Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Tiết Môn Tiết
Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
TKB (hoặc PM) PPCT
1 Tập làm văn 4C 21 Luyện tập miêu tả đồ vật
Hai 2 Toán 4C 49 Luyện tập
22/11/2021 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Buổi chiều 3 LT&C 4C 23
Làm thế nào để biết có không khí? Tính Bóng bay, nến. Tự làm
4 Khoa học 4C 11
chất và thành phần của không khí.
5
Quan sát đồ vật Một số đồ vật. Có ở phòng
1 Tập làm văn 4C 22
TB
Ba 2 Toán 4C 50 Thương có chữ số 0
23/11/2021 Buổi chiều 3 Mĩ thuật
4 Tập đọc 4C 27 Kéo co . Nghe viết: Kéo co
5
1 Tập đọc 4C 28 Trong quán ăn “Ba cá Bống”
Tư 2 Toán 4C 51 Chia cho số có ba chữ số
24/11/2021 Luyện Tập giới thiệu địa phương
Buổi chiều 3 Tập làm văn 4C 23
Đồng bằng Bắc Bộ. Người dân ở đồng Lược đồ. Có ở phòng TB
4 Địa Lí 4C 5
bằng Bắc Bộ.
5
1 Toán 4C 52 Luyện tập
Năm 2 LT&C 4C 24 Câu kể. câu kể Ai làm gì?
25/11/2021 Buổi chiều 3 Tin học
4 Kĩ thuật 4C 4 Thêu móc xích
5
1
Sáu 2
26/11/2021 Buổi chiều 3 Toán 4C 53 Chia cho số có ba chữ số (tiếp)
4 Tập làm văn 4C 24 Luyện tập miêu tả đồ vật
5 TUẦN 11
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của
bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài
văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
1.2. Năng lực văn học: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
- HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài học
- HS: SBT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời,
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? nhận xét
+ Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài + Bài văn miêu tả đồ vật có ba
tả cái trống. phần là mở bài, thân bào và kết
- GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, bài, .. .
yêu cầu bài học + 2 HS đứng tại chỗ đọc.
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu
tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ
của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến
lớp
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi
hỏi.
- GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu - HS đọc phần Chú giải một số từ khó
chung nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu
trả lời
a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng
trong bài văn Chiếc xe đạp của chú biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới
Tư. thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB
trực tiếp)
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe
đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe).
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú
thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được lên niềm vui của đám con nít với chú Tư
miêu tả theo trình tự nào? bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở
rộng)
- Tả bao quát chiếc xe.
+ Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh
bằng.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
+ Xe màu vàng hai cái vành láng coóng,
khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
+ Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng
thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là
một cành hoa.
c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
giác quan nào? + Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới
yên, lau, phủi sạch sẽ.
+ Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt,
dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
- Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng:
Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành
láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ,
có khi chú cắm cả một cành hoa.
Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật
êm tai
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời + Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả
miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng
điều gì về tình cảm của chú Tư với thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi
chiếc xe đạp? chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng
xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi
sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của
mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ:
“Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của
tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc
xe của mình.
+ Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên
tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú
yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát - Lắng nghe
tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình
cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có
thể xen lẫn giọng kể để tình cảm
được bộc lộ một cách tự nhiên, chân
thành nhất. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan
áo em mặc đến lớp hôm nay. trọng
- Gợi ý: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc
mặc hôm nay chứ không phải cái mà đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã
em thích. cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo
chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu )
ý . + Áo màu gì?
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào?
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó
nhanh các ý chính lên bảng để có một )?
dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp,
hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho khuy áo )
đúng với chiếc áo đang mặc. + Thân áo liền tay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
- Gọi HS đọc dàn ý + Túi áo có nắp hay không? hình gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 lập được + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
dàn ý cho bài văn c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc
áo:
4. HĐ ứng dụng (1p) Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo
của mình?
5. HĐ sáng tạo (1p) + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo
- Lập dàn ý chi tiết hơn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số
- Vận dụng giải toán có lời văn
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
*. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số
- Vận dụng giải toán có lời văn
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ
*GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp.
cho HS M1+ M2
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp
phép tính của mình. Kết quả tính đúng là :
- GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315
* GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57
thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952
số chia cho số có hai chữ số, số có ba 18408 : 52 = 354
chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
- HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
- GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 3 Bài giải
Bài 3 chú ý các bước giải: Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là:
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
3 tháng TB mỗi người làm được là:
+Tính số sản phẩm trung bình mỗi người 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
làm Đáp số: 125 sản phẩm
Bài 4:
a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư
lớn hơn số chia -> KQ sai
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia
(47)
- Ghi nhớ KT được luyện tập
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1.Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù
hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
(BT1, BT2 mục III).
- Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS: - Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất - HS nối tiếp đặt câu
của con người khi tham gia trò chơi?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi,
xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò
mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT
đây.. .
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút
theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện Phẩm chất lễ phép của người con.
+ Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ thể hiện Phẩm chất lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi
*KL: Khi muốn hỏi chuyện người
khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe
như cần thưa gửi, xưng hô cho phù
hợp: ơi, ạ, dạ, thưa
Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em:
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không
đạt cho HS (nếu có) ạ?
+ Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh
không ạ?
+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy
thích xem phim, đọc báo hay nghe ca
nhạc ạ?
b)Với bạn em:
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục
không?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Bạn có thích thả diều không?
cho hoàn chỉnh. + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc
- YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng hơn?
biện pháp so sánh, nhân hóa.
Bài 3 - HS đọc và xác định yêu cầu BT
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu
những câu hỏi có nội dung như thế hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho
nào? người khác sự buồn chán.
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta VD:
không nên hỏi? + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo
cũ không vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu
mượn nồi thế ạ?
* GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi
chúng ta cần tránh những câu hỏi - Lắng nghe
làm phiền lòng người khác, những
câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi
đau của người khác.
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện
người khác thì cần chú ý những gì? người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho
phù hợp với quan hệ của mình và người
được hỏi. Tránh những câu hỏi làm
phiền lòng người khác .
b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua
lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành:
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a:
a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thầy – trò.
+ Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần,
trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học
trò.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ
phép cho thấy cậu là một đứa trẻ
ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp
nước và cậu bé yêu nước.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách
dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là
thằng nhóc, mày
+ Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu
yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên
xâm lược.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì + Qua cách hỏi – đáp ta biết được
về nhân vật? tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
- KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý
thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà - Lắng nghe
mình đang nói. Làm như vậy chúng ta
không chỉ thể hiện tôn trọng người khác
mà còn tôn trọng chính bản thân mình.
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài tập.
sau.. - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ
Cả lớp đọc thầm trước lớp:
- Các câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế
nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì
cụ không ạ
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu
bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ hỏi phù hợp, thể hiện Phẩm chất tế
già. Các em cần so sánh để thấy câu các nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ
bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu già của các bạn.
hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi
sao? nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế
nhị, hơi tò mò.
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn + Nếu chuyển những câu hỏi này tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí
Hỏi như vậy đã được chưa? với người lớn lắm, chưa tế nhị.
+ Chuyển thành câu hỏi.
- KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là
lịch sự mà các em còn phải tránh những - Lắng nghe
câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền
lòng người khác.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi
đặt câu hỏi
5. HĐ sáng tạo (1p) - Phân vai thể hiện lại tình huống
trong bài tập 3
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC:
Làm thế nào để biết có không khí?
Tính chất và thành phần của không khí.
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật
và mọi chỗ rỗng.
-HS tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, không
có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị
nén lại hoặc giãn ra.
-Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ,
khí ô-xi, khí cac-bô-níc.
BVMT: Luôn có ý thức giữ bầu không khí trong lành.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ trang SGK (phóng to).
-HS chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không,
một viên gạch hoặc cục đất khô, bóng bay, bơm tiêm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: HS hát 1 bài
2. Giới thiệu bài: 3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm thế nào để biết có không
khí
Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí
và không khí có ở quanh mọi vật kể cả những
chỗ rỗng của mọi vật.
-Cả lớp.
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-HS làm theo.
-GV cho từ 3 HS cầm túi ni lông chạy theo
chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi
chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc
chặt miệng túi lại.
-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời
câu hỏi
-Quan sát và trả lời.
+ Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
-HS trả lời
+ Những túi ni lông phồng lên như
+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? đựng gì bên trong.
+ Không khí tràn vào miệng túi và
khi ta buộc lại nó phồng lên.
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
không khí.
+Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì ? - Lớp không khí bao quanh Trái Đất
gọi là khí quyển.
*BVMT : +Con người cần làm gì để bầu khí
quyển thêm trong lành ? -Hạn chế tối đa lượng rác thải cũng
như khói bụi từ các nhà máy công
* Kết luận : Không khí ảnh hưởng rất lớn đến nghiệp.
môi trường sống của con người. Cần hạn chế
những việc gây ô nhiễm môi trường để giữ bầu
khí quyển luôn trong lành.
Hoạt động 2: Tính chất của không khí
-HS hoạt động cá nhân , nhóm đôi.
Mục tiêu: HS biết sử dụng các giác quan để
nhận biết tính chất không màu, không mùi, -HS dùng các giác quan để phát hiện
không vị của không khí. Biết không khí không có ra tình chất của không khí.
hình dạng nhất định, có thể nén lại hoặc giãn ra.
- 3Hs thực hiện và TL
-GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân , nhóm đôi.
-GV :Để nhận biết không khí có màu ,có mùi và +Mắt em không nhìn thấy không khí
vị gì ta làm thế nào ? vì không khí trong suốt và không
màu,
-Ta dùng các giác quan như : mắt nhìn,mũi
ngửi, lưỡi để nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả + không mùi, không vị.
lời các câu hỏi:
+Em có nhìn thấy không khí không gì ? Vì sao ?
-Không khí trong suốt, không có
+Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? màu, không có mùi, không có vị.
* Trò chơi thổi bong bóng -Hỏi:+Cái gì làm cho HS làm theo nhóm 4
những quả bóng căng phồng lên ?
Trả lời:
+ Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ?
+ Không khí được thổi vào quả bóng
+ Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất và bị buộc lại trong đó khiến quả
định không ? Vì sao ? bóng căng phồng lên.
+ Các quả bóng đều có hình dạng
khác nhau : To, nhỏ, hình thù các con
vật khác nhau,
+ Điều đó chứng tỏ không khí không
có hình dạng nhất định mà nó phụ
thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.
-Vậy không khí có tính chất gì ? Không khí không có hình dạng nhất
định mà nó có hình dạng của toàn bộ
-GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. khoảng trống bên trong vật chứa nó.
*Thí nghiệm với bơm kim tiêm
+Tác động lên bơm như thế nào để biết không Không khí trong suốt, không có màu,
khí bị nén lại hoặc giãn ra ? không có mùi, không có vị, không có
hình dạng nhất định, không khí có thể
Không khí có những tính chất gì? bị nén lại hoặc giãn ra.
Kết luận:Không khí trong suốt, không có màu,
không có mùi, không có vị, không có hình dạng
nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn
ra. Hoạt động 3: Thành phần của không khí
Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm xác định
hai thành phần chính của không khí là khí ô-xy
duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự
cháy.
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, kiểm tra
lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm.
-Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm
cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí
gồm hai thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự -HS thảo luận.
cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ?
-HS lắng nghe và quan sát.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
-GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu
trước: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc
mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
+ Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ?
Em hãy giải thích ?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy
không ? Vì sao em biết ?
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí
gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần
nào ?
-Không khí gồm hai thành phần
chính, thành phần duy trì sự cháy và
-GV giảng bài và kết luận ( chỉ vào hình minh
thành phần không duy trì sự cháy.
hoạ 2)
-HS lắng nghe.
*Gv yêu cầu HSKT nhắc lại
HS thảo luận.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-HS quan sát, trả lời.
Mục tiêu: HS biết được không khí còn những
thành phần nào khác.
-GV tổ chức cho HS thảo luận.nhóm 4
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh
hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành
phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.
-GV giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều
được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, tuyên dương -HS nhắc lại
* Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước,
bụi, nhiều loại vi khuẩn.
+Chúng ta nên sử dụng các loại xăng
+GDBVMT: Vậy chúng ta phải làm gì để giảm không chì hoặc nhiên liệu thiên
bớt lượng các chất độc hại trong không khí ? nhiên.
+Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy
định, không để rác thối, vữa.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở
Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Quan sát đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát
hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
1.2. năng lực văn học.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
- Tích cực, tự giác làm bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: một số đồ chơi
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác
nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi - HS đọc yêu cầu bài tập.
ý trong SGK
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy
bằng pin.
+ Đồ chơi của em là chú thỏ dang cầm
củ cà rốt rất ngộ nghĩnh.
+ Đồ chơi của em là một con búp bê
bằng nhựa.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Ví dụ: Chiếc ô tô của em rất đẹp.
- Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ,
vàng. Hai cái bánh bằng cao su.
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình.
- Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy
rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản
nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt
lại như thật vậy.
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót
chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố
em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng
* Lưu ý giúp đỡ ha M1+M2 lên nóc.
Bài 2 - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
+ Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí
ý những gì? từ bao quát đến bộ phận
- KL: Khi quan sát đồ vật các em cần + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt,
chú ý quan sát từ bao quát đến bộ tai, tay
phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân
bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy biệt nó với các đồ vật cùng loại.
đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến
đầu, mắt, mũi, chân, tay Khi quan sát
các em phải sử dụng nhiều giác quan
để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo,
riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có.
Các em cần tập trung miêu tả những - Lắng nghe.
đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không
cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ b. Ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen
thuộc.
* Cách tiến hành:
Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD:
đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi
em thích nhất.
+ Thân bài:
- Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi,
dáng người tròn, hai tay chắp thu lu
trước bụng.
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng
hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm
nó có vẻ khác những con gấu khác.
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật,
rất nghịch và thông minh.
- Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một
chiếc cúc áo ngắn trên mõm.
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm
nó thật bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu:
có một bông hoa màu trắng làm nó càng
đáng yêu.
+ Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ô m
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết chú gấu bông như một cục bông lớn, em
đúng. thấy rất dễ chịu.
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS
M1+M2 - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn
4. HĐ ứng dụng (1p) miêu tả đồ chơi
- Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi
5. HĐ sáng tạo (1p) của mình với các đồ chơi khác.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Thương có chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số
0 ở thương.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài *. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có
chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự
9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước
+ Đặt tính. lớp
+ Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương 000
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải
được số bị chia. 9450 : 35 = 270
- HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 270 x 35 = 9450
được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - Lắng nghe và ghi nhớ
thương.
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương
có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 hướng dẫn của GV.
bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 2448 : 24 = 102
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi
cộng với số dư phải được số bị chia. - HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 Thử lại: 102 x 24 = 2448
được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của
thương - Lắng nghe.
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà
thương có chữ số 0
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- cả bài Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56
175 230 112 424
000 000
2996 28 2420 12
196 107 020 201
00 08
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp
án đúng.
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
- Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (l)
Đ/S: 1350 l nước
- GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải
+ Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là:
+ Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m)
dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu b. Chiều dài mảnh đất là:
của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m)
+ Tìm diện tích mảnh đất. Chiều rộng mảnh đất là:
202 – 97 =105 (m)
Diện tích mảnh đất là:
4 202 x 105 = (m2)
. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT bài học
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Kéo co
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- CT: Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi.
1.2. Năng lực văn học.
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi
kéo co sôi nổi trong bài. - GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục,
khám phá những vùng đất mới nhưng
vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với
mẹ
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu
bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn
bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể - Lắng nghe
hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần
thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua,
khuyến khích,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng . xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng
võ, keo, Hữu Trấp, ....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh
thần yêu chuộng các hành động lành
mạnh, trung thực, không gian lận - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của
dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ
kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với + Giới thiệu với người đọc cách chơi
người đọc điều gì? kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế + Kéo co phải có hai đội, số người hai
nào? đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội
ôm chặt lưng nhau, hai người đứng
đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành
viên hai đội cũng có thể nắm chung
một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo
mạnh đội mình về sau vạch ranh giới
ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội
kia sang vùng đất của đội mình là
thắng.
-> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất
của làng Hữu Trấp thế nào? đặc biệt náo nhiệt của những người
xem.
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo
co của làng Hữu Trấp
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc
gì đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng
cuộc.
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì
vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì
những tiếng hò reo khích lệ của người
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết xem hội.
những trò chơi nào khác thể hiện tinh + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn,
thần thượng võ của dân ta ? chọi gà
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
* Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của
- Nội dung bài nói gì? làng Tích Sơn.
*Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo
co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh
thần thượng võ của người Việt Nam.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p
HD HS về nhà đọc, dành thời gian học chính tả âm vần 5. thực hành: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án:
tiếng bắt đầu bằng r/d/gi a/ nhảy dây
b/ múa rối
- Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật c/ giao bóng
múa rối để HS thấy sự tài hoa của - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các
những người nghệ sĩ trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày
dây, đá cầu,...
6. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và
phát huy các trò chơi dân gian - Nói về các trò chơi dân gian mà em
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) biết
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã
biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi
trong SGK )
- Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô,
Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...);
1.2. năng lực văn học. Bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời
nhân vật.
- Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK (phóng to)
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



