Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương

docx13 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 2 Toán 64 Ôn tập về dấu hiệu chia hết Thứ 2 Tập làm Chiều 3 29 Luyện tập miêu tả đồ vật, đồ chơi. 13/12/2021 văn 4 Đạo đức 7 Thực hành các kĩ năng cuối kì I 5 1 LT&C 28 Ôn tập về từ loại: DT, ĐT, TT 2 Thứ 3 Chiều 3 Toán 65 Ôn tập: Chia cho số có 1 chữ số 14/12/2021 4 5 1 Địa Lí 7 Ôn tập 2 Toán 66 Ôn tập: Chia cho số có 2 chữ số Thứ 4 Chiều 15/12/2021 3 4 5 1 2 Thứ 5 Chiều 3 Lịch sử 8 KTĐK- CHKI 16/12/2021 4 Toán 67 Ôn tập: Chia cho số có 3 chữ số 5 1 Toán 68 Kiểm tra cuối học kì I Kể 2 7 KTĐK- CHKI Thứ 6 chuyện Chiều 3 Tập đọc 32 KTĐK- CHKI 17/12/2021 4 5 TUẦN 14 - TUẦN ÔN TẬP. Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021 TOÁN Ôn tập về dấu hiệu chia hết . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết. - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Học tập tích cực, tính toán chính xác *. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 ( Tr 99) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cầu bài tập. Đ/a: - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. sung, sửa (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. - GV chốt đáp án. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. - Củng cố cách xác định các d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. số chia hết cho 2, 5, 3, 9 Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu - YC HS làm bài theo cặp. cầu bài tập. Đ/a: - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, a) Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620; 5270 bổ sung, sửa (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620; 57 234. - GV chốt đáp án. c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: 64 620 - Củng cố cách xác định các số chia hết cho cả 2 và 5; cả 3 và 2; cả 2,3,5,9 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 về dấu hiệu nhận biết các số chia hết. Bài 3: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu Đ/a: cầu bài tập. a. 528 , 558, 588 chia hết cho 3 - GV phát bảng nhóm cho 6 b. 603, 693 chia hết cho 9 nhóm, sau đó mời 3 nhóm c. 240 chia hết chi 3 và 5. xong trước lên treo, các nhóm d. 354 chia hết cho 2 và 3. còn lại GV thu và mời nhận xét chéo. - Củng cố lại các dấu hiệu - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm 2 – chia hết Chia sẻ lớp Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ Bài 4: dành cho HS hoàn thành a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 – 173 sớm) = 6395 - GV chữa, chốt cách làm (6395 chia hết cho 5) b) 6438 – 2325 x 2 = 6438 – 4650 = 1788 (1788 chia hết cho 2.) c) 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450 (450 chia hết cho cả 2 và 5) d) 63 + 24 x 3 = 63 + 72 = 135 (135 chia hết cho 5) Bài 5: Giải Vì số học sinh ít hơn 35 và nhiều hơn 20. Mà xếp 5 hàng đều không thừa không thiếu nên số học sinh có thể là: 25 hoặc 30. Số HS xếp thành 3 hàng cũng vừa đủ nên đó là số chia hết cho 3. Vậy số HS là 30 học sinh 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết và vận dụng - Tìm các bài tập về dấu hiệu chia hết trong sách 4. HĐ sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Luyện tập miêu tả đồ vật, đồ chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích với đủ 3 phần. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ chơi. - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài bài đã học, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích với đủ 3 phần * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc to: Tả một đồ chơi mà em thích - HS đọc thầm - Cho HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK các - 1 HS đọc to - HS đọc thầm mục 2, 3, 4 - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 - HS lắng nghe phần của một bài tập làm văn: *Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và - 1 HS đọc M trình bày mẫu mở bài theo ý thích. - 1 HS nêu miệng mở bài của mình *Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và - 1 HS đọc trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: - 1 HS nêu miệng các đoạn của phần TB mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn . và nội dung miêu tả trong mỗi đoạn. *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng - Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của - 1 HS nêu miệng mình b. Học sinh viết bài - GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý: - Cả lớp làm bài (Viết bài cá nhân) Bố cục của bài văn,... - HS chia sẻ bài viết trước lớp - GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu, ...) - GV thu một số bài, nhận xét và đánh giá chung - Viết lên bảng một số câu mắc lỗi và y/c - HS thực hành theo hướng dẫn HS sửa lỗi cho bạn 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật 4. HĐ sáng tạo (1p - Làm cho các câu còn mắc lỗi của mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC Thực hành các kĩ năng cuối HKI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. - GD HS thực hiện theo bài học * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Nêu tên các bài đạo đức đã học - HS nối tiếp nêu tên - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.HĐ thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ôn lại kiến thức Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gv cho HS lên bắt thăm các phiếu có - HS lên bắt thăm và trả lời in sẵn câu hỏi + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha ông bà, cha mẹ? mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; .... + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia ơn đối với thầy cô giáo? phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, ... + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia lao động? các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... - Liên hệ: Em đã làm được những việc gì và chưa làm được những việc gì - HS liên hệ bản thân trong những việc vừa kể trên? HĐ2: Kể chuyện theo bài học Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? - HS thảo luận theo nhóm. + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao - Kể trong nhóm động? - Cử đại diện kể trước lớp. + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất thầy cô giáo. - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu chuyện 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ loại I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. năng lực ngôn ngữ: - Nắm vững và thuộc định nghĩa về Danh từ, động từ, tính từ. - Lấy ví dụ được các từ là DT, ĐT, TT. Đặt câu 1.2. Năng lực văn học: Viết đoạn văn có sử dụng được các DT, ĐT, TT * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm vững và thuộc định nghĩa về Danh từ, động từ, tính từ. - Lấy ví dụ được các từ là DT, ĐT, TT. Đặt câu. - Viết đoạn văn có sử dụng được các DT, ĐT, TT * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp 1: Ôn tập lí thuyết: Yêu cầu học sinh nêu: - Một số hs nêu và lấy VD. - Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ. - Bạn bổ sung nếu cần và nhận xét. - Thế nào là động từ ? Cho ví dụ. - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ. 2. Đặt câu: yêu cầu HS vận dụng những HS xung phong đặt câu và chỉ ra danh từ; từ vừa nêu để đặt câu phù hợp. động từ; tính từ có trong câu mình đặt. 3. Viết một đoạn văn miêu tả về hoạt động trong giờ ra chơi có sử dụng các từ HS viết văn và đọc trước lớp. ngữ là DT, ĐT, TT. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN Ôn tập: Chia cho số có 1 chữ số. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: 67497 7 42789 5 44 27 29 9642 28 8557 17 39 3 4 359361 9 238057 8 89 78 83 39929 60 29757 26 45 81 57 0 1 - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và tính + Các phép chia nào là phép chia hết, +.............số dư bé hơn số chia các phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có đặc điểm gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021 ĐỊA LÍ Ôn tập học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Xác định được trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - HS ôn tập nghiêm túc, tích cực, tự giác * Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - Tìm những dẫn chứng thể hiện Hà - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Nội là: + TT chính trị của cả nước? + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:.... + Trung tâm kinh tế? + Nhiều trung tâm thương mại, giao + Trung tâm văn hoá, khoa học? dịch,... + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, + Đầu mối giao thông quan trọng? trường đại học, viện bảo tàng,... + Tập trung nhiều tuyến đường giao - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới thông quan trọng 2. Thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS điền đúng tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt , đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống. - HS so sánh được về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - HS nêu được đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp * Việc 1: Hoạt động cả lớp - GV phát cho HS bản đồ (thu nhỏ) - HS điền các địa danh theo câu hỏi vào - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu bản đồ HS làm theo câu hỏi : - HS QS -> thực hiện nội dung YC + Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng - HS trình bày trước lớp & điền các địa Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ danh vào lược đồ khung treo tường. trống - HS nhận xét, bổ sung - GV chốt kiến thức *Lưu ý : GV trợ giúp HS M1+M2 hoàn thiện nội dung bài Việc 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của để kiểm tra. GV. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào - Các nhóm trao đổi phiếu để chia sẻ nội bảng hệ thống. dung học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước Việc 3: Hoạt động cá nhân lớp - GV yêu cầu HS làm các câu hỏi sau: - Các nhóm khác bổ sung ý kiến + Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng - Hs làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp Bắc Bộ - Thống nhất ý kiến + ĐB BB có những điều kiện gì để trở - Đại diện HS chia sẻ kết quả thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước? - HS bổ sung ( nếu có) + Nêu các bước truyền thống trong sản xuất lúa gạo ở ĐB BB? - GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện phần trình bày. ->GV chốt kiến thức bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ôn tập các kiến thức môn học - Sưu tầm, giới thiệu các tranh ảnh về các vùng địa lí đã học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Ôn tập: Chia cho số có 2 chữ số. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn - HS có Phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho lớp. HS M1+ M2 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép - HS lần lượt nêu trước lớp tính của mình. Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 * GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57 thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952 số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ 18408 : 52 = 354 số chia cho số có hai chữ số. Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp - HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Kiểm tra định kì cuối học kì I ( Đã có đề kiểm tra riêng in cho từng Hs) TOÁN Ôn tập : chia cho số có 3 chữ số. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước - GV yêu cầu HS tự làm bài. lớp. *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho Kết quả tính đúng là : HS M1+ M2 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 * GV củng cố cách ước lượng tìm 86679 214 thương trong trường hợp chia cho số có 01079 405 ba chữ số.. 009 Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Đáp số: 75 g muối - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Bài 3: Bài giải QG Mĩ Đình Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp sô: 68m 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 346 m 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2021 TOÁN Kiểm tra định kì cuối HKI ( Đã có đề kiểm tra riêng in cho từng Hs) TIẾNG VIỆT Kiểm tra định kì cuối HKI ( Đọc hiểu) ( Đã có đề kiểm tra riêng in cho từng Hs) TIẾNG VIỆT Kiểm tra định kì cuối HKI ( Viết) ( Đã có đề kiểm tra riêng in cho từng Hs)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx