Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
Tập làm Tranh ảnh minh
1 21 Luyện tập miêu tả đồ vật
văn hoạ về đồ vật
2 Toán 49 Luyện tập
Thứ 2
Chiều
22/11/2021 3 LT&C 23 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
4
5
Tập làm Tranh ảnh minh
1 22 Quan sát đồ vật
văn hoạ về đồ vật
2 Toán 50 Thương có chữ số 0
Thứ 3
Chiều
23/11/2021 3
4
5
1 Tập đọc 27 Kéo co . Nghe viết: Kéo co Tranh sgk
Đồng bằng Bắc Bộ. Người dân ở đồng bằng Bắc tranh ảnh, bản
2 Địa Lí 5
Bộ. đồ, máy chiếu.
Thứ 4
Chiều
24/11/2021 3 Toán 51 Chia cho số có ba chữ số
4 Tập đọc 28 Trong quán ăn “Ba cá Bống” Tranh sgk
5
1
2
Thứ 5
Chiều 3 Toán 52 Luyện tập
2511/2021 Tập làm
4 23 Luyện Tập giới thiệu địa phương Tranh sgk
văn
5
1 LT&C 24 Câu kể. câu kể Ai làm gì?
2 Toán 53 Chia cho số có ba chữ số (tiếp)
Thứ 6
Tập làm Tranh ảnh minh
Chiều 3 24 Luyện tập miêu tả đồ vật
26/11/2021 văn hoạ về đồ vật
Bộ dụng cụ may
4 Kĩ thuật 4 Thêu móc xích
thêu
5 TUẦN 11
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của
bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài
văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
1.2. Năng lực văn học: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
- HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài học
- HS: SBT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? xét
+ Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần
tả cái trống. là mở bài, thân bào và kết bài, .. .
- GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, + 2 HS đứng tại chỗ đọc.
yêu cầu bài học
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu
tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ
của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi
hỏi.
- GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu - HS đọc phần Chú giải một số từ khó
chung nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả
lời
a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng
trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới thiệu
về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp)
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe
đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và
tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe).
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì
hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói lên b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được niềm vui của đám con nít với chú Tư bên
miêu tả theo trình tự nào? chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng)
- Tả bao quát chiếc xe.
+ Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh
bằng.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
+ Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi
ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
+ Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng
thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là
một cành hoa.
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng + Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới
giác quan nào? yên, lau, phủi sạch sẽ.
+ Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt,
dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
- Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng:
Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng
bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi
chú cắm cả một cành hoa.
Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm
tai
+ Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng
tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên điều gì thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi
về tình cảm của chú Tư với chiếc xe chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe,
đạp? chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch
sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là
con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì
coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe
bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của
mình.
+ Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên
tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú
yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
- Lắng nghe
GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát
tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình
cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có
thể xen lẫn giọng kể để tình cảm được
bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành
nhất. - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc trọng
áo em mặc đến lớp hôm nay. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến
mặc hôm nay chứ không phải cái mà lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ
em thích. hay mới, mặc đã bao lâu?
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng,
chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn kiểu, rộng, hẹp, vải, màu )
ý . + Áo màu gì?
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào?
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )?
nhanh các ý chính lên bảng để có một - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp,
dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu khuy áo )
hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho + Thân áo liền tay xẻ tà?
đúng với chiếc áo đang mặc. + Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? hình gì?
- Gọi HS đọc dàn ý + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 lập được c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc
dàn ý cho bài văn áo:
Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo
4. HĐ ứng dụng (1p) của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
5. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo
- Lập dàn ý chi tiết hơn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số
- Vận dụng giải toán có lời văn
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
*. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số
- Vận dụng giải toán có lời văn
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho lớp.
HS M1+ M2
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép - HS lần lượt nêu trước lớp
tính của mình. Kết quả tính đúng là :
- GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315
* GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57
thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952
số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ 18408 : 52 = 354
số chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
- HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
sẻ lớp
Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
- GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 3 Bài giải
Bài 3 chú ý các bước giải: Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là:
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
tháng TB mỗi người làm được là:
+Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Bài 4: Đáp số: 125 sản phẩm
a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư
lớn hơn số chia -> KQ sai
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia
(47)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1.Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp
với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền
lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
(BT1, BT2 mục III).
- Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS: - Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất - HS nối tiếp đặt câu
của con người khi tham gia trò chơi?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng
hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò
hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT
đây.. .
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ theo - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì
YC. gạch chân những từ ngữ thể hiện Phẩm
chất lễ phép của người con.
+ Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ thể hiện Phẩm chất lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi
*KL: Khi muốn hỏi chuyện người
khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe như cần thưa gửi, xưng hô cho phù
hợp: ơi, ạ, dạ, thưa - Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em:
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn ạ?
đạt cho HS (nếu có) + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh
không ạ?
+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy
thích xem phim, đọc báo hay nghe ca
nhạc ạ?
b)Với bạn em:
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục
không?
+ Bạn có thích thả diều không?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc
hoàn chỉnh. hơn?
- YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng
biện pháp so sánh, nhân hóa. - HS đọc và xác định yêu cầu BT
Bài 3 + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh làm phiền lòng người khác, gây cho người
những câu hỏi có nội dung như thế khác sự buồn chán.
nào? VD:
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ
không nên hỏi? không vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu
mượn nồi thế ạ?
* GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi - Lắng nghe
chúng ta cần tránh những câu hỏi làm
phiền lòng người khác, những câu hỏi
chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của
người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho
người khác thì cần chú ý những gì? phù hợp với quan hệ của mình và người
được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền
lòng người khác .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
b. Ghi nhớ:
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua
lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a:
a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thầy – trò. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần,
trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết
kính trọng thầy giáo.
b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp
nước và cậu bé yêu nước.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách
dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là
thằng nhóc, mày
+ Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu
nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm
lược.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì cách, mối quan hệ của nhân vật.
về nhân vật?
- KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý - Lắng nghe
thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà
mình đang nói. Làm như vậy chúng ta
không chỉ thể hiện tôn trọng người khác
mà còn tôn trọng chính bản thân mình. - HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân
sau.. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. lớp:
Cả lớp đọc thầm - Các câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì
cụ không ạ
- Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi
phù hợp, thể hiện Phẩm chất tế nhị,
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của
tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. các bạn.
Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi
hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị,
bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? hơi tò mò.
+ Nếu chuyển những câu hỏi này
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? với người lớn lắm, chưa tế nhị.
Hỏi như vậy đã được chưa? + Chuyển thành câu hỏi.
- KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là - Lắng nghe
lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi
người khác. đặt câu hỏi
4. HĐ ứng dụng (1p) - Phân vai thể hiện lại tình huống
trong bài tập 3
5. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Quan sát đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện
được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
1.2. năng lực văn học.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
- Tích cực, tự giác làm bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: một số đồ chơi
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau;
phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi ý - HS đọc yêu cầu bài tập.
trong SGK
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng
pin.
+ Đồ chơi của em là chú thỏ dang cầm
củ cà rốt rất ngộ nghĩnh.
+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng
- Yêu cầu HS tự làm bài. nhựa.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Ví dụ: Chiếc ô tô của em rất đẹp.
- Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng.
Hai cái bánh bằng cao su.
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình.
- Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất
nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc
rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại
như thật vậy.
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót
chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố
* Lưu ý giúp đỡ ha M1+M2 em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng lên
nóc.
Bài 2
+ Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
ý những gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí
- KL: Khi quan sát đồ vật các em cần từ bao quát đến bộ phận
chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt,
Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông tai, tay
hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân
tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, biệt nó với các đồ vật cùng loại.
mắt, mũi, chân, tay Khi quan sát các
em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm
ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt
mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần
tập trung miêu tả những đặc điểm độc
đáo, khác biệt đó, không cần quá chi - Lắng nghe.
tiết, tỉ mỉ, lan man.
b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
* Cách tiến hành:
Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD:
đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi
em thích nhất.
+ Thân bài:
- Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi,
dáng người tròn, hai tay chắp thu lu
trước bụng. - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng
hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm
nó có vẻ khác những con gấu khác.
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất
nghịch và thông minh.
- Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc
cúc áo ngắn trên mõm.
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm
nó thật bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu:
có một bông hoa màu trắng làm nó càng
đáng yêu.
+ Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ô m
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết chú gấu bông như một cục bông lớn, em
đúng. thấy rất dễ chịu.
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS
M1+M2 - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn
4. HĐ ứng dụng (1p) miêu tả đồ chơi
- Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi
5. HĐ sáng tạo (1p) của mình với các đồ chơi khác.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Thương có chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số
0 ở thương.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
*. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có
chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự
9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước
+ Đặt tính. lớp
+ Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương 000
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải
được số bị chia. 9450 : 35 = 270
- HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được Thử lại: 270 x 35 = 9450
0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương
có chữ số 0 ở giữa.
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 - HS đặt tính và làm nháp theo sự
bước: Chia, nhân, trừ, hạ) hướng dẫn của GV.
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng 2448 : 24 = 102
với số dư phải được số bị chia.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 - HS nêu cách thử.
được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương Thử lại: 102 x 24 = 2448
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương
có chữ số 0 - Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
cả bài sẻ lớp
Đáp án:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56
175 230 112 424
000 000
2996 28 2420 12
196 107 020 201
00 08
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp
án đúng.
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
- Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l)
Đ/S: 1350 l nước
- GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải
+ Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là:
+ Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m)
dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu b. Chiều dài mảnh đất là:
của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m)
+ Tìm diện tích mảnh đất. Chiều rộng mảnh đất là:
202 – 97 =105 (m)
Diện tích mảnh đất là:
4 202 x 105 = (m2)
. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT bài học
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC
Kéo co
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- CT: Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi.
1.2. Năng lực văn học.
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi
kéo co sôi nổi trong bài.
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục,
khám phá những vùng đất mới nhưng
vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với
mẹ
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu
bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn
tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện - Lắng nghe
đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần
thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua,
khuyến khích,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng . xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
HS (M1) hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng
võ, keo, Hữu Trấp, ....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh
thần yêu chuộng các hành động lành
mạnh, trung thực, không gian lận - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân
tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu với người đọc cách chơi
đọc điều gì? kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? + Kéo co phải có hai đội, số người hai
đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội
ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu
mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên
hai đội cũng có thể nắm chung một sợi
dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội
mình về sau vạch ranh giới ngăn cách
hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang
-> Vậy ý đoạn 1 là gì? vùng đất của đội mình là thắng.
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
của làng Hữu Trấp thế nào? + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất
đặc biệt náo nhiệt của những người
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? xem.
* Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì co của làng Hữu Trấp
đặc biệt ? + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc
thi giữa trai tráng trong làng thắng
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng cuộc.
vui? + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì
không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết tiếng hò reo khích lệ của người xem hội.
những trò chơi nào khác thể hiện tinh + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn,
thần thượng võ của dân ta ? chọi gà
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
* Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của
- Nội dung bài nói gì? làng Tích Sơn.
*Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo
co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh
thần thượng võ của người Việt Nam.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p
HD HS về nhà đọc, dành thời gian học chính tả âm vần
5. thực hành: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án:
tiếng bắt đầu bằng r/d/gi a/ nhảy dây
b/ múa rối
- Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật c/ giao bóng
múa rối để HS thấy sự tài hoa của - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các
những người nghệ sĩ trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày
dây, đá cầu,...
6. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và - Nói về các trò chơi dân gian mà em
phát huy các trò chơi dân gian biết
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Đồng bằng bắc Bộ. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc
Bộ:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân
sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ:
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
* HS năng khiếu: Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng
bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
- HS nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ và có ý thức bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
* BVMT:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
+Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
+Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
+Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
+Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+Trồng phi lao để ngăn gió
+Trồng lúa, trồng trái cây
+Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
- Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng
(đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng
nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX)
*TKNL: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa
tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá
giá.
*. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
- HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
- GV giới thiệu bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của
đồng bằng Bắc Bộ:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người
dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ:
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1. Đồng bằng lớn ở miền Cá nhân- Nhóm 2-Lớp
Bắc:
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên lên - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên
bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc lược đồ.
Bộ.
+ Đồng bằng BB có dạng hình gì? + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam
giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển
- GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời
các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi + Sông Hồng và sông Thái Bình.
đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy + Diện tích lớn thứ hai. (rộng khoảng
trong các đồng bằng của nước ta? 15000 km2)
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có + Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng
đặc điểm gì? ra biển.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để
nhận biết đồng bằng có địa hình thấp,
bằng phảng, sông chảy ở giữa đồng - HS quan sát hình 2.
bằng thường uốn lượn quanh co.
Những nới có màu sẫm hơn là làng mạc
của người dân.
Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
đê ngăn lũ:
- HS quan sát và lên chỉ vào bản đồ. - GV yêu cầu HS (quan sát hình 1 ),
sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ sông + Vì có nhiều phù sa nên quanh năm
Hồng và sông Thái Bình. sông có màu đỏ.
- GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi - HS lắng nghe.
ý: Tại sao sông có tên gọi là sông
Hồng?
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông
Hồng và sông Thái Bình, đồng thời
mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là
con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt
nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông - Quan sát, lắng nghe
chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia
thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng
nhiều cửa, có nhánh đổ ra sông Thái
Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì
có nhiều phù sa nên sông quanh năm
có màu đỏ, do đó sông có tên là sông
Hồng. Sông Thái Bình do ba sông:
sông Thương, sông Cầu, sông Lục
Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng
chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển
bằng nhiều cửa.
+ Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ,
ao như thế nào?
+ Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây
như thế nào?
- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng
bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ
(nước các sông lên rất nhanh, cuồn
cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng
ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại
mùa màng, gây thiệt hại cho tính Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
mạng và tài sản của người dân )
Hoạt động 3: Chủ nhân của đồng
bằng:
- GV cho HS dựa vào SGK trả lời các + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung
câu hỏi sau: đông đúc nhất nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân + Chủ yếu là người Kinh.
hay thưa dân?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ
yếu là dân tộc gì? - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, kết luận. - GV cho các nhóm dựa vào SGK, + Làng với nhiều nhà quây quần bên
tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi nhau.
sau: + Nhà được xây chắc chắn, xung quanh
+ Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có sân, vườn, ao. . . .
có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà).
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh? (nhà được làm bằng những vật
liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì + Làng Việt cổ thường có luỹ tre bao
sao nhà ở có những đặc điểm đó? bọc. Mỗi làng thường có. . .
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì? + Ngày nay, nhà ở và làng của của
người dân Bắc Bộ có nhiều thay đổi. . .
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như
thế nào?
***GV giúp HS hiểu và nắm được các
ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm
của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài
nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó.
Ví dụ: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có
2 mùa hạ và đông khác nhau, thời kì
chuyển tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa
xuân và thu. Mùa đông thường có gió
mùa đông bắc mang theo không khí
lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và
ít nắng ; mùa hạ nóng,có gió mát từ
biển thổi vào. Vì vậy, người dân
thường làm nhà có cửa chính quay về
hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh
nắng mùa đông, đón gió biển thổi vào
mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất
mạnh và mưa rất lớn) làm đổ nhà cửa,
cây cối nên người dân phải làm nhà Nhóm 4 – Lớp
kiên cố, có sức chịu đựng được bão
HĐ 2: Trang phục và lễ hội
- GV cho HS dựa vào hình 2, 3, 4 và
kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết + Nam mặc quần trắng, áo dài the, khăn
của mình thảo luận theo gợi ý sau: xếp màu đen. Nữ mặc váy đen, áo dài tứ
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt
thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. ruột tượng (khăn lụa dài) chít khăn mỏ
quạ.
+ Vào mùa xuân, để cầu cho một năm
mới được mạnh khoẻ, bội thu,. .
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào + Hoạt động tế lễ,vui chơi, giải trí (đấu
thời gian nào? Nhằm mục đích gì? cờ người, thi nấu cơm,. . .)
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội
Gióng,. . + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của - HS nối tiếp đọc ghi nhớ
người dân ĐB Bắc Bộ?
- Nêu bài học
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- GV yêu cầu HS lên chỉ đồng bằng và
mô tả về đồng bằng sông Hồng, về
sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc +Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới
nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan tiêu
hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động +Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở
cải tạo tự nhiên của người dân đồng ĐBBB
bằng Bắc Bộ +Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
Vídụ: Mùa hạ mưa nhiều nước sông +Thường làm nhà dọc theo các sông
dâng lên nhanh gây lũ lụt đắp đê ngòi, kênh rạch
ngăn lũ. +Trồng phi lao để ngăn gió
GD BVMT & TKNL: Đồng bằng Bắc +Trồng lúa, trồng trái cây
Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây +Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu - Sưu tầm, trưng bày tranh ảnh về đồng
thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và bằng BB
nguồn năng lượng quá giá. Chúng ta
cần làm gì để bảo vệ môi trường, tiết
kiệm năng lượng?
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Chia cho số có 3 chữ số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
- Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các NL
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu.docx



