng,
bức tranh giàu màu sắc ấy. tía, son.
* GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên
trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài
nhận của em ? * Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh
chợ tết miền trung du giàu màu sắc và
vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. người dân quê trong dịp tết.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển:
thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng bài thơ tại lớp
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và
thơ? bình về hình ảnh đó
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh
đẹp VN
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương
em
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1.
- HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so
sánh để sắp thứ tự phân số
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS
mẫu số? nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn
hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng
nhau thì chúng bằng nhau
+ Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng + HS nối tiếp nêu VD
mẫu số?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và
vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số. - Làm cá nhân – Lớp
Đáp án:
a) 3 và 1 Vì 3 > 1 nên 3 > 1
5 5 5 5
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong b) 9 và 11 Vì 9 11
vở của HS 10 10 10 10
c) 13 và 15 Vì 13 < 15 nên 13 < 15
17 17 17 17
- Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên. d) 25 và 22 Vì 25 > 22 nên 25 > 22
- Củng cố so sánh 2 PS cùng MS 19 19 19 19
Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài.
- Gọi HS tìm hiểu đề bài.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải
phải so sánh các yếu tố nào ở phân số? so sánh tử số và mẫu số của phân số.
+ Nêu cách so sánh phân số với 1? + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn
1...
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
1 3 14
- Phân số bé hơn 1 là: ; ;
4 7 15
9 14
- Phân số lớn hơn 1 là: ;
5 11
- Phân số bằng 1 là: 16
- Nhận xét, đánh giá chung 16
Bài 3a, c: HSNK làm cả bài.
+ Muốn xếp được các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm + Chúng ta phải so sánh các phân số với
gì? nhau.
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
mẫu? + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số
bằng nhau. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
1 3 4
a)Vì 1 < 3 < 4 nên
5 5 5
5 6 8
b) Vì 5 < 6 < 8 nên
7 7 7
5 7 8
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
9 9 9
10 12 16
d) Vì 10 < 12 < 16 nên
11 11 11
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1
PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp
các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập quan sát cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác
quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây
với miêu tả một cái cây (BT1).
1.2. năng lực văn học: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một
trình tự nhất định (BT2).
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
+ Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
+ Tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi
quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu
tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một
trình tự nhất định (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo
(trang 32), Sầu riêng (trang 34).
a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo a. Trình tự quan sát cây.
trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của
cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát
triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
giác quan nào? - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết
được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô,
bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây,
cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây
gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu
riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương
thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của
trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim
hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
c. So sánh: Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh hương bưởi.
so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống
hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? cánh sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến.
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các Bài Bãi ngô:
hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
bài. - Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong
chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm
gạo mới.
* Nhân hoá: Bài Bãi ngô:
d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả
d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài
tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cây cụ thể.
cụ thể? + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ
e. Miêu tả một loài cây có điểm gì và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận
giống và có gì khác với miêu tả một cây của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện
cụ thể? pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình
- GV nhận xét và chốt lại: cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý
đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với
loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể
phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó.
Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây
cùng loài.
- HS lắng nghe
- GV chốt lại trình tự quan sát và các
giác quan vận dụng để quan sát, việc sử
dụng các biện pháp NT trong khi miêu
tả, cách miêu tả một loài cây, một cây
cụ thể HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Quan sát một cây mà em
thích trong khu vực trường em - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại - Một số HS trình bày.
những gì đã quan sát được. - Lớp nhận xét
(GV có thể đưa tranh, ảnh về một số
cây cụ thể để HS quan sát).
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong
SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được
những gì quan sát dược
- HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi - Hoàn chỉnh bài quan sát.
tiết. - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan
3. HĐ ứng dụng (1p) sát.
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và
viết.
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một
số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số
thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
+ Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
b. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt
câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen
với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
. con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn,
tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn,
tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm,
đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân
thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng,
bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm,
khảng khái, khí khái,
+ Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình
đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt
Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án:
a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy
hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,
hoành tráng
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả
thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh
- GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thướt tha
Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp
tập 1. - HS làm miệng.VD:
- GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.
câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh.
+ Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất
nước.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho - HS viết câu vào vở
hoàn chỉnh.
- YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng
biện pháp so sánh, nhân hóa. Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Đáp án:
cụm + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào
mọi người.
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
- Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà
bới.
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
3. HĐ ứng dụng (1p) - Lắng nghe
- GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái
đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn
để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4
cuộc sống.
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
So sánh hai phân số khác mẫu số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
2 3
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi:
3 4
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau.
phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
với nhau. HS để tìm cách giải quyết.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách - Một số nhóm nêu ý kiến.
giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn
cách quy đồng MS các phân số để so sánh
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so - HS thực hiện:
2 3 2 3
sánh hai phân số và . + Quy đồng MS hai phân số và
3 4 3 4
2 8 3
= 2x4 = ; = 3x3 = 9
3 3x4 12 4 4x3 12
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số:
2 3
8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy <
12 12 3 4
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào? + Ta có thể quy đồng mẫu số hai
phân số đó rồi so sánh các tử số của
hai phân số mới.
- HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến
hành so sánh
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài
tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. VD:
3 4
a) và :
4 5
3 15 4
- GV chốt đáp án. = 3x5 = ; = 4x4 = 16
- Củng cố cách so sánh các phân số khác 4 4x5 20 5 5x4 20
3 4
mẫu số. Vì 15 < 16 nên <
20 20 4 5
5 7
b) và :
6 8
5 20 7
= 5x4 = ; = 7x3 = 21
6 6x4 24 8 8x3 24
5 7
Vì 20 < 21 nên <
24 24 6 8
2
c) và 3 :
5 10
2 3
= 2x2 = 4 . Giữ nguyên
5 5x2 10 10
3 2 3
Vì 4 > nên >
10 10 5 10
Bài 2a: HSNK làm cả bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
3
a) Rút gọn 6 = 6 : 2 =
- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao cho 10 10 : 2 5
3 4 6 4
phù hợp để so sánh tiện nhất. Không cần Vì < nên <
5 5 10 5
rút gọn tới PS tối giản
b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2
12 12 : 3 4
Vì 3 > 2 nên 3 > 6
4 4 4 12
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm)
Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 15
8 40
cái bánh. Hoa ăn 2 cái bánh tức là ăn
5
16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn
40 40 40
nhiều bánh hơn.
+ Làm cách nào để so sánh được số + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng
bánh mà 2 bạn đã ăn? cách QĐMS để đưa về cùng MS
4. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được cách so sánh 2 PS khác
MS
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 12 tháng 01 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ. Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và
miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)
1.2. năng lực văn học. Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích
(BT2).
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối
trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các
bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân,
gốc) một cây em thích (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp
tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia
sẻ trước lớp
Đoạn văn Những điểm đáng chú ý
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc
của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân,
hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa
đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi
nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi
toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy
một sức sống bất ngờ).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái
vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng
giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già
như có tâm hồn con người: Mùa đông,
cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ
vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây
ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều..
- Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình có
trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu tả. thể học tập trong mỗi đoạn văn
- Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham
khảo Bàng thay lá và Cây tre - Đọc thầm cá nhân
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá,
- HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá,
thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS chia sẻ bài làm của mình
- GV nhận xét và khen những bài tả hay. - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được
đoạn văn.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
- Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài
văn của các bạn vừa đọc.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về so sánh phân số
- Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS.
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh
hai phân số khác mẫu ta làm như
thế nào?
+ Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai
phân số khác mẫu?
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS.
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
* Cách tiến hành
Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả bài Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách so sánh các phân số Đáp án:
cùng MS, khác MS. a. 5 < 7 Vì 5 < 7
- Lưu ý HS trong một số bài so sánh 8 8
15 4 15 3
hai PS khác MS có thể chọn cách b. và = 15 : 5 =
rút gọn hoặc quy đồng cho phù hợp 25 5 25 25 : 5 5
3 4 15 4
Vì < nên <
5 5 25 5
9
c. và 9
7 8
9 9x8 72 9 9x7 63
= = =
7 7x8 56 8 8x7 56
72 9
Vì > 63 nên > 9
56 56 7 8
d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12
20 10 10x2 20
11 12 11 6
Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả Vì < nên < .
bài) 20 20 20 10
- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế
nào?
+ Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
+ Suy nghĩ về cách 2?
- GV chốt đáp án, cách so sánh
+ So sánh các PS với 1
Đáp án:
- Củng cố và bổ sung cách so sánh
8 7
2 cách so sánh phân số. a) và ;
7 8
+ Quy đồng MS các PS rồi so
8 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
sánh 7 7
+ So sánh các PS với 1 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số.
8
Nên 8 > 7
7 8
b) 9 và 5 ;
5 8
9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số
5
5
< 1 Vì tử số bé hơn mẫu số.
8
Nên 9 > 5
5 8
c) 12 và 28 ;
16 21
12 12 : 4 3 28 28 : 7 4
= ;
16 16 : 4 4 21 21: 7 3
3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số
4
4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
3
3 4 12 28
< nên < ;
Bài 3: So sánh hai phân số có 4 3 16 21
cùng tử số.
- GV yêu cầu HS xem lại phần c bài
1. - HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV yêu cầu HS nêu cách so sánh - So sánh: 9 và 9 ;
đã làm ở bài tập 1 7 8
+ Em có nhận xét gì về TS của 2 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
phân số trên?
+ Em có nhận xét gì mối quan hệ + Tử số của 2 phân số bằng nhau.
giữa TS và thứ tự của các số.
+ Như vậy, khi so sánh hai phân số + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại
có cùng tử số, ta có thể dựa vào
mẫu số để so sánh như thế nào? + Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào
có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và
ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
* 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14
11 14 11 14
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS * 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11
hoàn thành sớm) 9 11 9 11
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên 4 < 5 ; 5 < 6 .
7 7 7 7 5 3
b) Quy đồng mẫu số các phân số 2 ; ;
3 6 4
2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS = = ; = = ; = =
3. HĐ ứng dụng (1p) 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12
3 5
5. HĐ sáng tạo (1p) Vì 8 < 9 < 10 nên 2 < <
12 12 12 3 4 6
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng cách
thuận tiện nhât.
1 3 5 15 5 7
a. ; ; b. ; ; bvc. ; .
2 4 4 20 7 5
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
LỊCH SỬ
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên - Mông
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông –
Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như
Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai tay chữ “Sát Thát”
và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở
việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân
ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu
diệt địch trên sông Bạch Đằng).
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Lược đồ, một số sự kiện về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông -
Nguyên
+ Phiếu học tập của HS .
+ Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.
- Trả lời các câu hỏi sau: + Lập chức quan Hà đê sứ/ Trai gái
+ Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất già trẻ đều phải đắp đê/ Vua tự mình
quan tâm tới việc đắp đê? trông coi việc đắp đê.
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài
cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược
Mông - Nguyên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm Nhóm 4 – Lớp
lược - Nhận phiếu, trao đổi nhóm: Điền
- Phát phiếu học tập cho HS : vào chỗ trống ( ) cho đúng câu
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần nói, câu viết của một số nhân vật thời
đừng lo” nhà Trần.
+ Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng - Chia sẻ trước lớp về: tình thần
thanh của các bô lão : “ ” quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ phơi của quân dân nhà Trần .
ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa, ta cũng - Các nhóm khác bổ sung ý kiến
cam lòng” . -Thống nhất kết quả
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai
chữ “ ”
- GV đánh giá
*GV chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà
Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. - Lắng nghe.
Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của
nhân dân ta.
- GV đọc cho HS nghe một số đoạn trong
Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
Việc 2: Quân dân nhà Trần 3 lần thắng Nhóm 2 – Lớp
quân Mông - Nguyên
-YC HS đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm lược - Đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm lược
nước ta”. nước ta”.
- HS thảo luận N2 -> chia sẻ KQ.
+ Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh + Vườn không nhà trống
giặc?
+ Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân + Đúng, vì lúc đầu thế của giặc
khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời
đúng? (hoặc vì sao sai?) gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu
phương; vũ khí và lương thực của
chúng sẽ ngày càng thiếu .
+ Kết quả của các trận đánh như thế nào? + Cả ba lần quân Mông – Nguyên
đều thua trận phải rút quân về nước.
- HS lắng nghe - GV hệ thống KT, giới thiệu về vị tướng tài
ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với
cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống
đánh giặc ngoại xâm. - Kể chuyện lịch sử về Trần Hưng
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Đạo, Trần Quốc Tuấn
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Chăm sóc rau, hoa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phân, lân, đạm
- HS: - Vật liệu và dụng cụ:
+ Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước
+ Dầm xới, hoặc cuốc.
+ Bình tưới nước.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Nêu cách trồng cây rau, hoa trong + 1- 2 HS nêu
chậu?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
* Hoạt động 1: Tưới nước cho cây: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- YC HS quan sát hình 1 SGK và liên - HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ
hệ thực tế trả lời: thực tế trả lời.
+ Tại sao phải tưới nước cho cây? + Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. + Ở gia đình em thường tưới nước cho + Ở gia đình em thường tưới nước cho
rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng
cụ gì? cụ tưới là bình,
+ Người ta tưới nước cho rau, hoa + Có nhiều cách như dùng gáo múc
bằng cách nào? nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa
sen,
+ Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì? + Tưới đều, không để nước đọng thành
vũng, tưới nước lúc trời mát.
- HS đ ba - GV nhận xét và giải thích tại sao phải
tưới nước lúc trời râm mát (để cho
nước đỡ bay hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước. - HS thực hành luôn trên chậu cây đã
trồng tiết trước
HĐ 2: Tỉa cây Cá nhân – Lớp
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ - HS quan sát và thực hành
tỉa những cây cong queo, gầy yếu,
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì? + Loại bỏ bớt một số cây
+ Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và dưỡng.
nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát - HS quan sát và nêu: H2a cây mọc chen
triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b để chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây khoảng cách thích hợp nên cây phát
HĐ 3: Làm cỏ triển tốt, củ to hơn.
- GV gợi ý để HS nêu tên những cây Nhóm 2 – Lớp
thường mọc trên các luống trồng rau,
hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ
cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi:
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối
với cây rau, hoa? + Hút tranh nước, chất dinh dưỡng
+ Tại sao phải chọn những ngày nắng trong đất.
để làm cỏ? + Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ.
- GV kết luận: trên luống trồng rau Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại
hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất được
dinh dưỡng của cây và che lấp ánh
sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy - HS nghe.
phải thường xuyên làm cỏ cho rau và
hoa.
+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau
và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng
dụng cụ gì?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ + Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý
HS:
+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi
làm cỏ phải dùng dầm xới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



