Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ngọc – Lớp 4A
Tiết
Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
TKB dùng
*
1 Tập đọc 39 Chợ Tết
Thứ 2 2 Toán 84 Luyện tập
Chiều 3
Khoa học Âm thanh trong cuộc sống
(10/01/2022) Tập làm Luyện tập miêu tả các bộ phận
4 36
văn của cây cối
1
Thứ 3 T. Anh
2 T. Anh
Chiều
3 Toán 85 So sánh hai phân số khác mẫu số
(11/01/2022)
4 LT&C 34 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Tập làm Luyện tập tả các bộ phận của cây
1 37
Thứ 4 văn cối
Chiều 2
Toán 86 Luyện tập
(12/01/2022) 3 Kĩ thuật 7 Chăm sóc rau, hoa
4 Tập đọc 40 Hoa học trò
1 Âm nhạc
2
Thứ 5 Toán 87 Phép cộng phân số
Cuộc kháng chiến chống quân
Chiều 3 Lịch sử 12
xâm lược Nguyên - Mông
(13/01/2022) Nhớ- viết: Chợ Tết. Nghe – viết:
4 Chính tả 9
Hoạ sĩ Tô Ngọc vân
1
Thứ 6 LT&C 35 Dấu gạch ngang
2 Thể dục
Chiều
3 Khoa học Ánh sáng
(14/01/2022)
4 Toán 88 Phép cộng phân số (tt)
1 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ
- Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu
thơ yêu thích).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống
qua các câu thơ trong bài
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
GV cho HS hát 1 bài chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe
nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia
phiên chợ Tết đoạn
Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp,
viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon
xon, lom khom, lặng lẽ
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết
2 + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau
+ Đ 3: Tiếp theo.... hết
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh,
lon xon, nép, rỏ, , ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,
gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét
cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm
đỏ dần những dải núi trắng và những
làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm
duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the
xanh, đồi thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy
lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười
lặng lẽ.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui
đi chợ tết có điểm gì chung? vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra
chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng,
sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng,
bức tranh giàu màu sắc ấy. tía, son.
* GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên
trong bài thật đẹp và giàu sức sống. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh
Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của
bài
3 cảm nhận của em ? Nội dung: Bài thơ là một bức tranh
* Hãy nêu nội dung của bài. chợ tết miền trung du giàu màu sắc và
vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy
được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn người dân quê trong dịp tết.
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
4. Hoạt động Vận dụng (2 phút) lòng bài thơ tại lớp
- Em đi chự tết chưa? Em thích cảnh - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và
nào nhất ở chợ tết? bình về hình ảnh đó
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh
đẹp VN
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1.
- HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so
sánh để sắp thứ tự phân số
* Góp phần phát huy các năng lực
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
4 2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.HĐ khởi động (3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
TC Bắn tên + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
mẫu số? và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau
thì chúng bằng nhau
+ HS nối tiếp nêu VD
+ Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng
mẫu số?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và
vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số. - Làm cá nhân – Lớp
Đáp án:
a) 3 và 1 Vì 3 > 1 nên 3 > 1
5 5 5 5
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong b) 9 và 11 Vì 9 11
vở của HS 10 10 10 10
c) 13 và 15 Vì 13 < 15 nên 13 < 15
17 17 17 17
- Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên. d) 25 và 22 Vì 25 > 22 nên 25 > 22
- Củng cố so sánh 2 PS cùng MS 19 19 19 19
Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài.
- Gọi HS tìm hiểu đề bài.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải
phải so sánh các yếu tố nào ở phân so sánh tử số và mẫu số của phân số.
số? + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn
+ Nêu cách so sánh phân số với 1? 1...
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
1 3 14
- Phân số bé hơn 1 là: ; ;
4 7 15
9 14
- Phân số lớn hơn 1 là: ;
5 11
- Phân số bằng 1 là: 16
16
- Nhận xét, đánh giá chung
Bài 3a, c: HSNK làm cả bài.
5 + Muốn xếp được các phân số theo + Chúng ta phải so sánh các phân số với
thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm nhau.
gì? + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
mẫu? hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số
bằng nhau.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
1 3 4
a)Vì 1 < 3 < 4 nên
5 5 5
5 6 8
b) Vì 5 < 6 < 8 nên
7 7 7
5 7 8
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
9 9 9
10 12 16
d) Vì 10 < 12 < 16 nên
11 11 11
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1
PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các
PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao
tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống
trường, ).
- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây
mất tập trung trong công việc, học tập;...
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích
cực tới cuộc sống. - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng.
6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+ Mang một số đĩa băng casset.
- HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi
"Làm nhạc cụ"
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh:
- Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu
tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành
từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV
VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ”
Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao
tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống
trường, ).
- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
sống
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng
86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống)
thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện
+ Âm thạnh giúp chúng ta học tập
+ Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng
trống)
+ Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu
- GV kết luận về vai trò của âm thanh
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích
và những âm thanh không ưa thích:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu
thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích
và những âm thanh không thích
- Giải thích tại sao
7 HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm
thanh:
- GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe
+ Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại
+ Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh
hay hay những âm thanh mà mình ưa
thích,...
- GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe
cách ghi âm ngày nay
Hoạt động 4: Nguồn gây ra tiếng ồn.
* Có những âm thanh chúng ta ưa thích
và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
nhiên cũng có những âm thanh ta không Đáp án: Các nguồn gây tiếng ồn:
ưa thích cần tìm cách phòng tránh (chẳng tiếng loa đài quá to, tiếng còi và tiếng
hạn tiếng ồn) động cơ xe, tiếng phát ra từ chợ,
- Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 tiếng chó sủa, tiếng từ công trường
SGK và thảo luận, bổ sung thêm các lao động,...
nguồn gây ra tiếng ồn - HS liên hệ: Nêu các tiếng ồn nơi
mình sinh sống
- GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để
nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con
người gây ra.
Hoạt động 5: Tác hại của tiếng ồn và - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
biện pháp phòng chống.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang
88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. + Tác hại của tiếng ồn: gây mất ngủ,
+ Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại
ồn? cho tai.
+ Cách phòng chống: có quy định
chung về không gây tiếng ồn nơi công
cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm
giảm tiếng ồn đến tai.
3. HĐ vận dụng (2p)
+ Nêu những việc nên làm và không nên + Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói
làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế
ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.
4. HĐ sáng tạo (2p)
HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ:
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào
các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy.
HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi
8 gõ. + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ
- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm nghe
thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm
hơn.
- HS thực hành
- Các nhóm đánh giá bài biểu diễn
của nhóm bạn
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác
quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây
với miêu tả một cái cây (BT1).
- Năng lực văn học
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định
(BT2).
2. Góp phần phát triển PC, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
+ Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
+ Tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - PVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
9 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi
quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu
tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một
trình tự nhất định (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây
gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây.
theo trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của
cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát
triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác
giác quan nào? quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết
được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô,
bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô).
Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài
Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài
Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương
thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của
trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim
hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi
ngô).
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng:
ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá hương bưởi.
đó? - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống
cánh sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các kiến.
hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 Bài Bãi ngô:
bài. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ
non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
10 Bài Cây gạo:
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong
chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.
* Nhân hoá: Bài Bãi ngô:
d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu
tả một loài cây, bài nào miêu tả một tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một
cây cụ thể? loài cây cụ thể.
e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ
giống và có gì khác với miêu tả một và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận
cây cụ thể? của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện
- GV nhận xét và chốt lại: pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình
cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý
đến các đặc điểm phân biệt loài cây này
với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ
thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây
đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các
cây cùng loài.
- GV chốt lại trình tự quan sát và các - HS lắng nghe
giác quan vận dụng để quan sát, việc
sử dụng các biện pháp NT trong khi
miêu tả, cách miêu tả một loài cây,
một cây cụ thể
Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thích trong khu vực trường em
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại bài.
những gì đã quan sát được.
(GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Một số HS trình bày.
cây cụ thể để HS quan sát). - Lớp nhận xét
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong
SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được
những gì quan sát dược
- HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi
tiết.
3. HĐ Vận dụng (2p) - Hoàn chỉnh bài quan sát.
- Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan
sát.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
11 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS:
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
Góp phần phát triển các NL , PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (12p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
- GV đưa ra hai phân số 2 và 3 và hỏi:
3 4
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau.
phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
với nhau. HS để tìm cách giải quyết.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến.
cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn
cách quy đồng MS các phân số để so
sánh - HS thực hiện:
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi
12 so sánh hai phân số 2 và 3 . + Quy đồng MS hai phân số 2 và 3
3 4 3 4
2 = 2x4 = 8 ; 3 = 3x3 = 9
3 3x4 12 4 4x3 12
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số:
8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy 2 < 3
12 12 3 4
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào? + Ta có thể quy đồng mẫu số hai
phân số đó rồi so sánh các tử số của
hai phân số mới.
- HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến
hành so sánh
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các
bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
VD:
a) 3 và 4 :
- GV chốt đáp án. 4 5
- Củng cố cách so sánh các phân số 3 = 3x5 = 15 ; 4 = 4x4 = 16
khác mẫu số. 4 4x5 20 5 5x4 20
Vì 15 < 16 nên 3 < 4
20 20 4 5
b) 5 và 7 :
6 8
5 = 5x4 = 20 ; 7 = 7x3 = 21
6 6x4 24 8 8x3 24
Vì 20 < 21 nên 5 < 7
24 24 6 8
c) 2 và 3 :
5 10
2 = 2x2 = 4 . Giữ nguyên 3
5 5x2 10 10
Vì 4 > 3 nên 2 > 3
10 10 5 10
Bài 2a: HSNK làm cả bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = 3
- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao 10 10 : 2 5
13 cho phù hợp để so sánh tiện nhất. Vì 3 < 4 nên 6 < 4
Không cần rút gọn tới PS tối giản 5 5 10 5
b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2
12 12 : 3 4
Vì 3 > 2 nên 3 > 6
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 4 4 4 12
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn
8
15 cái bánh. Hoa ăn 2 cái bánh tức là ăn
40 5
16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn
40 40 40
nhiều bánh hơn.
+ Làm cách nào để so sánh được số
+ Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng
bánh mà 2 bạn đã ăn?
cách QĐMS để đưa về cùng MS
- Nắm được cách so sánh 2 PS khác
MS
4. HĐ vận dụng (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ
- HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
Năng lực văn học
- Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước
đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
2. Góp phần phát triển các . Phẩm chất năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
14 + Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt
câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen
với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
. con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn,
tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn,
tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm,
đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân
thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay
thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm,
quả cảm, khảng khái, khí khái,
+ Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình
đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao?
- GV chốt
Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án:
a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của
thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ,
huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng
tráng, hoành tráng
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả
thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh
- GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng, thướt tha
Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp
tập 1. - HS làm miệng.VD:
- GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.
15 câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung
linh.
+ Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước.
cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở
- YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng
biện pháp so sánh, nhân hóa.
Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp
cụm Đáp án:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào
mọi người.
- Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp
nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như
gà bới.
3. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
- GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái
đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe
để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho
cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)
Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây
cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
16 1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả
các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá
(thân, gốc) một cây em thích (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp
tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 –
Chia sẻ trước lớp
Đoạn văn Những điểm đáng chú ý
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc
của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân,
hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa
đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi
nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi
toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng
dậy một sức sống bất ngờ).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái
vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng
giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già
như có tâm hồn con người: Mùa đông,
cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ
vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa,
ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng
chiều..
- Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình
trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn
tả.
- Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân
khảo Bàng thay lá và Cây tre
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá,
17 thân hay gốc một cái cây cụ thể.
- Một số HS chia sẻ bài làm của mình
- Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
- GV nhận xét và khen những bài tả hay.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được
đoạn văn.
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
- Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài
văn của các bạn vừa đọc.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học sinh biết
- Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS.
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
Góp phần phát triển các NL PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh
hai phân số khác mẫu ta làm như
thế nào?
+ Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh
hai phân số khác mẫu?
- GV dẫn vào bài mới
18 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS.
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
* Cách tiến hành
Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
bài
- GV chốt đáp án. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh các phân a. 5 < 7 Vì 5 < 7
số cùng MS, khác MS. 8 8
- Lưu ý HS trong một số bài so b. 15 và 4 15 = 15 : 5 = 3
sánh hai PS khác MS có thể chọn 25 5 25 25 : 5 5
cách rút gọn hoặc quy đồng cho Vì 3 < 4 nên 15 < 4
phù hợp 5 5 25 5
c. 9 và 9
7 8
9 9x8 72 9 9x7 63
= = =
7 7x8 56 8 8x7 56
Vì 72 > 63 nên 9 > 9
56 56 7 8
d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12
20 10 10x2 20
Vì 11 < 12 nên 11 < 6 .
20 20 20 10
- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả
bài) + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
+ Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế
nào? + So sánh các PS với 1
+ Suy nghĩ về cách 2? Đáp án:
- GV chốt đáp án, cách so sánh
a) 8 và 7 ;
7 8
- Củng cố và bổ sung cách so
8 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
sánh 2 cách so sánh phân số. 7
+ Quy đồng MS các PS rồi so 7
< 1 Vì tử số bé hơn mẫu số.
sánh 8
+ So sánh các PS với 1
Nên 8 > 7
7 8
b) 9 và 5 ;
5 8
9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số
5
5
< 1 Vì tử số bé hơn mẫu số.
8
Nên 9 > 5
5 8
19 c) 12 và 28 ;
16 21
12 12 : 4 3 28 28 : 7 4
= ;
16 16 : 4 4 21 21: 7 3
3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số
4
4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
3
3 4 12 28
< nên < ;
4 3 16 21
Bài 3: So sánh hai phân số có
cùng tử số.
- GV yêu cầu HS xem lại phần c - HS đọc yêu cầu bài tập.
9 9
bài 1. - So sánh: và ;
+ GV yêu cầu HS nêu cách so 7 8
+ Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
sánh đã làm ở bài tập 1
+ Em có nhận xét gì về TS của 2
+ Tử số của 2 phân số bằng nhau.
phân số trên?
+ Em có nhận xét gì mối quan hệ
+ Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại
giữa TS và thứ tự của các số.
+ Như vậy, khi so sánh hai phân
+ Với hai phân số có cùng tử số, phân số
số có cùng tử số, ta có thể dựa vào
nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé
mẫu số để so sánh như thế nào?
hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé
hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
* 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14
11 14 11 14
* 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11
9 11 9 11
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm)
a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên 4 < 5 ; 5 < 6 .
7 7 7 7
b) Quy đồng mẫu số các phân số 2 ; 5 ; 3
3 6 4
2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9
= = ; = = ; = =
3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12
- Chốt lại cách quy đồng MS các
Vì 8 < 9 < 10 nên 2 < 3 < 5
PS 12 12 12 3 4 6
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
5. HĐ sáng tạo (1p) BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng
cách thuận tiện nhât.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



