Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên

docx36 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Tiết Môn Tiết Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh TKB (hoặc PM) PPCT 1 Tập đọc 4C 29 Rất nhiều mặt trăng Tranh. Tự làm Hai 2 Toán 4C 54 Dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 29/11/2021 Buổi chiều 3 Tập làm văn 4C 25 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Bảng phụ. Tự làm 4 Khoa học 4C 12 Ôn tập : Con người và sức khỏe Tanh ảnh, sơ đồ. Tự làm 5 1 LT&C 4C 25 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Bảng phụ. Tự làm Ba 2 Toán 4C 55 Luyện tập 30/11/2021 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ Bảng phụ. Tự làm Buổi chiều 3 Tập làm văn 4C 26 vật. 4 Đạo đức 4C 6 Yêu lao động 5 1 Toán 4C 56 Dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3 Tư 2 Lịch sử 4C 6 Ôn tập Tranh ảnh, lược đồ. Tự làm 01/12/2021 Buổi chiều 3 Tập đọc 4C 30 Ôn tập cuối HK I 4 5 1 Chính tả 4C 5 Nghe - viết: Mùa đông trên rẻo cao Năm 2 Toán 4C 57 Luyện tập 02/12/2021 Buổi chiều 3 4 LT&C 4C 26 Ôn tập cuối HK I 5 1 Sáu 2 03/12/2021 Buổi chiều 3 Toán 4C 58 Ôn tập: Nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số. 4 Tập làm văn 4C 27 Ôn tập cuổi học kì 1 5 TUẦN 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC Rất nhiều mặt trăng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; 1.2. năng lực văn học: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. - HS tích cực, tự giác trong tiết học. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô + Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát bài thân an toàn. 2. Bài mới: Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) dưới quyền đến (một cách trang trọng) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn công chúa? đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Phẩm chất của cô công chúa như thế + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy nào khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn. + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các + Để nghĩ cách làm cho công chúa nhà khoa học đến để làm gì? không nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả các nhà khoa học lại không giúp được sáng rất rộng nên không có cách nào nhà vua? làm cho công chúa nhìn thấy được. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề muốn dò hỏi với công chúa hai mặt trăng để làm gì? nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. + Công chúa trả lời thế nào? + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa + Cách giải thích của công chúa nói lên mới sẽ mọc lên điều gì? - HS phát biểu theo ý hiểu - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. ( ý c là phù hợp nhất.) + Nội dung bài là gì? *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn .- HS ghi nội dung bài vào vở. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, 5. số chẵn, số lẻ - Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho - Các số chia hết cho 2 là: 2 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 -Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết - Các số không chia hết cho 2 là: cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết + Các số có số tận cùng thế nào thì cho 2. chia hết cho 2 ? + Các số có số tận cùng thế nào thì + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không không chia hết cho 2 ? chia hết cho 2. - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk - 3, 5 HS nêu kết luận *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn chẵn hay lẻ? *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn - Lắng nghe vị đều là các số chẵn). - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số -VD: 10;16;124;166;178;1250, chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) + Các số không chia hết cho 2 là các + Các số không chia hết cho 2 là các số số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ. là số chẵn hay lẻ? - VD: 13;121;135;547;767, *GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. *Việc 3: Giới thiệu dậu hiệu chia hết cho 5 ( Cách thực hiện tương tự như chia hết cho 2) 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: ( Tr95) - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: ( Tr95) - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện - Thống nhất KQ nội dung bài Bài tập 1: (Tr96) a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; - HS nêu yêu cầu 945. - HS làm bài vào nháp b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và 4674; 5553. không chia hết cho 5 - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết chia sẻ trước lớp cho 5 Bài tập 4: (Tr96) - HS nêu yêu cầu a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho - HS làm bài vào vở 2 là: 660; 3000 a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không cho 2 ? chia hết cho 2 là: 35; 945 b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 0 chia hết cho 2? - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong + Có tận cùng là chữ số 5 vở của HS và kết luận đáp án đúng. - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5 + Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? + Có tận cùng là chữ số 2; 4; 6; 8 + Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) + Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có đặc điểm gì? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); 1.2. Năng lực văn học: viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) - Rèn kĩ năng miêu tả - Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: SBT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan khác nhau + Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt của đồ vật - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài tập 1, 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài + Giới thiệu cái cối được tả trong bài - Đoạn 2: Thân bài + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân - Đoạn 3: Thân bài + Tả hoạt động của cái cối - Đoạn 4: Kết bài + Nêu cảm nghĩ về cái cối. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu - GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định - Lắng nghe b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:(17 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân -> cặp đôi - Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT - GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp Đáp án: a. Bài văn gồm 4 đoạn b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy c. Đoạn 3 tả ngòi bút d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là câu cuối của đoạn Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS nêu YC - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết - Viết đoạn văn. bài (cá nhân) - Chia sẻ bài viết GV lưu ý: - Tả phần bao quát. - Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp - HS nối tiếp nhau chia sẻ bài viết trước lớp. bộc lộ cảm xúc khi tả. - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét. *Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế hoàn thiện nội dung học tập 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn 5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC Ôn tập học kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực chung: HS hệ thống được các kiến thức: +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. Năng lực đặc thù: - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các-bô- + Không khí gồm những thành phần nào? níc, khói, bụi và một số khí khác - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Thực hành: (30p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo quả thi đua. luận. Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả: câu sau + Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật. + Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra + Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh +Không khí và nước có tính chất gì giống ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước nhau? từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa + Nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - GV chốt kiến thức - HS kể cá nhân theo chủ đề Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và - HS chia sẻ cách kể của mình với bạn không khí đối với sự sống và hoạt động trong nhóm (kể theo chủ đề) vui chơi giải trí của con người. + Nhóm trưởng phân công các thành - YC kể cá nhân theo chủ đề viên làm việc. - Kể theo nhóm 4 + Các thành viên tập thuyết trình, + Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề bổ sung cho nhóm bạn - Ghi nhớ KT ôn tập – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho bài KTDDK cuối học kì I - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm kể - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động tốt bảo vệ môi trường nước và không khí. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). 1.2. Năng lực văn học: ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). - Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS a. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? Có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: b. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? Có đáp án đúng. trong đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Cá nhân – cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC - Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi. đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : Cá nhân – cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ nào tạo thành ? cụm động từ”. b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. đoạn văn trên : Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché Bài tập 2: rượu cần. - Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . - Hs trình bày. HĐ cá nhân-> Cặp đôi - GV chốt KT + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh Bài tập 3 đồng. - Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Bà em – kể chuyện cổ tích. + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs thực hiện YC. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - GV chốt KT - Làm bài cá nhân *Lưu ý - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs M1+ + 5 -7 HS trình bày M2 + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + Tuyên dương HS M3 +M4 có nội dung tốt nhất + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu kẻ Ai làm gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? Và xác định VN của các câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành15p) * Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý - GV trợ giúp HS M1 +M2: kiến + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 2050, 3576, 900. b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. Bài 2: - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh tự làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) *Dự kiến đáp án: c. 122, 346, 988. d. 545, 870, 965 Bài 3: - HS đọc yêu cầu -> làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - GV kết luận đáp án đúng. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 5? cho 2 là: 345, 3995 - GV chốt kiến thức bài + ...chữ số tận cùng là 0 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Loan có 10 quả táo thành sớm) 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. 1.2. Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh e. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức15p) *Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân - HS chia sẻ bài trước lớp bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). f. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng - HS lắng nghe,... bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý: + Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp - HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo - GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp - Khen bạn viết hay, sáng tạo * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý cặp. - HS viết bài cá nhân. - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài viết - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả đặc điểm bên trong của cái cặp) chiếc cặp (2 đoạn văn) 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC Yêu lao động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Vì sao chúng ta phải yêu lao động? + Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc + Nêu những biểu hiện của yêu lao động? + Những biểu hiện của yêu lao động: Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc/ Tự làm lấy công việc của mình/Làm việc từ đầu đến cuối. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Việc 1: Mơ ước của em - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 5 SGK/26 - 1 HS đọc to trước lớp - Các em hãy thảo luận: - Kể trong nhóm 2 – Chia sẻ trước + Nói cho bạn nghe về ước mơ nghề nghiệp lớp của mình + Em mở ước làm bác sĩ để chữa + Vì sao mình thích nghề đó? bệnh cho mọi người. Em sẽ cố gắng + Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ học tốt ngay từ bây giờ em phải làm gì? + Em mơ ước làm cô giáo để dạy học cho HS. Em sẽ cố gắng học tập tốt, vâng lời thầy cô. + Em mơ ước sẽ làm công nhân may để may những chiếc áo thật đẹp. Em sẽ cố gắng học hỏi kiến thức, đặc biệt là từ môn kĩ thuật .......... * GV: Các em nên cố gắng, nỗ lực ngay từ - Lắng nghe bây giờ để có thể thực hiện được ước mơ của mình - Cá nhân – Chia sẻ lớp * Việc 2: Kể về tấm gương yêu lao dộng + Tấm gương BH lao động ở thủ đô - GV gợi ý: HS có thể kể tấm gương lao động Pa-ri dưới trời mưa tuyết. Bác Hồ hoặc của những người bình thường + Tấm gương của các bạn nhỏ phụ mà các em biết trong cuộc sống hàng ngày giúp bố mẹ những công việc nhà.... - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - Yêu cầu nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về yêu lao động - HS nối tiêp nêu + Làm biếng chẳng ai thiết Siêng làm ai cũng tìm + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng * GV: Lao động là vinh quang. Lao động trễ mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống. Khôn + Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang chỉ người lớn, trẻ em cũng cần lao động phù Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy hợp với sức của mình. nhiêu.... - Lắng nghe 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành lao động tại gia đình 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm và kể lại những tấm gương lao động của các nhà khoa học, các vị anh hùng,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 01 tháng 12 năm 2021 TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 để giải các bài toán liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (Tr97); Bài tập 1,2,3 (Tr 98) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu Cá nhân - Lớp hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) ghi các phép tính không chia hết cho 9 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc cho 9. điểm. VD:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan