Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ 3 ngày 04 tháng 1 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu kể: Ai thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
1.1. Năng lực văn học: Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
(BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
+ 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: Đáp án:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật + C3: Chúng thật hiền lành.
trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong + Vị ngữ của câu
câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án:
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào?
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào?
thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã + C4: Anh (người quản tượng) thế
viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho nào?
HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án:
tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu? + Chủ ngữ
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ...
Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ C2: Cái gì thưa thớt dần?
+ C3: Những con gì thật hiền lành?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Ai? Cái gì? Con gì?
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a:
Rồi những người con cũng lớn lên và
lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn
Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn
Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch
ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì
lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS
làm bài hay.
*Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh
đúng câu kể Ai thế nào? - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế
4. HĐ ứng dụng (1p) nào?
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn
5. HĐ sáng tạo (1p) sau và xác định CN và VN của các câu kể
đó.
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới
dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã
thành cây rung rung trước gió và ánh
nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh
mẽ, nõn nà.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
Đáp án:
14 14 :14 1 25 25 : 25 1
28 28 :14 2 50 50 : 25 2
48 48 : 2 24 81 81: 9 9 9 : 3 3
30 30 : 2 15 54 54 : 9 6 6 : 3 2
- GV chốt đáp án. + Rút gọn phân số tới tối giản
- Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân + Chúng ta rút gọn các phân số, phân
số... số nào được rút gọn thành 2 thì phân
+ Để biết phân số nào bằng phân số 2 3
3 số đó bằng phân số 2 .
chúng ta làm như thế nào? 3
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là:
3
20 20 :10 2 8 8 : 4 2
30 30 :10 3 12 12 : 4 3
+ Phân số 8 là phân số tối giản và
9
không bằng phân số 2
3
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: VD:
Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài.
8x7x5 5 19x2x5 2
11x8x7 11 19x3x5 3
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
dạng tối giản
thành sớm) 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1
100 100 : 25 4 150 150 : 50 3
5 5 : 5 1 8 8 : 8 1
20 20 : 5 4 32 32 : 8 4
Các phân số bằng phân số 25 là:
100
5 8
và
20 32
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
4. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải.
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Bè xuôi sông La
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống
mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm
yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc
Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí
những đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến...
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen,
chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt,
lán cưa, ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý
khác: lim, gụ, trầm hương
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ
của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt,
hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi, những gợn óng được nắng
chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè
nghe thấy được cả tiếng chim hót trên
bờ đê.
* GDBVMT: Sông La và nhiều con - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải
sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp chưa qua xử lý xuống sông...
và trong lành, chúng ta cần làm gì để
bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm
Cách nói ấy có gì hay? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè
đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả.
Như bầy trâu lim dim đắm mình trong
êm ả. Cách so sánh như thế làm cho
cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ
thể, sống động.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ
ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân
gì? ta trong công cuộc xây dựng đất nước
+ Ý nghĩa của bài thơ? bất chấp bom đạn kẻ thù.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
dòng sông La và nói lên tài năng, sức
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn mạnh của con người Việt Nam trong
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. công cuộc xây dựng quê hương
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm - Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Thi đọc diễn cảm trước lớp
veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim - Lớp nhận xét, bình chọn.
dim, êm ả, long lanh - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lòng
lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh
đẹp VN - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
Thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa
chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,
đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự
hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp HĐ1: Nhận xét chung:
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả đồ
vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn
đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm:
+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai
lỗi chính tả,
+Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện
pháp tu từ.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu,
GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài
HĐ2: Chữa bài:
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi
và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau
đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên
cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi.
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp
số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt chữa trên giấy nháp.
câu, về ý. - Lớp trao đổi và nhận xét.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng - HS chép bài chữa đúng vào vở.
bằng phấn màu.
HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu
văn, đoạn văn.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm
được lỗi của mình. bài.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa các lỗi sai
- Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay
hơn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TOÁN
Quy đồng mẫu số các phân số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia
hết cho nhau)
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
+ Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
1 ................... ....... 2 ................... .......
3 .................... 15 5 .................... 15
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
1. Trong các phân số sau, phân số
nào bằng phân số 1 ? 1. Chọn đáp án. C
3
A. 1 B. 9 C. 5
6 6 15
- Hỏi củng cố: + Vì:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ
B? nguyên tử số.
• B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số
lại nhân với 2.
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra 5 + Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
15
? 2. Chọn đáp án. A
2. Trong các phân số sau, phân số
nào bằng phân số 6 ?
15
A. 2 B. 2 C. 6
5 15 5
- GV hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B, + Vì:
C? • B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số
cho 3. • C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số
cho 3.
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra 2 ? + Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
5
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản - 1 HS nhắc lại.
của phân số.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
xác định yêu cầu của đề.
- HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
+ Để tìm được phân số bằng phân số 1
3
thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1
3
với cùng một số tự nhiên khác 0.
+ Để tìm được phân số bằng phân số 2
5
em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân
số 2 với cùng một số tự nhiên khác 0.
5
+ Để 2 PS mới có cùng MS thì PS 1 có
3
thể nhân cả TS và MS với 5, PS 2 nhân
5
cả TS và MS với 3
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất
- HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân –
cơ bản của phân số để hoàn thành
Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
phiếu bài tập sau
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng
Đáp án:
dạy học). 1 1x5 5 2 2x3 6
3 3x5 15 5 5x3 15
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động
viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết
hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét:
+ Phân số 5
+ Em đã tìm được phân số nào bằng 15
phân số 1 ?
3
+ Em đã tìm được phân số nào bằng 6
2 + Phân số
phân số ? 15
5 + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 + Hai phân số 5 và 6 đều có mẫu số là
phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15 15
số) 15.
- GV kết luận: Hai phân số 1 và 2
3 5 - HS nhắc lại.
đã được quy đồng mẫu số thành hai
phân số 5 và 6 ; 15 gọi là mẫu số
15 15
chung của 2 phân số 5 và 6 .
15 15
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy
đồng mẫu số các phân số:
VD: Quy đồng MS 2 phân số : 1 và 2
3 5 - HS trình bày lại cách quy đồng
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra
cách quy đồng (như SGK)
- GV gọi HS phát biểu quy tắc. - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực
chất của việc quy đồng mẫu số các
phân số là sử dụng tính chất cơ bản - Lắng nghe
của phân số làm cho 2 phân số có
mẫu số bằng nhau. - HS lấy VD về quy đồng MS các phân
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 số và thực hành.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Chiếu nội dung bài tập. Đáp án:
- Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có:
5 5x4 20 1 1x6 6
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động
viên. 6 6x4 24 4 4x6 24
b.Ta có:
3 3x7 21 3 3x5 15
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
5 5x7 35 7 7x5 35
c. Ta có:
9 9x9 81 8 8x8 64
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là bao 8 8x9 72 9 9x8 72
nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng + MSC: 12
hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
a.Ta có:
7 7x11 77 8 8x5 40
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55
b. Ta có: 5 5x8 40 3 3x12 36
Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy 12 12x8 96 8 8x12 96
đồng được phân số. c. Ta có:
17 17x7 119 9 9x10 90
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 10 10x7 70 7 7x10 70
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS
BTPTNL: Viêt các phân số sau đây
thành các phân số có mẫu số là 10:
3 2 18 15 10
; ; ; ;
8 5 20 50 25
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Thủ đô Hà Nội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước.
- Xác định được trên Bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội
* HS NK : Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa
khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ).
- HS có ý thức giữ tự hào về truyền thống của Hà Nội nghìn năm văn hiến
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Đài đĩa ghi bài hát về thủ đô HN (...)
+ Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.
+ Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội.
- HS: SGK, tranh, ảnh
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
- Cho HS nghe bài hát về Hà Nội - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Thành
phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học
và kinh tế của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
HĐ 1: Hà Nội – thành phố lớn ở TT Cá nhân - Lớp
đồng bằng BB
- Nêu diện tích và số dân của Hà Nội. + Diện tích: 3358, 9 km2
+ Số dân: 6 654 800 người (2016)
- GV kết luận: Đây là thành phố lớn
nhất miền Bắc.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát bản đồ hành chính & trả
+ Vị trí của Hà Nội ở đâu? lời – 1 HS lên chỉ vị trí trên bản đồ
- GV treo bản đồ giao thông Việt Nam.
+ Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác
(tỉnh khác & nước ngoài) bằng các - HS quan sát bản đồ giao thông & trả
phương tiện & đường giao thông nào? lời: đường sắt, đường bộ, đường hàng
+ Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà không
Nội bằng những phương tiện nào?
HĐ 2: Thành phố cổ đang ngày càng + Đường sắt, đường bộ
phát triển
Nhóm 4 – Lớp
+ Hà Nội được chọn làm kinh đô nước - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của
ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên GV – Chia sẻ trước lớp
là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu
tuổi? + Năm 1010, tên Thăng Long. Tính đến
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? nay được 1008 năm
Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa,
đường phố?)
+ Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà + Tên phố gắn với loại mặt hàng buôn
cửa, đường phố ) bán, nhà cửa cổ kính, san sát nhau,...
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, + Rộng rãi, nhà của san sát, cao tầng,
di tích lịch sử của Hà Nội. đường phố to và rộng
- GV trợ giúp HS hoàn thiện phần trình
bày. + Hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, Đền Ngọc
- GV kể thêm về các danh lam thắng Sơn, Cột cờ Hà Nội,.....
cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn
miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột )
HĐ 3: Hà Nội – TT chính trị, văn
hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả - HS quan sát tranh vẽ
nước
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nhóm 2 – Lớp
Nội là:
+ Trung tâm chính trị
- Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của
+ Trung tâm kinh tế lớn GV – Chia sẻ nội dung
+ Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo
+ Trung tâm văn hoá, khoa học cao nhất:.... - Kể tên một số trường đại học,viện bảo + Nhiều trung tâm thương mại, giao
tàng của Hà Nội. dịch,...
->GV chốt kiến thức bài học - Chốt lại + Tập trung nhiều viện nghiên cứu,
bài học trường đại học, viện bảo tàng,...
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS kể
- Giáo dục ý thức tự hào thủ đô nghìn
năm văn hiến
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Sưu tầm, giới thiệu các bài hát, bài
thơ hay về thủ đô Hà Nội.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận
biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua
thực hành luyện tập (mục III).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III);
1.2. Năng lực văn học: viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế
nào? (BT2).
* HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Có ý thức đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét;
1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
+1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần luyện
tập.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
5. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt 1 câu kể Ai thế nào?
+ Xác định 2 bộ phận của câu kể đó
- Dẫn vào bài mới
2. Hình hành KT (15p)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết chủ ngữ,
vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
5. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai thế - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự
câu.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai
các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn thế nào? Và chia sẻ trước lớp.
văn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế
nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7.
Bài tập 3: Xác định CN và VN trong câu HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
... + Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như
câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm.
+ Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
+ Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng
Bài tập 4: chủ ngữ, Vị ngữ trong các câu này.
trên biểu thị nội dung..
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi
sẵn lời giải đúng. - HS rút ra ghi nhớ
- Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ.
*Lưu ý giúp đo hs M1+M2
3. HĐ thực hành Phần vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể
Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích.
* Cách tiến hành
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a:
a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. kể Ai thế nào?
b)Vị ngữ của các câu trên và những từ
ngữ tạo thành là:
- Cánh đại bàng rất khỏe
- Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc
hàng của cần cẩu
- Đại bàng rất ít bay
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một
con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn
+ VN của các câu do từ loại nào tạo nhiều
thành? + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Mỗi câu
ta một loài hoa. Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, khen/ động viên. VD:
- GV cùng HS chữa các câu đặt cho HS + Hoa huệ trắng muốt như tuyết
+ Hoa đào sắc phơn phớt hồng
4. HĐ luyện tập Phần chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III); viết
được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Cả lớp
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân – Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh
+ Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng.
+ Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh
+ Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng
+ Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung
+ Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng
- GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy yêu
hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện
lên như thế nào?
- Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài
miêu tả con vật sau này Cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 VD:
câu..... Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất
- GV HD: Các em viết một đoạn văn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn.
khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài
văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế vàng ươm. Hương thơm nức
nào? Không bắt buộc tất cả các câu đếu - Lớp nhận xét.
là câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và đánh giá một số bài
HS viết hay. - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài
4. HĐ ứng dụng (1p) tập 3
+ Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài
5. HĐ sáng tạo (1p) miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Quy đồng mẫu số các phân số (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia)
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
VD: Quy đồng mẫu số hai phân số 7 và - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy
6 đồng và chia sẻ trước lớp
5
12 + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
- GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng
hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12
thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được - HS thực hiện quy đồng
MSC là 12.) 7 14
= 7x2 = và giữ nguyên PS 5
6 6x2 12 12
+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số,
+ Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai trong đó mẫu số của một trong hai phân
7 5
phân số và , em hãy nêu cách quy số là MSC ta làm như sau:
6 12 Xác định MSC.
đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Tìm thương của MSC và mẫu số của
của một trong hai phân số là MSC. phân số kia.
Lấy thương tìm được nhân với mẫu
số của phân số kia. Giữ nguyên phân số
có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi - HS lắng nghe
thực hiện quy đồng mẫu số các phân số,
nên rút gọn phân số thành phân số tối
giản (nếu có thể)....
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3)
9 3
2 2x3 6 7
- GV chốt đáp án. , giữ nguyên PS
- Củng cố cách QĐMS các phân số. 3 3x3 9 9
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2);
10 20
4 4x2 8
10 10x2 20
9
c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3);
25
9 9x3 27
25 25x3 75
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
Đáp án
Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài.
a. 4 và 5 ;
- HS đọc yêu cầu bài tập. 7 12
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 4x12 48 5 5x7 35
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 7 7x12 84 12 12x7 84
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3)
8 24
3 3x3 9 19
giữ nguyên PS
8 8x3 24 24
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
5 5x4 20 9 9x3 27
;
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 6 6x4 24 8 8x3 24
thành sớm)
- Nắm được các cách quy đồng MS các
PS
4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
5. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 06 tháng 01 năm 2022
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về quy đồng MS các phân số.
- Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học
* Cách tiến hành
Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập. Đáp án:
- GV chốt đáp án. a) 1 và 4 ; MSC: 30
- Củng cố cách QĐMS các phân số. 6 5
1 1x5 5 4 4x5 20
= =
6 6x5 30 5 5x6 30
11 8
và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ;
49 7
8 8x7 56 11
= giữ nguyên PS
7 7x7 49 49
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết
cách chọn MSC trong từng phần 12 và 5 MSC: 45
5 9
12 12x9 108 5 5x5 25
= =
5 5x9 45 9 9x5 45
Bài 2a: HS năng khiếu hoàn
thành cả bài.
HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân - HS viết 2 .
số có mẫu số là 1. 1
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số - Đáp án: 2 = 2x5 = 10 ; Giữ nguyên PS 3
1 1x5 5 5
hai phân số 3 và 2 thành 2 phân
5 1
số có cùng mẫu số là 5.
- GV chữa bài và chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
bài tập. Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm * Quy đồng mẫu 7 ; 23 với MSC là 60.
trong vở của HS 12 30
- GV chữa bài Đáp án
+ Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
7 23
; với MSC là 60 ta được:
12 30
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 7 = 7x5 = 35 ; 23 = 23x2 = 46
cho HS hoàn thành sớm) 12 12x5 60 30 30x2 60
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài 3:
1 1 4
a) ; và
3 4 5
Ta có:
1 1x4x5 20 1 1x3x5 15 4 4x3x4 48
; ;
3 3x4x5 60 4 4x3x5 60 5 5x3x4 60
1 2 3
b) ; và
2 3 4
Ta có:
1 1x3x4 12 2 2x2x4 16 3 3x2x3 18
; ;
2 2x3x4 24 3 3x2x4 24 4 4x2x3 24
Bài 5:
4x5x6 2x2x5x6 2 2
b)
12x15x9 6x2x5x3x9 3x9 27
6x8x11 3x2x8x11
c) 1
33x16 11x3x8x2
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



