Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương

docx34 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15- HỌC KÌ II Tiết Tiết Thứ ngày Buổi theo Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng TKB * 1 Tập đọc 33 Bốn anh tài Tranh sgk 2 Toán 69 Ki - lô - mét vuông Thứ 2 Chiều 20/12/2021 3 Chính tả 7 Kim tự tháp Ai Cập. Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 4 5 Chủ ngữ trong câu kể “Ai làm gì”. Luyện tập về 1 LT&C 29 câu kể Ai làm gì? 2 Toán 70 Luyện tập Thứ 3 Chiều 21/12/2021 3 4 5 Kể Tranh sgk 1 8 Bác đánh cá và gã hung thần chuyện phóng to. Bộ đồ dùng học 2 Toán 71 Hình bình hành toán. Thứ 4 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng tranh ảnh, bản Chiều 3 Địa Lí 8 22/12/2021 Bắc Bộ đồ, máy chiếu. 4 Tập đọc 34 Chuyện cổ tích về loài người Tranh sgk 5 1 2 Thứ 5 Chiều 3 Toán 72 Diện tích hình bình hành 23/12/2021 Tập làm Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả đồ 4 30 văn vật. 5 1 LT&C 30 MRVT: Tài năng 2 Toán 73 Luyện tập Thứ 6 tranh ảnh, bản Chiều 3 Lịch sử 9 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 24/12/2021 đồ, máy chiếu. 4 Đạo đức 8 Kính trọng, biết ơn người lao động Tranh sgk 5 TUẦN 15 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC Bốn anh tài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các thông, sốt sắng, ....) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như  Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.  Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài  Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. em chống yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng được yêu tinh dũng cảm + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng trong cuộc sống của mình. chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Ki – lô - mét vuông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích + m2 dm2 cm2 đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông + 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km * 1km =..... mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m. có cạnh dài 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m - Dựa vào diện tích của hình vuông có = 1000000m2. cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? + 1km2 = 1000000m2. Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy? + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông - GV chốt đáp án. - HS đọc to các số đo diện tích Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: 1km2 =1 000 000m2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, 5km2 = 5 000 000m2 chốt đáp án đúng 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn + Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = ......m2 + 1km2 = 1 000 000m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo Đ/a: kết quả trước lớp. a) Diện tích phòng học là 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. * Ước lượng diện tích của các khu vực - HS tập ước lượng khác? Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp số: 6 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ Kim tự tháp Ai Cập. Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Làm đúng BT2a phân biệt s/x; (tr6) - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr. (tr15) - Phần bài viết GV hd HS về nhà hoàn thành. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Làm bài tập chính tả: (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n ; (Tr6) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh 3. Luyện tập: (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr ( Tr15) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ 7. Hoạt động sáng tạo (1p) trung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ. - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); ( Tr7) - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). (Tr 16) 1.2. năng lực văn học: Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). ( Tr7) - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). (Tr 16) * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). - HS có phẩm chất học tập tích cực 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và gì? dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm hoạt động được? +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ - 1 HS đọc to Ghi nhớ ngữ nào tạo thành? - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác b. Ghi nhớ định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (Tr7) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: ( Tr7) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho sửa câu cho các bạn cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. Bài tập 3: ( Tr7) Đặt câu theo... - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. 4. HĐ luyện tập :(Tr16) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó 5,7. là câu kể Ai làm gì? + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên. Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa - Chốt đáp án: C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và C5: Một số khác / quây quần trên VN trong từng câu. boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh Bài 3: tàu như để chia vui. - Gọi HS đọc yêu cầu. Cá nhân – Chia sẻ lớp - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, kết đoạn nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Nhận xét, khen/ động viên. - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là - Làm cá nhân 2 3324 km Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng Bài 5: có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành Minh. phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải thành sớm) Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 - Chữa lại các bài tập sai 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 KỂ CHUYỆN Bác đánh cá và gã hung thần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Gv dẫn vào bài. chỗ 2. Hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Việc 1: GV kể chuyện - Lắng nghe. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. thuyết minh cho mỗi tranh - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn - Cho HS thi kể trước lớp. câu chuyện theo 5 tranh. + Theo nhóm kể nối tiếp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. câu chuyện theo tranh - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . được ý nghĩa câu chuyện. + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe nhất bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ chuyện. nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. điều gì? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả truyện. giá cho hành động của mình. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giáo dục sự biết ơn - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Hình bình hành I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS làm quen với hình bình hành - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: SGk, giấy kẻ ô li 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành D C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Hãy đọc tên các cặp cạnh song song + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB + Các cặp cạnh bằng nhau và CD, AD và BC + Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng diện song song? nhau + Vậy hình bình hành có đặc điểm gì? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song - Củng cố cách xác định hình bình song và bằng nhau) hành. Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh - Củng cố cách xác định các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN đối diện song song và bằng nhau trong và PQ, MQ và NP hình bình hành. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ thành sớm) nhóm 2 – Chia sẻ lớp 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ĐỊA LÍ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - Dựa vào tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo * HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên, qui trình sản xuất đồ gốm. - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể về nhà ở và làng xóm của + Nhà được xây dụng chắc chắn, xung người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. quanh có sân, vườn, ao... + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào vào thời gian nào? mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới... - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu:- Nắm được một số HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ; mô tả về cảnh chợ phiên; nắm được quy trình sản xuất gốm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả Nhóm 2 - Lớp nước: - Yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết để trả lời. + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận + Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai dào, người dân có kinh nghiệm trồng của đất nước? lúa... + Quan sát hình dưới đây và nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong viêc sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra + Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của chăm sóc, gặt lúa, tuốt láu, phơi thóc. người nông dân? - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của - Lắng nghe người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Từ đó giáo dục ý thức trân - Liên hệ trọng lúa gạo. - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của + Cây trồng, vật nuôi khác của đồng ĐB Bắc Bộ. bằng Bắc Bộ là trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm. + Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, + Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo vịt? và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai. Họat động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: Nhóm 4 – Lớp + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao + Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông nào? bắc tràn về. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c. Đó là hỏi: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới những tháng: 1,2,12. 200c? Đó là những tháng nào? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; nông nghiệp? + Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một + Kể tên các loại rau xứ lạnh được số loại cây bị chết. trồng ở ĐB Bắc Bộ. + Bắp cải, su hào, cà rốt, cà chua, xà lách, khoai tây,... - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. - Chốt nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Nơi có hàng trăm nghề Nhóm 4 - Lớp thủ công: + Nghề thủ công là nghề như thế nào? + Là nghề tạo ra sản phẩm từ sự khéo léo của đôi bàn tay. - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, - Chia sẻ, bổ sung. thảo luận theo gợi ý sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền + Đồng bằng Bắc Bộ có tới hàng trăm thống của người dân ĐB Bắc Bộ? nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, đạt tới trình độ tinh xảo, tạo nên những các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, nghề thủ công ) gốm sứ Bát Tràng, . . . . + Khi nào một làng trở thành làng + Những nơi nghề thủ công phát triển nghề? Kể tên các làng nghề thủ công mạnh tạo nên các làng nghề, làng Bát nổi tiếng mà em biết? Trang, làng Vạn Phúc, làng Đông Kị, .. + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là công? nghệ nhân. - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. - GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ - Lắng nghe công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi: + Quan sát các hình trong SGK em + Nhào luyện đất, tạo dáng cho gốm, hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, đưa sản phẩm gốm? vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra. - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một - HS khác nhận xét, bổ sung. công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của - Vài HS kể địa phương nơi em đang sống. Hoạt động 4: Chợ phiên: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh Nhóm 2 – Lớp. để thảo luận các câu hỏi: - HS chia sẻ kết quả trước lớp. + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không hàng hóa bán ở chợ). trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ lớn sản xuất tại địa phương. nhiều người hay ít người? Trong chợ + Chợ nhiều người; Trong chợ có có những loại hàng hóa nào? những hàng hóa ở địa phương và từ GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở những nơi khác đến. địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác - Lắng nghe đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân - 3 HS đọc. - Chốt lại bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS đọc nội dung ghi nhớ - Nêu lại các HĐSX của người dân 4. Hoạt động sáng tạo (1p) đồng bằng Bắc Bộ - Giới thiệu quy trình làm một sản phẩm gỗ ở làng nghề của em ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Chuyện Cổ tích về loài người. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan