Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 Tập đọc 29 Rất nhiều mặt trăng Tranh sgk
2 Toán 54 Dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5
Thứ 2 Tập làm
Chiều 3 25 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
29/11/2021 văn
4
5
1 LT&C 25 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2 Toán 55 Luyện tập
Thứ 3
Chiều 3
30/11/2021
4
5
Tập làm
1 26 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
văn
2 Toán 56 Dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3
Thứ 4
Chiều
01/12/2021 3 Tập đọc 30 Ôn tập cuối HK I
4 Lịch sử 6 Ôn tập
5
1 Chính tả 5 Nghe - viết: Mùa đông trên rẻo cao
2
Thứ 5
Chiều 3 Toán 57 Luyện tập
02/12/2021
4 Đạo đức 6 Yêu lao động Tranh sgk
5
1
2 LT&C 26 Ôn tập cuối HK I
Thứ 6
Chiều 3 Toán 58 Ôn tập: Nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số.
03/12/2021 Tập làm
4 27 Ôn tập cuổi học kì 1
văn
5 TUẦN 12
Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC
Rất nhiều mặt trăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng
ngộ nghĩnh đáng yêu.
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi;
1.2. năng lực văn học: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú
hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba
Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô
+ Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát
bài thân an toàn.
2. Bài mới:
Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm
rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa
nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe
ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề,
nàng công chúa
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là
bằng vàng rồi.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào,
treo ở đâu , tất nhiên....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
dưới quyền đến (một cách trang trọng) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh
đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ
khỏi ngay nếu có một mặt trăng.
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần,
đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy
mặt trăng cho công chúa
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được
nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi
của công chúa ?
+ Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề.
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng
như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách
nghĩ của trẻ em khác với người lớn.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang
khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm
bằng vàng.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn
công chúa? đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn
hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để
công chúa đeo vào cổ.
+ Phẩm chất của cô công chúa như thế + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy
nào khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì? + Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng
vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa
thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt
trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các + Để nghĩ cách làm cho công chúa
nhà khoa học đến để làm gì? không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả
các nhà khoa học lại không giúp được sáng rất rộng nên không có cách nào
nhà vua? làm cho công chúa nhìn thấy được.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề muốn dò hỏi với công chúa
hai mặt trăng để làm gì? nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng
đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt
trăng đang nằm trên cổ công chúa.
+ Công chúa trả lời thế nào? + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới
sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những
bông hoa trong vườn, những bông hoa
+ Cách giải thích của công chúa nói lên mới sẽ mọc lên
điều gì? - HS phát biểu theo ý hiểu
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
( ý c là phù hợp nhất.)
+ Nội dung bài là gì? *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về
đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế
giới xung quanh, giải thích về thế
giới xung quanh rất khác người lớn
.- HS ghi nội dung bài vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân
biệt được lời của chú hề và lời của công chúa
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay.
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của
trẻ em rất khác so với suy nghĩ của
người lớn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, 5. số chẵn, số lẻ
- Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
* Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra
dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho - Các số chia hết cho 2 là:
2 10 : 2 = 5 36: 2 = 18
32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết - Các số không chia hết cho 2 là:
cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối
chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia
hết cho 2. + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết
+ Các số có số tận cùng thế nào thì cho 2.
chia hết cho 2 ?
+ Các số có số tận cùng thế nào thì + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không
không chia hết cho 2 ? chia hết cho 2. - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk - 3, 5 HS nêu kết luận
*Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số
lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ
chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn
chẵn hay lẻ?
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là
các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn - Lắng nghe
vị đều là các số chẵn).
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số -VD: 10;16;124;166;178;1250,
chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
+ Các số không chia hết cho 2 là các + Các số không chia hết cho 2 là các số
số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ.
là số chẵn hay lẻ? - VD: 13;121;135;547;767,
*GV chốt lại: Muốn biết một số có
chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét
chữ số tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết
đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và
không chia hết cho 2.
*Việc 3: Giới thiệu dậu hiệu chia hết
cho 5 ( Cách thực hiện tương tự như
chia hết cho 2)
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp
được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: ( Tr95) - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS nêu yêu cầu Đáp án:
- HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là:
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782
không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là:
- HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401.
- GV nhận xét chữa bài và kết luận
đáp án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm
gì? Các số không chia hết cho 2 có
đặc điểm gì?
Bài tập 2: ( Tr95) - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98;
số đều chia hết cho 2
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379;
số đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện - Thống nhất KQ
nội dung bài
Bài tập 1: (Tr96) a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000;
- HS nêu yêu cầu 945.
- HS làm bài vào nháp b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57;
- HS chọn ra các số chia hết cho 5 và 4674; 5553.
không chia hết cho 5
- HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài và kết luận
đáp án đúng. -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi ->
- Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết chia sẻ trước lớp
cho 5
Bài tập 4: (Tr96)
- HS nêu yêu cầu a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho
- HS làm bài vào vở 2 là: 660; 3000
a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không
cho 2 ? chia hết cho 2 là: 35; 945
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 0
chia hết cho 2?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong + Có tận cùng là chữ số 5
vở của HS và kết luận đáp án đúng. - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5
+ Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 có đặc điểm gì? + Có tận cùng là chữ số 2; 4; 6; 8
+ Số chia hết cho 5 nhưng không
chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
+ Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể
hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III);
1.2. Năng lực văn học: viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2)
- Rèn kĩ năng miêu tả - Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: SBT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí,
bằng nhiều giác quan khác nhau
+ Chú ý phát hiện những đặc
điểm riêng biệt của đồ vật
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,
hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1, 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài
+ Giới thiệu cái cối được tả trong bài
- Đoạn 2: Thân bài
+ Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân
- Đoạn 3: Thân bài
+ Tả hoạt động của cái cối
- Đoạn 4: Kết bài
+ Nêu cảm nghĩ về cái cối.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa
như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu
- GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội
dung nhất định - Lắng nghe
b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được
một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2)
* Cách tiến hành:
Bài 1: Hoạt động cá nhân -> cặp đôi
- Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm Cây bút máy - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của
BT
- GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp
Đáp án:
a. Bài văn gồm 4 đoạn
b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy
c. Đoạn 3 tả ngòi bút
d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là
câu cuối của đoạn
Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp
- HS nêu YC - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết
- Viết đoạn văn. bài (cá nhân)
- Chia sẻ bài viết
GV lưu ý:
- Tả phần bao quát.
- Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình
dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu,
cấu tạo.
- Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp - HS nối tiếp nhau chia sẻ bài viết trước lớp.
bộc lộ cảm xúc khi tả. - Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét.
*Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế
hoàn thiện nội dung học tập
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn
5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của
chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết
vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua
thực hành luyện tập (mục III).
1.2. Năng lực văn học: ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt
động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
- Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn :
+ Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
+ Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
a. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì? Có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con
gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ
trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ)
* Cách tiến hành:
b. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC
- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? Có
đáp án đúng. trong đoạn văn :
+ Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về
bãi .
+ Câu 2 : Người các buôn làng kéo về
nườm nượp.
+ Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua
chiêng rộn ràng.
Bài 2: Cá nhân – cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên.
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi.
đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
Bài 3 : Cá nhân – cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật,
đồ vật, cây cối được nhân hoá
- GV nhận xét và kết luận câu hỏi
đúng.
Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp
đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “
nào tạo thành ? cụm động từ”.
b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho
trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai
làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài
- HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. đoạn văn trên :
Câu 3, 4, 5, 6, 7.
- Vị ngữ của các câu vừa tìm được :
+ Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim.
+ Câu 4: giặt giũ bên những giếng
nước.
+ Câu 5: đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 6: chụm đầu bên những ché
Bài tập 2: rượu cần.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải .
- Hs trình bày. HĐ cá nhân-> Cặp đôi
- GV chốt KT + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh
Bài tập 3 đồng.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Bà em – kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội – giúp dân gặt lúa
- Hs thực hiện YC. Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc thầm yêu cầu bài.
- GV chốt KT - Làm bài cá nhân
*Lưu ý - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói
+ GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs M1+ + 5 -7 HS trình bày
M2 + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn
+ Tuyên dương HS M3 +M4 có nội dung tốt nhất
+ Khuyến khích HS có sự cố gắng trong
văn nói nội dung tranh tốt.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu
kẻ Ai làm gì?
5. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa
câu kể Ai làm gì? Và xác định VN của
các câu kể đó.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn
giản.
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. Thực hành15p)
* Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận
biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý
- GV trợ giúp HS M1 +M2: kiến
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814,
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 2050, 3576, 900.
b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900,
1355.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) *Dự kiến đáp án:
c. 122, 346, 988.
d. 545, 870, 965
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu -> làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập.
- GV kết luận đáp án đúng. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho
5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết
cho 5 là: 296, 324.
+ Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết
5? cho 2 là: 345, 3995
- GV chốt kiến thức bài + ...chữ số tận cùng là 0
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Loan có 10 quả táo
thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
4. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5
nhưng không chia hết cho 2
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
Thứ 4 ngày 01 tháng 12 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn
miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1);
- Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
1.2. Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc
điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
- Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: một số đồ chơi
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
e. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức15p)
*Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội
dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,
BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến:
- HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân
- HS chia sẻ bài trước lớp bài trong bài văn miêu tả.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long
*Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc
thân bài cặp).
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc
ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo).
+ Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ
(Tả cấu tạo bên trong của cặp ).
f. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn
được báo hiệu bằng những từ:
+ Đoạn 1: màu đỏ tươi
+ Đoạn 2: Quai cặp
+ Đoạn 3: Mở cặp ra
Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý
- HS quan sát chiếc cặp của mình.
* GV lưu ý HS:
+ Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng - HS lắng nghe,...
bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn
em.
+ Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết
chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý:
+ Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp
- HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo
- GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp
- Khen bạn viết hay, sáng tạo
* GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý
cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu
trúc ngữ pháp, ...)
Bài 3:
GV lưu ý HS:
- Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý
cặp. - HS viết bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài viết
số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt.
* GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi
đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả
3. HĐ ứng dụng (1p) chiếc cặp (2 đoạn văn)
4. HĐ sáng tạo (1p
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 để giải các bài toán liên quan
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (Tr97); Bài tập 1,2,3 (Tr 98)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành
- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng
+ Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;.....
cho 2 vừa chia hết cho 5
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu Cá nhân - Lớp
hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp
viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)
ghi các phép tính không chia hết cho 9 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên
trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc
cho 9. điểm. VD:
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng 18: 9 = 2
các chữ số của các số ở cột bên trái (có Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra 72: 9 = 8
nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
hết cho 9 thì chia hết cho 9”. 657: 9 = 73
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2
đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại
nhiều lần. - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia
- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số hết cho 9 thì chia hết cho 9
của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận 20: 9 = 2 (dư 2)
xét: “Các số có tổng các chữ số không Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2)
chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. 74: 9 = 8 (dư 2)
Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
+ Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay 451: 9 = 50 (dư 1)
không ta làm thế nào? Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
+ HD: Dấu hiệu chia hết cho 3 (Tương + Ta tính tổng các chữ số của số đó
tự như chia hết cho 9)
Lưu ý: -Số chia hết cho 9 có chia hết
cho 3 không?
-Số chia hết cho 3 có chia hết cho 9
không?
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 trong một số
tình huống đơn giản.
* Cách tiến hành
Bài 1: ( Tr 97) Cá nhân – Chia sẻ lớp.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9... Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29;
385.
- Giải thích tại sao các số trên lại chia hết
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia cho 9
hết cho 9.
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - HS lấy VD về số chia hết cho 9
Bài 2: ( Tr 97)
Trong các số sau, số nào không chia hết Đáp án:
cho 9.... Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853,
- GV chốt đáp án. 5554, 1097.
- Giải thích tại sao các số trên không chia
hết cho 9
- Lấy thêm VD về số không chia hết cho
Bài 1: ( tr98) 9
Trong các số sau số nào chia hết cho 3... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872,
+ Tại sao em biết các số đó chia hết cho 92313.
3? + Vì các số đó có tổng các chữ số là số
chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các
chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia
hết cho 3.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 2: ( tr98) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Trong các số sau số nào không chia hết Đáp án:
cho 3... Các số không chia hết cho 3 là: 502,
55553, 641311.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở
của HS
- GV chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 + HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 3: ( tr98) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:
Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3... + Các số có ba số có ba chữ số chia hết
cho 3 là: 333, 966, 876, ...
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu
chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối HK I (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;
nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có
chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút);
1.2. Năng lực văn học: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên
80 tiếng/phút).
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
+ Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa
HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết
được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp
lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp
từng HS.
Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập.
trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả
Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi,
Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì
sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung,
+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân
vật
Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn
hiếu học Hiền
“Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch
Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam nhờ có chí đã làm nên Thái
nghiệp lớn. Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô-
kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô
thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin-
xi
Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo Xi- ôn-
lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn đuổi ước mơ, đã tìm được cốp- xki
được đường lên các vì sao.
Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá
(1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát
người văn hay chữ tốt.
Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất
(phần 1- 2) trong lửa đã trở thành người Nung
mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai
người bột yếu ớt gặp nước
suýt bị tan ra.
Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra-
cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô
về chiếc chìa khóa vàng từ
hai kẻ độc ác.
Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công
(phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ
người lớn.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh
giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho từng HS.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên :
....................... .. 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng
thời gian dưới đây:
Năm 938 1009 1226 TK XIV
Các giai đoạn lịch sử
2 . Hoàn thành bảng thống kê sau:
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
938 - 968 Nhà Ngô
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần
Thời gian Tên sự kiện
Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời
TCN
Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
Khơi nghĩa Hai Bà Trưng
Chiến thắng Bạch Đằng
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai
Nhà Trần thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
+ Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên sang
quân xâm lược Mông – Nguyên? xâm lược nước ta đều đại bại vì vua
tôi nhà Trần đoàn kết và có tướng
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài chỉ huy giỏi
cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu
từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV.
- HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx



