Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Tiết Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * Tên bài dạy
TKB PPCT dùng
Tập làm Luyện tập xây dựng MB trong bài văn
1 30 VBT HS
Thứ 2 văn miêu tả đồ vật.
Hộp TH
Chiều 2 Toán 74 Phân số
TOÁN
(27/12/2021) 3 Khoa học Tại sao có gió? Gió nhẹ, gió mạnh...
Ảnh Trống
4 35
Tập đọc Trống đồng Đông Sơn đồng
1 T. Anh
Thứ 3 2 T. Anh
Chiều 3 75
Toán Phân số và phép chia số tự nhiên
(28/12/2021) Tập làm
4 32 Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết) Vở HS
văn
BP, VBT
1 31
LT&C MRVT: Sức khỏe HS
Thứ 4
2 Toán 76 Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
Chiều
3 Khoa học Không khí bị ô nhiễm. Bảo vệ bầu ...
(29/12/2021) Tập làm
4 33 Luyện tập giới thiệu địa phương
văn
1
Thứ 5 Â. Nhạc
2 Toán 77 Phân số bằng nhau
Chiều
3 Kĩ thuật 6 Trồng cây rau, hoa
(30/12/2021)
4 Tập đọc 36 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ảnh SGK
1 Chính tả 8 Chuyện cổ tích về loài người. Sầu riêng VBT HS
Thứ 6 2 Thể dục
Chiều 3 78
Toán Rút gọn phân số
(31/12/2021) Cuộc kháng chiến chống quân Tống
4 Lịch sử 10 Máy chiếu
xâm lược lần thứ hai (1075- 1077)
Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ
vật (BT1).
- Năng lực văn học
+ Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất - năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Tích cực, tự giác viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
1 - HS: một số đồ chơi
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ
vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc bài văn “Cái nón” và trả lời Hoạt động cá nhân-- cả lớp
câu hỏi?
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT.
tập.
- Gọi HS nêu lại các cách kết bài. - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách
- YC HS: kết bài đã biết khi học về văn kể
chuyện.
+ Xác định đoạn kết bài cảu bài văn? Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong
bài
+ Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng
- Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài - 1 em đọc 4 đề bài.
tập. - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài (thước kẻ, bàn học, trống trường ) và
miêu tả nêu trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một
- YC HS tự làm bài. đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài
văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.
- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa - Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn
lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. bạn viết kết bài hay nhất.
- Nhận xét, khen/ động viên. VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em:
Không biết từ khi nào, cái thước đã
trở thành người bạn thân thiết của em.
Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học
bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những
đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ
toán, gạch chân các câu văn hay,...để
2 em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người
bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng.
VD: Kết bài tả cái bàn học của em:
Chiếc bàn đã gắn bó với em gần bốn
năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng
em làm những bài toán khó, viết những
đoạn văn hay, kể những câu chuyên có
ích, san sẻ cùng em, những niềm vui, nỗi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được buồn của tuổi học trò.
đoạn kết bài
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài viết
4. HĐ sáng tạo (1p - Viết các KBMR cho các đề bài còn lại
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS
- Biết khái niệm phân số
- Nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số
Góp phần phát triển năng lực - phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Giới thiệu phân số
3 - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi
hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: của GV:
+ Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
+ Có mấy phần được tô màu? + 5 phần.
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần
bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe.
tô màu năm phần sáu hình tròn.
+ Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5,
6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch
ngang và thẳng cột với số 5.
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu
6 - HS nhắc lại
số, 5 là tử số, 6 là mẫu số.
+ Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang.
6
viết ở đâu?
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần
gì? bằng nhau.
- HS lắng nghe.
=> GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số
phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số
luôn phải khác 0.
+ Khi viết phân số 5 thì tử số được viết + Viết ở trên vạch ngang.
6
ở đâu?
+ Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu.
=> Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS lắng nghe.
bằng nhau được tô màu.
- GV đưa ra hình tròn (như SGK) và - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia
yêu cầu HS: sẻ lớp
+ Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong VD:
mỗi hình
+ Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được
+ Nêu TS và MS của mỗi PS đó 2
chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1
phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số
2
là 2.
1 3 4
- GV viết các phân số: ; ; - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS.
2 4 7 cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử
số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết
trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên
khác 0 viết dưới vạch ngang.
- GV chốt KT. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân
số.
3. Hoạt động thực hành (15p)
4 * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc,
viết phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV chốt đáp án. Đ/a:
2 5 3 7 3 3
; ; ; ; ; .
5 8 4 10 6 7
- HS đọc các phân số, nêu TS và MS,
- GV lưu ý HS cách trình bày PS trong nêu cách viết của TS và MS
giấy ô li sao cho đẹp
Bài 2:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ
như trong bài tập. lớp
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a:
Phân số Tử số Mẫu số
6 6 11
11
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 8 8 10
10
5 5 12
12
Phân số Tử số Mẫu số
3 3 18
18
18 18 25
25
12 12 55
55
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Bài 3:
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52
5 12 9 10 84
Bài 4:
a. Năm phần chín
b. Tám phần mười bảy
c. Ba phần hai mươi bảy
d. Mười chín phần ba mươi ba
e. Tám mươi phần một trăm.
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy
VD phân số
- Tìm các bài tập về phân số trong sách
Toán buổi 2 và giải
5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Trống đồng Đông Sơn
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Năng lực văn học - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú,
độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi Hộp quà bí mật
+ Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn + 1 HS kể
anh tài + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài
+ Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang
lại ấm no cho bản làng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi
ca.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - Lắng nghe
6 - Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập,
sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu
nhân bản, ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là
niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn
thế nào? phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao
như thế nào? nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ
công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim
bay, hươu nai có gạc
+ Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh
được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê
hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến
công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống con người là những hình ảnh nổi rõ
đồng? nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác
chỉ góp phần thể hiện con người – con
người lao động làm chủ, hòa mình với
thiên nhiên; con người nhân hậu; con
người khao khát cuộc sống hạnh phúc,
ấm no.
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa
chính đáng của người VN ta? văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá
7 phản ánh trình độ văn minh của người
Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên
rằng dân tộc VN là một dân tộc có một
nền văn hóa lâu đời, bền vững.
- Nội dung của bài? Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn trống đồng Đông Sơn rất phong phú,
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm
tự hòa chính đáng của người Việt
Nam.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa - HS nêu
văn trống đồng?
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá
lâu đời.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng
Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau tiết học, HS
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có
thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS
bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
. Góp phần phát huy các năng lực
8 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PHT điều hành lớp tham gia trò chơi
Trò chơi: Bắn tên
- Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
- GV nhận xét chung - Giới thiệu bài
mới
2. Hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
(khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a) Trường hợp thương là 1 số tự
nhiên:
Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam)
em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
+ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên.
=> GV nhận xét và kết luận: Khi thực
hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe.
thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không
phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện
được như vậy.
b) Trường hợp thương là phân số:
Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4
em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe.
của cái bánh?
+ Em có thể thực hiện phép chia 3: 4
tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không
không? chia hết cho 4
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia
4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng
nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn
nhận được 3 phần bằng nhau của cái
bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái
=> GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4
9 bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. bánh.
4 + Vậy 3: 4 = 3
Vậy 3: 4 =? 4
- GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3
4 4
+ Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là
4 một số tự nhiên còn thương trong phép
khác gì so với thương trong phép chia 3
chia 3: 4 = là một phân số.
8: 4 = 2 không? 4
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số + Số bị chia là tử số của thương và số
của thương 3 và số bị chia, số chia chia là mẫu số của thương.
4
trong phép chia 3: 4?
=> GV nhận xét, kết luận: Thương của - HS lắng nghe và nhắc lại
phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS nêu ví dụ
(khác 0) có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia, mẫu số là số
chia.
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân
số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án. Đ/á:
7: 9 = 7 5: 8 = 5
- Củng cố cách viết thương của các phép 9 8
chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1
Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á:
là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8
- GV chốt đáp án. 9 11
Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7
phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á:
vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ;
1 1 1
0 = 0 ; 3 = 3
b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số
phân số có mẫu số là 1.
như thế nào?
- 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b).
=> GV nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động vận dụng (2p)
10 - Ghi nhớ KT của bài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Năng lực văn học - Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có
đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
2. Góp phần phát triển NL- PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời,
- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét.
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Mở bài, Thân bài và Kết bài
+ Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì + Đầu đoạn viết lùi 1 ô, hết đoạn
chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn
miêu tả một đặc điểm.
- GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ - HS đọc lại dàn ý
vật
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3
phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài trong - 1 HS đọc:
11 SGK Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em.
Đề 2: Tả cái thước kẻ của em.
Đề 3: Tả cây bút chì của em.
Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của
em.
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để viết
bài vào vở
- Khuyến khích HS viết MB trực tiếp,
KB mở rộng để bài văn mượt mà và - HS thực hành viết bài
hay hơn
- GV thu bài, nhận xét, đánh giá chung
về giờ kiểm tra
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tự chữa lại các lỗi gặp khi viết bài kiểm
4. HĐ sáng tạo (1p) tra
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: Sức khoẻ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS
- Năng lực văn học - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên
một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan
đến sức khoẻ (BT3, BT4).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
+ Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể
thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ
(BT3, BT4).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm các từ ngữ ... Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
+ Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ
mát, giải trí,
+ Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,
cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắc.
+ Em đã tham gia hoạt động nào có - HS nối tiếp nêu
lợi cho sức khoẻ?
Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em Cá nhân – Lớp
biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
VD:
+ Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo
co, bắn súng, cử tạ, võ thuật
+ Em đã tham gia môn thể thao nào?
Mô tả một môn TT mà em biết. - HS nối tiếp cá nhân
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể
dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu
thành ngữ sau.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót )
b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió,
- Khuyến khích HS học thuộc các câu tên bắn,...)
thành ngữ.
- Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN
phù hợp khi nói và viết.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV có thể gợi ý:
+ Người “Không ăn không ngủ” được + Là người có bệnh hay đau ốm
là người như thế nào?
13 + “Không ăn không ngủ” được khổ + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền
như thế nào? khám chữa bệnh và thêm lo
+ Người “Ăn được ngủ được” được là + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe
người như thế nào? tốt
+ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém
gì? gì tiên
+ HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ
3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong
bài học
- Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục
ngữ nói về sức khoẻ của con người.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Phân số và phép chia STN (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có
thể viết thành một phân số
- Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn
hơn MS)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ minh hoạ SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 4
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Bạn hãy viết thương của mỗi phép
chia sau dưới dạng phân số?
7:9; 5:8; 6:12;...
14 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
(khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
a) Biểu diễn thương của phép chia 2
số tự nhiên dưới dạng PS
* Ví dụ 1:
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh
hoạ, trả lời các câu hỏi:
+ Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được + 4 phần.
mấy phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay
4
quả cam.
4
+ Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần.
4
thêm mấy phần nữa?
+ Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần.
phần?
- GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay
5
quả cam.
4
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành
4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần,
vậy số cam Vân đã ăn là 5 quả cam. - HS lắng nghe.
4
* Ví dụ 2:
- Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK.
- 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh
+ Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
mỗi người được mấy quả cam?
+ Mỗi người được 5 quả cam.
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam 4
cho 4 người thì mỗi người được 5
4
+ 5: 4 = 5
quả cam. Vậy 5: 4 =? 4
Vậy có thể biểu diễn thương của phép
chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5
4
b. So sánh 1 phân số với 1:
5
+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào + 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5
4 4 4
có nhiều cam hơn? Vì sao?
quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam.
+ So sánh 5 và 1. 4
4 5
> 1
4
15 + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Hãy so sánh mẫu số và tử số của 4
5 - HS nhắc lại.
phân số ?
4
+ Vậy những PS như thế nào thì lớn + PS có TS lớn hơn MS
hơn 1?
=> GV kết luận 1: Những phân số có - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1.
tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. + 4: 4 = 4 ; 4: 4 = 1
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra 4
các kết luận
=> GV kết luận 2: Các phân số có tử
số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ
=> GV kết luận 3: Những phân số có
tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS
(PS có TS lớn hơn MS)
- Thực hành so sánh được một PS với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
dạng phân số. Đ/a:
9: 7 = 9 8: 5 = 8 19: 11 = 19
7 5 11
- GV chốt đáp án. 3: 3 = 3 2: 15 = 2
- Củng cố cách viết thương của phép 3 15
chia dưới dạng phân số.
- Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
a) Phân số nào bé hơn 1 Đ/a:
b) Phân số nào bằng 1. a) 13 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1
c) Phân số nào lớn hơn 1 4 14 10
- GV chốt đáp án. b) 24 = 1 ;
- Củng cố cách so sánh phân số với 1. 24
c) 7 > 1 ; 19 > 1
5 17
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng
7
thành sớm) + Hình 1: Phân số:
6
+ Hình 2: Phân số: 7
12
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số
tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số
16 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS
- Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm.
- Tác hại của không khí bị ô nhiễm
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại
bụi, vi khuẩn,
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác
hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
* KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
- Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô
nhiễm không khí
- Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí
* BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình trang 78, 79 SGK.
- HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch,
bầu không khí bị ô nhiễm.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của PHT
Trò chơi: Hộp quà bí mật + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa
+ Nêu tác hại do bão gây ra? màng và con người,
+ Cần phòng chống bão.....
+ Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
17 - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm.
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại
bụi, vi khuẩn,
- Tác hại của không khí bị ô nhiễm
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp
và không khí sạch: - Quan sát hình SGK.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 + Hình 2: Không khí sạch vì bầu
và trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói
không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi
bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có
sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại.
- Nhắc lại một số tính chất của không
khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt
không khí sạch và không khí bẩn.
+ Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời
là không khí bị ô nhiễm?
=> Kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong
suốt, không màu, không mùi, không vị;
chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học
một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức
khỏe con người
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không
khí có chứa một trong các loại khói, khí
độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho
phép; có hại cho sức khỏe con người và
các sinh vật khác.
HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không Cá nhân – lớp
khí – Tác hại của không khí ô nhiễm
+ Theo em những nguyên nhân nào làm + Nguyên nhân làm không khí bị ô
cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế nhiễm là do khí thải của các nhà
và hiểu biết của em) máy; khói, bụi, khí độc do các
phương tiện giao thông thải ra; khí
độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra
+ Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? + Làm hại tới sức khoẻ của con
Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ bầu người và các sinh vật khác....
không khí: Nhóm 2 - Lớp
- Quan sát tranh nêu những việc nên làm
và những việc không nên làm để bảo vệ - Quan sát hình SGK – thảo luận
bầu không khí Đáp án:
+ Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3,
5, 6, 7.
+ Em và gia đình, địa phương của mình + Những việc không nên làm: Hình 4
đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong
18 sạch?
+ Em biết những hành động nào không - HS nối tiếp nêu
nên làm để bảo vệ bầu không khí trong
sạch?
* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí
bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có
động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà - HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài
máy; giảm khói đun bếp học
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để
giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 4: Vẽ tranh cổ động bảo vệ
bầu không khí trong sạch: Nhóm 6 – Lớp
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu làm việc.
không khí trong sạch. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh mình, cử đại diện phát biểu cam kết
tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo của nhóm về việc thực hiện bảo vệ
vệ bầu không khí trong sạch. bầu không khí trong sạch và nêu ý
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ tưởng của bức tranh cổ động do nhóm
hoặc viết từng phần của bức tranh. vẽ.
- Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các
sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người - HS không có năng khiếu vẽ có thể
cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; trưng bày các tranh ảnh đã ĐỒ
tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. DÙNG DẠY HỌC để tuyên truyền
3. HĐ vận dụng (1p) bảo vệ bầu không khí.
* GDKNS: Bầu không khí ở địa phương - HS nêu. VD:
em hiện nay như thế nào? + Không xả rác bừa bài.
*GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ + Trồng nhiều cây xanh.
bầu không khí trong sạch? + Vẽ tranh truyên truyền mọi người
cùng bảo vệ bầu không khí
- Vẽ và trưng bày tranh vẽ về bảo vệ
bầu không khí trong sạch
-----------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).
- Năng lực văn học
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống
(BT2).
19 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
*KNS: - Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu)
- Thể hiện sự tự tin
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu)
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung).
Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- HS: Tranh, ảnh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống
(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân- cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo
dõi trong Sgk.
- HS giải nghĩa một số từ khó trong bài:
(đọc phần chú giải).
+ Bài văn kể những nét mới ở địa + Ở xã Vĩnh Sơn – Vĩnh Thạnh – Bình
phương nào? Định
+ Kể lại những nét đổi mới nói trên + Người dân biết trồng lúa nước/ Phát
triển nghề nuôi cá=> Đời sống cải thiện
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: rõ rệt.
Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới
thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu dàn ý
dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
- GV đưa bảng phụ có ghi dàn ý sẵn. - HS đọc và nắm dàn ý bài giới thiệu
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV lưu ý HS:
+ Các em phải nhận ra những đổi mới - HS thực hành giới thiệu về những đổi
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



