Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Tiết
Tiết
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng
TKB
*
1
1 T. Anh
Thứ 3 2 T. Anh
Chiều 3 Toán 79 Luyện tập
(04/01/2022) 4 LT&C 32 Câu kể Ai thế nào?
5 Khoa học
1 Tập đọc 37 Bè xuôi sông La
2 Toán 80 Quy đồng mẫu số các phân số.
Thứ 4 3 Địa Lí 9 Thủ đô Hà Nội
Chiều Nhà Trần thành lập . Nhà Trần và
4 Lịch sử 11
(05/01/2022) việc đắp đê
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể " Ai
5 LT&C 33
thế nào?”
Quy đồng mẫu số các phân
1 Toán 81
số(tiếp)
Thứ 5
2 Tin học
Chiều
3 Mĩ thuật
(06/01/2022) Tập làm
4 34
văn Trả bài văn miêu tả đồ vật
5 Tập đọc 38 Sâù riêng
Tập làm
1 35
văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Thứ 6 2 Toán 82 Luyện tập
Chiều 3 Đạo đức 9
Lịch sự với mọi người
(07/01/2022) 4 Toán 83 So sánh hai phân số cùng mẫu số
5 Kể chuyện 9 Con vịt xấu xí
Thứ 3 ngày 04 tháng 1 năm 2022 TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành:(28-30p)
* Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
Đáp án:
14 14 :14 1 25 25 : 25 1
28 28 :14 2 50 50 : 25 2
48 48 : 2 24
30 30 : 2 15
81 81: 9 9 9 : 3 3
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số. 54 54 : 9 6 6 : 3 2
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? + Rút gọn phân số tới tối giản
Bài 2: Trong các phân số dưới đây,
phân số... - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta rút gọn các phân số, phân
+ Để biết phân số nào bằng phân số 2
3 số nào được rút gọn thành 2 thì phân
chúng ta làm như thế nào? 3
số đó bằng phân số 2 .
3
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là:
3
20 20 :10 2 8 8 : 4 2
30 30 :10 3 12 12 : 4 3 + Phân số 8 là phân số tối giản và
9
Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. không bằng phân số 2
3
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: VD:
8x7x5 5 19x2x5 2
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 11x8x7 11 19x3x5 3
thành sớm)
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về
dạng tối giản
25 25 : 25 1 50 50 : 50 1
100 100 : 25 4 150 150 : 50 3
5 5 : 5 1 8 8 : 8 1
20 20 : 5 4 32 32 : 8 4
Các phân số bằng phân số 25 là:
100
5 8
và
20 32
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- Ghi nhớ KT của bài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu kể: Ai thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
1.2. Năng lực văn học: Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
(BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
+ 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: Đáp án:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành.
vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu
trong câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án:
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào?
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào?
thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế
đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào?
cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án:
tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ
câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án:
+ C1: Bên đường, cái gì xanh um?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần?
+ C3: Những con gì thật hiền lành?
+ C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì?
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập :(15 p) * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục
III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a:
Rồi những người con cũng lớn lên và
lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn
Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn
Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng
nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn
Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt
- GV nhận xét và khen thưởng những ngày.
HS làm bài hay.
*Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh
đúng câu kể Ai thế nào?
4. HĐ vận dụng (2p) - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế
nào?
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn
sau và xác định CN và VN của các câu
kể đó.
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới
dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như
mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã
thành cây rung rung trước gió và ánh
nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra
mạnh mẽ, nõn nà.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
ÂM THANH VÀ SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH (PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
- Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí.
- Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
Góp phần phát triển các Phẩm chất- năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ,
một ít vụn giấy.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của
Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT
+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện
bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo
vệ rừng
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí.
- Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài:
- Nêu một số âm thanh mà em biết?
Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu.
tạo thành như thế nào không? .
* HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và
nêu vấn đề:
Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh
các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi .
thành như thế nào?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:
học . - Âm thanh do không khí tạo ra.
- Âm thanh do các vật chạm vào nhau
tạo ra.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý
- GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu.
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm
mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý
điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu
nhóm đó.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn:
học. + Không khí có tạo nên âm thanh
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không?
chốt các câu hỏi chính: + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh
+ Âm thanh được tạo thành như thế nào? do các vật phát ra tiếng động?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương
tìm tòi . án
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng
v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu
thành như thế nào?, theo các em chúng ta chưa khoa học hay không thực hiện
nên tiến hành làm thí nghiệm như thế được GV có thể điều chỉnh:
nào?
*Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Cả lớp quan sát.
hiện tượng gì xảy ra.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra
câu hỏi tìm hiểu:
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu
?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? gõ mạnh hơn thì mặt trống rung
mạnh hơn nên âm thanh to hơn.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì
mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Âm thanh do các vật rung động
phát ra.
* Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi - HS thực hành theo nhóm và rút ra
nói tay các em có cảm giác gì? kết luận:
- Gọi 1 HS trả lời. + Khi nói tay em thấy rung.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - Nghe.
quản làm cho các dây thanh rung động.
Rung động này tạo ra âm thanh.
Bước 5: Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm
trình làm thí nghiệm. việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban
- GV: Như vậy âm thanh do các vật rung đầu.
động phát ra. Đa số trường hợp sự rung
động này rất nhỏ và ta không thể nhìn - Ghi nhớ kiến thức.
thấy trực tiếp.
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
HĐ1:Tiến trình đề xuất:
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
nêu vấn đề: mình vào vở ghi chép :Chẳng hạn:
- Âm thanh có ở xung quanh các em, theo + Âm thanh truyền được qua cửa sổ.
các em, âm thanh lan truyền được qua + Âm thanh truyền được qua bàn ghế,
những môi trường nào? cửa, nền nhà....
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu + Ở gần nghe âm thanh to...
của HS: - HS thảo luận nhóm thống nhất ý
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết kiến ghi chép vào phiếu.
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa
học .
- HS so sánh sự khác nhau của các ý
kiến ban đầu
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm
mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những
điểm khác biệt của nhóm mình so với
nhóm đó.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài
học. - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và án
chốt các câu hỏi chính: + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Âm thanh truyền được qua chất rắn, + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng
chất lỏng, không khí hay không? v.v..
+ Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi - Một số HS nêu cách thí nghiệm,
khoảng cách đến nguồn âm xa hơn? nếu chưa khoa học hay không thực
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án hiện được GV có thể điều chỉnh.
tìm tòi - HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 1, trang 48 (SGK), HS thống
nhất trong nhóm tự rút ra kết luận,
- GV chốt phương án: Làm thí nghiệm ghi chép vào phiếu.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
+ Âm thanh truyền được qua không
* Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được khí.
qua không khí không, theo các em chúng - Các nhóm làm thí nghiệm: Áp một
ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế tai xuống bàn, bịt tai kia lại, sau đó
nào? gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn sẽ
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra nghe được âm thanh và đưa ra kết
câu hỏi tìm hiểu. luận: Âm thanh truyền qua chất rắn
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết. - HS làm thí nghiệm H2 – trang 85
* Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền
được qua chất rắn không, theo các em
chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm + Âm thanh truyền được qua chất
như thế nào? lỏng.
- HS làm thí nghiệm: Một bạn đứng
đầu lớp nói một câu và cho 2 bạn: 1
bạn đứng gần, 1 bạn đứng xa. Nhận
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra xét về âm thanh nghe được và kết
câu hỏi tìm hiểu. luận: Âm thanh lan truyền đi xa sẽ
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? yếu đi.
* Trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay - HS đính phiếu – nêu kết quả làm
mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn việc
âm xa hơn. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban
đầu.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá
trình làm thí nghiệm.
- GV rút ra tổng kết. - Hãy nêu các ví dụ về Âm thanh và
* Kết luận, rút ra bài học Sự lan truyền âm thanh.
3. HĐ vận dụng (2p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm 2022
TẬP ĐỌC Bè xuôi sông La
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống
mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
* BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước,
thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc
Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí
đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến...
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen,
chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt,
lán cưa, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý
khác: lim, gụ, trầm hương
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của
con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt,
hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi, những gợn óng được nắng
chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè
nghe thấy được cả tiếng chim hót trên
bờ đê.
* GDBVMT: Sông La và nhiều con - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải
sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp chưa qua xử lý xuống sông...
và trong lành, chúng ta cần làm gì để
bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm
Cách nói ấy có gì hay? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè
đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả.
Như bầy trâu lim dim đắm mình trong
êm ả. Cách so sánh như thế làm cho
cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ
thể, sống động.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ
ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân
gì? dân ta trong công cuộc xây dựng đất
+ Ý nghĩa của bài thơ? nước bất chấp bom đạn kẻ thù.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
dòng sông La và nói lên tài năng, sức
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn mạnh của con người Việt Nam trong
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. công cuộc xây dựng quê hương
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Đọc diễn cảm trong nhóm
veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim + Thi đọc diễn cảm trước lớp
dim, êm ả, long lanh - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
lớp lòng
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh
đẹp VN
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Quy đồng mẫu số các phân số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia
hết cho nhau)
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
+ Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
1 ................... ....... 2 ................... .......
3 .................... 15 5 .................... 15
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 1. Trong các phân số sau, phân số nào
bằng phân số 1 ? 1. Chọn đáp án. C
3
A. 1 B. 9 C. 5
6 6 15
- Hỏi củng cố: + Vì:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ
B? nguyên tử số.
• B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số
lại nhân với 2.
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra 5 ? + Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
15
2. Trong các phân số sau, phân số 2. Chọn đáp án. A
nào bằng phân số 6 ?
15
A. 2 B. 2 C. 6
5 15 5
- GV hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B,
C? + Vì:
• B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số
cho 3.
• C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số
cho 3.
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra 2 ?
5 + Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của
phân số. - 1 HS nhắc lại.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
xác định yêu cầu của đề.
- HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
+ Để tìm được phân số bằng phân số 1
3
thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số
1 với cùng một số tự nhiên khác 0.
3
+ Để tìm được phân số bằng phân số 2
5
em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân
số 2 với cùng một số tự nhiên khác 0.
5 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS 1 có
3
thể nhân cả TS và MS với 5, PS 2 nhân
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất 5
cơ bản của phân số để hoàn thành cả TS và MS với 3
phiếu bài tập sau - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân –
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
dạy học).
Đáp án:
1 1x5 5 2 2x3 6
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động 3 3x5 15 5 5x3 15
viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết
hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét:
+ Em đã tìm được phân số nào bằng
5
phân số 1 ? + Phân số
3 15
+ Em đã tìm được phân số nào bằng
phân số 2 ?
5 + Phân số 6
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 15
phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu + Hai phân số 5 và 6 đều có mẫu số là
số) 15 15
15.
- GV kết luận: Hai phân số 1 và 2
3 5
đã được quy đồng mẫu số thành hai - HS nhắc lại.
phân số 5 và 6 ; 15 gọi là mẫu số
15 15
chung của 2 phân số 5 và 6 .
15 15
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy
đồng mẫu số các phân số:
VD: Quy đồng MS 2 phân số : 1 và 2
3 5
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra - HS trình bày lại cách quy đồng
cách quy đồng (như SGK)
- GV gọi HS phát biểu quy tắc.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
chất của việc quy đồng mẫu số các
phân số là sử dụng tính chất cơ bản
của phân số làm cho 2 phân số có - Lắng nghe
mẫu số bằng nhau.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS lấy VD về quy đồng MS các phân
số và thực hành.
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Chiếu nội dung bài tập. Đáp án:
- Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có:
5 5x4 20 1 1x6 6
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động
viên. 6 6x4 24 4 4x6 24
b.Ta có:
3 3x7 21 3 3x5 15
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
5 5x7 35 7 7x5 35
c. Ta có:
9 9x9 81 8 8x8 64
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8x9 72 9 9x8 72
bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn + MSC: 12
gàng hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
a.Ta có:
7 7x11 77 8 8x5 40
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55
b. Ta có:
5 5x8 40 3 3x12 36
12 12x8 96 8 8x12 96
c. Ta có:
Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy
17 17x7 119 9 9x10 90
đồng được phân số.
10 10x7 70 7 7x10 70
- Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS
4. Hoạt động vận dụng (2p)
BTPTNL: Viêt các phân số sau đây
thành các phân số có mẫu số là 10:
3 2 18 15 10
; ; ; ;
8 5 20 50 25
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
Thủ đô Hà Nội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước.
- Xác định được trên Bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội
* HS NK : Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa
khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ). - HS có ý thức giữ tự hào về truyền thống của Hà Nội nghìn năm văn hiến
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Đài đĩa ghi bài hát về thủ đô HN (...)
+ Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.
+ Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội.
- HS: SGK, tranh, ảnh
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p)
- Cho HS nghe bài hát về Hà Nội - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Thành
phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học
và kinh tế của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
HĐ 1: Hà Nội – thành phố lớn ở TT Cá nhân - Lớp
đồng bằng BB
- Nêu diện tích và số dân của Hà Nội. + Diện tích: 3358, 9 km2
+ Số dân: 6 654 800 người (2016)
- GV kết luận: Đây là thành phố lớn
nhất miền Bắc.
- GV treo bản đồ hành chính Việt - HS quan sát bản đồ hành chính & trả
Nam. lời – 1 HS lên chỉ vị trí trên bản đồ
+ Vị trí của Hà Nội ở đâu?
- GV treo bản đồ giao thông Việt Nam.
+ Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi - HS quan sát bản đồ giao thông & trả
khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng lời: đường sắt, đường bộ, đường hàng
các phương tiện & đường giao thông không
nào?
+ Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến + Đường sắt, đường bộ
Hà Nội bằng những phương tiện nào?
HĐ 2: Thành phố cổ đang ngày càng Nhóm 4 – Lớp
phát triển - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của
GV – Chia sẻ trước lớp
+ Hà Nội được chọn làm kinh đô nước
ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên + Năm 1010, tên Thăng Long. Tính đến
là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu nay được 1008 năm
tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu?
Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, + Tên phố gắn với loại mặt hàng buôn
đường phố?) bán, nhà cửa cổ kính, san sát nhau,...
+ Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà + Rộng rãi, nhà của san sát, cao tầng,
cửa, đường phố ) đường phố to và rộng
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử của Hà Nội. + Hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, Đền Ngọc
- GV trợ giúp HS hoàn thiện phần trình Sơn, Cột cờ Hà Nội,.....
bày.
- GV kể thêm về các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn
miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột ) - HS quan sát tranh vẽ
HĐ 3: Hà Nội – TT chính trị, văn
hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả Nhóm 2 – Lớp
nước
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà
Nội là: - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của
+ Trung tâm chính trị GV – Chia sẻ nội dung
+ Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo
+ Trung tâm kinh tế lớn cao nhất:....
+ Nhiều trung tâm thương mại, giao
+ Trung tâm văn hoá, khoa học dịch,...
- Kể tên một số trường đại học,viện + Tập trung nhiều viện nghiên cứu,
bảo tàng của Hà Nội. trường đại học, viện bảo tàng,...
->GV chốt kiến thức bài học - Chốt lại - HS kể
bài học
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Giáo dục ý thức tự hào thủ đô nghìn - Sưu tầm, giới thiệu các bài hát, bài thơ
năm văn hiến hay về thủ đô Hà Nội.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Nhà Trần thành lập . nhà Trần và việc đắp đe
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy
yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà
Trần được thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi
tự mình trông coi việc đắp đê.
- Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông
nghiệp
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp.
- Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc
- HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần
+ Lược đồ sông chính Bắc Bộ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10
sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn...
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước
quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả
nửa,...
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà
Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.
Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông
nghiệp
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc
XII . nhà Trần thành lập”.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu,
nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống
nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm
lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần
(Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng.
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con
thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là
Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm
cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần
Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập.
hình đất nước khó khăn, nhà Lý không
còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe
thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất
yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để
biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo
vệ đất nước.
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày
đọc SGK. kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Điền dấu x vào ô trống sau chính
sách nào được nhà Trần thực hiện:
Đứng đầu nhà nước là vua.
Vua đặt lệ nhường ngôi sớm
cho con.
Đặt thêm các chức quan Hà đê
sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt chuông trước cung điện để
nhân dân đến đánh chuông khi có
điều oan ức hoặc cầu xin.
Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã.
Trai tráng mạnh khỏe được
tuyển vào quân đội, thời bình thì
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham
của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu.
trình bày những chính sách về tổ chức nhà
nước được nhà Trần thực hiện.
Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc
rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ.
quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện
cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe
tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
HĐ 4: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp
- Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. .
ta” cha ta”
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp.
nhà Trần là nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều
chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà,
sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã,
sông Cả
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc
xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên
khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng.
em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể.
phương tiện thông tin.
- GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông
nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe
lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông
nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới
việc đắp đê.
HĐ5: Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp
- Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp
đê”
- HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo
kết quả:
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. coi việc đắp đê
+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia đắp đê.
+ Có lúc vua Trần cũng trông nom
việc đắp đê.
**KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai
từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày - Lắng nghe
tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng
trông nom việc đắp đê.
HĐ6: Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con
nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông
- GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, nghiệp phát triển.
hệ thống đê điều đã được hình thành dọc - Lắng nghe
theo sông Hồng và các con sông lớn khác
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ,
giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển,
đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



