Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên - Từ ngày 06/12/2021 đến ngày 12/12/2021 Tiết Môn Tiết Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh TKB (hoặc PM) PPCT 1 Tập đọc 4C 31 Ôn tập cuối KHKI Hai 2 Khoa học 4C 13 Ôn tập cuối học kì I 06/12/2021 Buổi chiều 3 Toán 4C 59 Ôn tập đơn vị đo khối lượng 4 Địa Lí 4C 6 Thành phố Đà Lạt 5 1 Chính tả 4C 6 Ôn tập cuối HKI Ba 2 Toán 4C 60 Ôn tập đơn vị đo thời gian 07/12/2021 Buổi chiều 3 4 Kĩ thuật 4C 5 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 5 1 Toán 4C 61 Ôn tập: Tìm số trung bình cộng Tư 2 Kể chuyện 4C 5 Búp bê của ai? 08/12/2021 Buổi chiều 3 4 5 1 LT&C 4C 27 Ôn tập cuối HK I Năm 2 Toán 4C 62 Ôn tập Biểu thức có chứa 2 chữ, ba chữ. 09/12/2021 Buổi chiều 3 4 Lịch sử 4C 7 Ôn tập cuối HKI 5 1 Sáu 2 10/12/2021 Ôn tập Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của Buổi chiều 3 Toán 4C 63 hai số đó 4 Tập làm văn 4C 27 Ôn tập cuổi học kì 1 5 TUẦN 13 Thứ 2 ngày 06 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối HKI ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng, đẹp bài chính tả - Tích cực làm bài, ôn tập KT 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng bài CT HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nghe - viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc bài thơ Đôi que đan. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo những gì hiện ra? của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là người + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu như thế nào? thương những người thân trong gia đình. * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ * Nghe – viết chính tả ngượng, que tre, ngọc ngà, - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu - Nghe GV đọc và viết bài . hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu nhận xét, đánh giá bài làm - Nhận xét bài viết của HS - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát 3. Hoạt động ứng dụng (1p) lỗi, chữa bài . 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC Ôn tập học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực chung: HS hệ thống được các kiến thức: +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. Năng lực đặc thù: - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các-bô- + Không khí gồm những thành phần nào? níc, khói, bụi và một số khí khác - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Thực hành: (30p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo luận. Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu sau - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả: + Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật. + Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất + Không khí có tính chất gì? định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. +Không khí và nước có tính chất gì giống + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh nhau? ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa + Nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - GV chốt kiến thức - HS kể cá nhân theo chủ đề Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động - HS chia sẻ cách kể của mình với bạn vui chơi giải trí của con người. trong nhóm (kể theo chủ đề) - YC kể cá nhân theo chủ đề + Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. - Kể theo nhóm 4 + Các thành viên tập thuyết trình, + Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề bổ sung cho nhóm bạn - Ghi nhớ KT ôn tập – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho bài KTDDK cuối học kì I - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm kể - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động tốt bảo vệ môi trường nước và không khí. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..TOÁN Ôn tập đơn vị đo khối lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia tập. sẻ lớp Đ/a: a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ - Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp hoàn thành cả bài) - 3 em lên bảng. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 268 x 235 = 62 980 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 475 x 205 = 97375 vở của HS. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548 - Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức. * Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) - Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý áp = 10 x 39 = 302 x 20 dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp = 390 = 6 040 của phép nhân, nhân một số với một c) 769 x 85 – 769 x 75 tổng (hiệu). = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 * Yêu cầu Hs M3+M4 thực hiện tốt = 7 690 cách nhân thuận tiện - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho Bài 4: HS hoàn thành sớm) Bài giải Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút 1phút cả hai vòi nước cùng chảy được: 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được: 40 x 75 = 3000 (l) Đ/ s: 3000 lít nước Bài 5: a) S = a x a b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2 c. 2 x 250 x 50 x 8 - Ghi nhớ các KT đã ôn tập 3. HĐ vận dụng (1p) - Giải bài 4 bằng cách 2 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ ĐỊA LÍ Thành phố Đà Lạt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). * HS năng khiếu: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. - HS có phẩm chất yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các vùng đất mới * Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: GD hs có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm) -HS: SGK, tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi Du lịch, tập làm phòng viên,.. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Nêu một số đặc điểm của sông ở + Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều Tây Nguyên và ích lợi của nó? ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng + Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. khộp ở Tây Nguyên? . . - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về Nhóm 4 -Lớp rừng thông và thác nước: - HS tiến hành thảo luận nhóm. - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài - TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và xét, bổ sung. kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở + Đà Lạt nằm trên cao nguyên độ cao 1500m . nào? Ở độ cao bao nhiêu mét? + Khí hậu quanh năm mát mẻ. + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? - HS chỉ bản đồ. + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng *GV: Nhìn chung càng lên cao thì thông. . . nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c . Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng - Lắng nghe núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: Nhóm 2- Lớp - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? + Nhờ có không khí trong lành, thiện nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là TP nghỉ + Đà Lạt có những công trình nào mát. . . phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ + Kể tên một số khách sạn ở Đà ngơi, du lịch. Lạt + Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. - HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ - HS chỉ lược đồ. Xuân Hường trên H3. - Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: - GV cho HS quan sát hình 4, trả lời cá nhân các câu hỏi: + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau phố của hoa quả và rau xanh? rất lớn. + Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan + Kể tên các loại hoa, quả và rau Dâu, đào, mơ, mận, bơ ; Cà rốt, khoai xanh ở Đà Lạt? tây, bắp cải, su hào + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị Đà Lạt như thế nào? 3. Hoạt động vận dụng (2p) - GV cùng HS hoàn thành bảng Khí hậu Thiên nhiên Các công trình phục tổng hợp như bên vụ nghỉ ngơi, du Quanh năm Vườn hoa, lịch, biệt thư, - Liên hệ việc BVMT Mát mẻ rừng thông, khách sạn thác nước Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về thành phố Đà Lạt ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối HKI ( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) Trò chơi Hộp quà bí mật + Đặt một câu có sử dụng tính từ? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt một câu có sử dụng danh từ? + Đặt một câu có sử dụng động từ? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp lòng - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - Đọc yêu cầu trong SGK. - GV nhận xét, khen/ động viên. Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và Nhóm 4 – Lớp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hs thảo luận nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS nhận xét, chia sẻ DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa. TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp in đậm. + Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì? + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào? Đáp án: + Buổi chiều, xe làm gì? - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nắng phố huyện như thế nào? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Ai đang chơi đùa trước sân. - Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu và tìm DT, ĐT, TT 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn/ bài văn em thích trong chương trình và xác định các kiểu câu kể trong đoạn văn, bài văn đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Ôn tập đơn vị đo thời gian I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm - HS nghe thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 1 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 2 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây 1 ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây 3 - GV hỏi để chốt kiến thức: 1 giờ = 15 phút + Đổi 1 ngày = ....giờ như thế nào? 4 3 + 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 24x 1 3 3 = 8 giờ Bài 3: Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện - Chốt lại cách làm các bài toán tương nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá tự. quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho 1980 – 600 = 1380. HS hoàn thành sớm) Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút 4 1 phút = 12 phút 5 - 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) - GV chốt lại cách tìm một phần mấy Đáp số: 2 phút của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số Bài 5: a) Khoanh vào B đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị B) Khoanh vào C 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm lời giải khác cho BT4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT Cắt , Khâu , thêu sản phẩm tự chọn. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cắt, khâu, thêu để tạo sản phẩm có tính ứng dụng trong cuộc sống * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Thực hành cắt, khâu, thêu: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản - HS lựa chọn tùy theo khả phẩm tự chọn . năng và ý thíchđể thực hành . - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn - HS bắt đầu thêu tiếp tục . sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đó học . - HS thờu xong trỡnh bày sản - GV quan sát và hướng dẫn những HS còn phẩm lúng túng HĐ2: Đánh giá kết quả học tập: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày các sản phẩm hành. của mình đã hoàn thành . - Các tiêu chuẩn đánh giá. - HS tự đánh giá sản phẩm. + Sản phẩm đúng kĩ thuật. + Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kiến thức về cắt, khâu, thêu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021 TOÁN Ôn tập: Tìm số trung bình cộng I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm- Lớp Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp số sau: -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung dõi để nhận xét bài làm của bạn. bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Đáp án: a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 Bài 2+ Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, phân tich đề. -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn thành 2 bài tập này - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước lớp (bảng phụ) - TBHT điều hành các bạn nhận xét, chữa bài Bài 2: Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: - Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm tập 138+132+130+136+134=670(cm) thể dục để phát triển chiều cao Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS là : 670:5= 134(cm ) Đáp số : 134cm - GV nhận xét, đánh giá chung - HS làm bài vào vở Tự học Bài 4+ Bài 5: Bài 4: Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã chở là: 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ) Đổi 360 tạ = 36 tấn Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn thực phẩm là: 36 : 9 = 4 (tấn) Đáp số: 4 tấn Bài 5: a.Tổng của 2 số là: 9 x 2= 18 Số thứ hai là: 18 – 12 = 6 Đáp số: 6 - Ghi nhớ cách tìm số TBC 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. HĐ sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối HKI ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Giúp HS ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật và cách viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; 1.2. Năng lực văn học: viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). - HS tích cực, tự giác ôn bài. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, Bút, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra nội dung bài đọc xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Đọc và trả lời câu hỏi. từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một đồ dùng học tập của em”. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Thực hiện theo yêu cầu của GV. SGK. a) - GV hướng dẫn: - Làm cá nhân - Chia sẻ dàn ý trước lớp + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn. + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. - GV chốt lại dàn ý chuẩn của bài b. YC HS tự viết bài + MB gián tiếp là như thế nào? + MB nói 1 ý khác có liên quan để dẫn + KB mở rộng là như thế nào? vào đồ vật định tả + Nói được tình cảm, phẩm chất, công - Yêu cầu HS biết bài dụng của đồ vật - HS viết cá nhân – Chia sẻ lớp. VD: - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho Mở bài: Có một người bạn luôn bên em HS. mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới. Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở 3. HĐ ứng dụng (1p) bên mình, động viên em học tập. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết hoàn chỉnh phần MB và KB - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 09 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối HKI ( Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục 2008). - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. - Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. - Tích cực, tự giác học bài.. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà 2. HS làm vào VBT, GV hướng dẫn HS tự chữa và chấm bài, chốt KT cho các em Bài đọc thầm Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176) 1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Đáp án: C 2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở. Đáp án: A 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? a. Có cảm giác thong thả, bình yên. b. Có cảm giác được bà che chở. c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Đáp án: C 4. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình? a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx