Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên - Từ ngày 15/11/2021 đến ngày 21/11/2021
Tiết Môn Tiết
Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
TKB (hoặc PM) PPCT
Luyện tập về câu hỏi. Nghe-
1 LT&C 4C 20
viết: Chiếc áo búp bê.
Chia hai số có tận cùng là
2 Toán 4C 44
Hai chữ số 0
15/11/2021 Buổi chiều 3 Kể chuyện 4C 5 Búp bê của ai? Tranh. Tự làm
Nước cần cho sự sống. Nước Tranh, ảnh. Có ở phòng
4 Khoa học 4C 10 bị ô nhiễm. Nguyên nhân làm TB
nước bị ô nhiễm.
5
1 Tập làm văn 4C 19 Thế nào là miêu tả ?
Ba 2 Toán 4C 45 Chia cho số có hai chữ số
16/11/2021 Dùng câu hỏi vào mục đích
Buổi chiều 3 LT&C 4C 21
khác
4 Đạo đức 4C 5 Biết ơn thầy giáo, cô giáo
5
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ
1 Tập làm văn 4C 20
vật
Tư 2 Toán 4C 46 Chia cho số có hai chữ số (tt)
17/11/2021 Buổi chiều Cánh diều tuổi thơ. Nghe-
3 Tập đọc 4C 25
viết: cánh diều tuổi thơ
4
5
1 Toán 4C 47 Luyện tập
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ Lược đồ. Tự làm
quân. Cuộc kháng chiến
2 Lịch sử 4C 5
Năm chóng quân Tống xâm lược
Buổi chiều lần thứ nhất (Năm 981).
18/11/2021 3
4 LT&C 4C 22 MRVT: Đồ chơi - Trò chơi
5
1
Sáu 2
19/11/2021 Chia cho số có hai chữ số
Buổi chiều 3 Toán 4C 48
(tiếp)
4 Tập đọc 4C 26 Tuổi Ngựa
5 TUẦN 10
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về câu hỏi. Nghe viết : chiếc áo búp bê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. NL đặc thù:
1.1 NL ngôn ngữ:
- LTVC: Ôn tập kiến thức về câu hỏi; Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong
câu (BT1); Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy
(BT3, BT4); Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không
dùng để hỏi (BT5).
*ĐCND: Không làm BT 2.
- CT: Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
1.2. NL văn học: HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
Cả lớp hát bài: “Quả” - Nghe và hát theo
+ Trong bài hát có những câu hỏi gì? - Hs trả lời.
Những câu hỏi đó để hỏi ai?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và
dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
(BT5).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
câu... Đáp án:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì?
cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ
học?
c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu
sau. Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung
không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải
không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, - Lắng nghe
như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn:
tập 3. có phải – không?/phải không?/à?
Đ/a:
Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải
không?
Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu.
* Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn
khác.
Bài 5 Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác
nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình...
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để
SGK, có những câu là câu hỏi nhưng hỏi điều mà bạn chưa biết.
cũng có những câu không phải là câu + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì
hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c),
nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. e) là nêu ý kiến đề nghị.
3. Luyện tập: Chính tả (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia
sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng,
sợ
Bài 3a - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của
giữa 3 tổ GV
Đáp án:
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh,
xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng
3. Hoạt động ứng dụng (1p) suốt, sáng sủa, ....
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và
bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử
dụng câu hỏi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
Trò chơi: Tìm lá cho hoa
- Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi,
- Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp.
28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất
25 : 5 là nhóm thắng cuộc
28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích
(50 : 2) : 5 cho 1 số
- GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào
bài
2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Số bị chia và số chia đều có một chữ
số 0 ở tận cùng.
VD1: GV ghi phép chia 320: 40
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
chất một số chia cho một tích để thực mình – Chia sẻ trước lớp
hiện phép chia trên. 320: (8 x 5);
- GV nhận xét, HD làm theo cách sau cho 320: (10 x 4) ;
thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20)
- HS thực hiện tính.
320: (10 x 4) = 320: 10: 4
= 32: 4 = 8
+ Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8.
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
và 32: 4?
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của
320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4.
* KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ
việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của - HS nêu kết luận.
320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện
phép chia 32: 4.
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu sẻ lớp
trên. 320 40
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính 0
đúng 8
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng
của số bị chia nhiều hơn của số chia.
VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0
32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có
nhiều chữ số 0 hơn)
- GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số giấy nháp.
0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 32000 400
320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 00 8
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 0
tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa
nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng.
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị
hiện như thế nào? chia rồi chia như thường.
- GV cho HS nhắc lại kết luận. 3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
sẻ lớp
Đ/a:
a.
420 60 4500 500
0 7 0 9
b.
85000 500 92000 400
35 170 12 230
- GV chốt đáp án. 00 00
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép
tính.
Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. X x 40 = 25600
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở X = 25600: 40
của HS X = 640
b. X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách thực hiện phép chia, cách
tìm thừa số chưa biết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thành cả bài . Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giải:
- Yêu cầu HS tự làm bài. a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số
toa xe là:
180: 20 = 9 (toa)
Đáp số: 9 toa.
b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số
toa xe là:
180: 30 = 6 (toa)
Đáp số: 6 toa.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là
các chữ số 0 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Búp bê của ai?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1 NL ngôn ngữ: Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ
chơi; Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1),
1.2: NL văn học: Biết dùng lời lẽ, ngôn ngữ văn học vận dụng vào bài học kể lại
được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện)
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. HĐ nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời
chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung
sướng.
- Lời lật đật: oán trách.
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh.
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh
vào tranh minh họa.
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án:
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ
tranh. cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo,
búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp
bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Kể chuyện bằng lời của búp bê là
thế nào? mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình,
em.
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu.
Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga
ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị
thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi.
Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên
nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng
tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. bẩn.
GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử
khăn. đại diện kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu vai hay nhất, kể hay nhất.
truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của
búp bê.
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em
điều gì? + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi
chúng ta.
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết
quý trọng tình bạn của nó. + Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ,
hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
Nước cần cho sự sống. Nước bị ô nhiễm.
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS
- Biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp và vui chơi
giải trí.
- Biết đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Biết được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
- Biết được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con
người.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. Sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
+ Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm).
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn
lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai.
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động: Học sinh hát 1 bài hát
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống
của con người, động vật và thực vật.
Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ
nước cần cho sự sống của con người, động vật
và thực vật và sinh hoạt của con người
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -HS thảo luận.
-Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung.
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ -Đại diện các nhóm lên trình bày trước
thảo luận và trả lời câu hỏi: lớp.
+Nhóm 1,4 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống +Thiếu nước con người sẽ không sống
của con người thiếu nước ? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể
con người sẽ không hấp thụ được các
chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,
+Nhóm 2,5 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối, cây không lớn hay nảy mầm được.
động vật thiếu nước ?
+Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
+Nhóm 3,6: Trong cuộc sống hàng ngày con một số loài sống ở môi trường nước như
người còn cần nước vào những việc gì ? cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
-HS bổ sung và nhận xét.
-Gọi nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét *HS nhắc lại
*KL: Nước là môi trường sống của con người,
động vật ,cây cối. Thiếu nước con người,động
vật,cây cối sẽ không sống nổi. Con người cần
nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp.
HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô Nhóm 4- Lớp
nhiễm và nước sạch: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - HS nhận phiếu và thảo luận theo
nhóm.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Phiếu học tập.
Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc
chuẩn sạch
1. Màu
2. Vị
3. Mùi
4. Vi sinh vật
5. Các
chất hoà
tan
Phiếu có kết quả đúng là:
Tiêu Nước bị ô nhiễm Nước sạch - HS sửa chữa phiếu.
chuẩn
1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu,
trong suốt
2. Vị Không vị
3. Mùi Có mùi hôi
4. Vi sinh Nhiều quá mức Không có
vật cho phép hoặc ít
không đủ
gây hại
5. Các Chứa các chất Không có
chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . .
tan cho SK
Hoạt động 3: Những nguyên nhân làm ô
nhiễm nước.
Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm
nước ở sông, hồ, kênh,rạch,biển, bị ô
nhiễm
-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra
tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. HS thảo luận.
-Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình +Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy
minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, không qua xử lý xuống sông. Nước sông
Trả lời 2 câu hỏi sau: có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông
làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong con người và cây trồng.
hình vẽ ?
+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị
2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước,
chảy đến các gia đình có lẫn các chất
bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là
nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn
+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm
trên biển.Dầu tràn ra mặt biển.Nước
biển chỗ đó bị ô nhiễm.
màu đen.Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước
biển
+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ
rác, chất thải xuống sông và một người
đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm
cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi
hôi thối.
+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân
đang bón phân hoá học cho rau. Việc
làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước
ngầm.
+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun
thuốc trừ sâu cho lúa.Việc làm đó gây ô
nhiễm nước
GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận +Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử
xét, tổng hợp ý kiến. lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm
đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm
*HSKT: GV Hỗ trợ cho HS tranh SGK và
nước mưa.
Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà
GVKL: Có rất nhiều việc làm của con người gây máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải
ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân
với đời sống con người, thực vật và động vật, do bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch
đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước
gây ô nhiễm nguồn nước. ngầm. * Hoạt động 4: Tác hại của nguồn nước bị ô
nhiễm.
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng
nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con HS trả lời cá nhân
người.
GV kết luận:* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi
trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong,
rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển
và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh:
Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan,
đau mắt hột,
3. HĐ vận dụng (1p) + Không xả rác xuống ao hồ, sông,
ngòi.
+ Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
+ Tuyên truyền, vận động mọi người
cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường....
+ Nước bị ô nhiễm làm cho bầu
+ Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới
không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi
không khí không?
thối của nước bốc lên.
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Thế nào là miêu tả?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. NL đặc thù:
1.1: NL ngôn ngữ:
Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ); Nhận biết được câu văn miêu tả trong
truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III);
1.2: NL văn học: Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu
thích trong bài thơ Mưa (BT2).
- HS tích cực, tự giác học bài
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
- HS: SBT, vở viết văn
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài:
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình
em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết
đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi
tên bài.
b. Nhận xét
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn
- YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút
được miêu tả. chì gạch chân những vật được
miêu tả.
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây
sòi- cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung - HS đọc yêu cầu bài tập.
được... - HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ
lớp
- Nhận xét lời kết luận đúng.
TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động
Tiếng động
M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động
1 chói lọi như những đốm lửa đỏ
2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động
rực rỡ như những đốm lửa
vàng.
3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc
rách
luồn dưới mấy gốc cây
(chảy) ẩm mục
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi
câu hỏi: cá nhân
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, + Tác giả phải quan sát bằng mắt.
màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội,
tác giả phải quan sát bằng giác quan
nào?
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt. + Để tả được chuyển động của lá cây
tác giả phải quan sát bằng giác quan + Tác giả phải quan sát bằng mắt và
nào? bằng tai.
+ Còn sự chuyển động của dòng nước,
tác giả phải quan sát bằng giác quan + Muốn như vậy người viết phải quan sát
nào? kĩ bằng nhiều giác quan.
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách
tinh tế, người viết phải làm gì?
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc - Lắng nghe.
điểm nổi bật của sự vật để giúp người
đọc, người nghe hình dung được các
sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối
hợp rất nhiều giác quan để quan
sátkhiến cho sự vật được miêu tả
thêm đẹp hơn, sinh động hơn. - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
c) Ghi nhớ: .
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1,
mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích
trong bài thơ Mưa (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trong bài “Chú Đất Nung”.
Đ/a:
- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất
bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và
một nàng công chúa mặt trắng, ngồi
trong mái lầu son”.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn
mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất - Lắng nghe
sinh động và hay. Phải có con mắt tinh
tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được
như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp
ta ai sẽ viết được những câu văn miêu
tả sinh động nhất. VD:
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình + Em thích hình ảnh:
ảnh nào? Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.
Cây dừa sải tay bơi.
Ngọn mùng tơi nhảy múa.
Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước.
Bố bạn nhỏ đi cày về - Tự viết bài.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Đọc bài văn của mình trước lớp.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn + Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo
văn. chiều gió. Lá dừa như những cánh tay
- HS M3+M4 viết đoạn văn có sử người đang sải bơi giữa dòng nước trắng
dụng biện pháp nhân hóa, so sánh,... xóa, mênh mông.
+ Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người
xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở
HS ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về miêu tả
5. HĐ sáng tạo (1p) - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Chia cho số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư).
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
Trò chơi: Tìm lá cho hoa hành của GV
- Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là
- Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc.
420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng
3200 : 400 300 : 50 là các chữ số 0
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu thực hiện – Chia sẻ lớp
HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để 672: 21 = 672: (7 x 3)
tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7
= 224: 7
= 32
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32
- GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm - HS nghe giảng.
được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm
này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21
người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện - Lắng nghe
tính tương tự như với phép chia cho số có
một chữ số.
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính.
672 21
63 32
42
42
0
+ Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép + Là phép chia hết vì có số dư bằng
chia có dư? 0.
b. Phép chia 779: 18
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm
thực hiện đặt tính để tính. 2 – Chia sẻ lớp
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 779 18
túng. 72 43
59
54
5
Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
+ Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép + Là phép chia có số dư bằng 5.
chia có dư?
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta phải + số dư luôn nhỏ hơn số chia.
chú ý điều gì?
** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai
chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết - Lắng nghe.
cách ước lượng thương.. . .
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số
(chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp
Đáp án - Thực hiện theo YC của GV.
288 24 740 45
24 12 45 16
48 290
48 270
0 20
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép
chia cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56
469 7 392 7
0 5
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
- GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ)
HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
X = 714 : 34 X = 846 : 18
4. Hoạt động ứng dụng (1p) X = 21 X = 47
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) có 2 chữ số.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. NL đặc thù:
1.1, NL ngôn ngữ: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ); Nhận
biết được tác dụng của câu hỏi (BT1);
1.2: NL văn học: Bước đầu biết dùng CH để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng
định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục
III).
- Thể hiện phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS: Thể hiện phẩm chất lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
+ Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. - HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao,... - HS nối tiếp đặt câu
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại...
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi.
Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế?
Nung ấy à?
Chứ sao?
Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau để
trả lời – Chia sẻ trước lớp
+ Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê
Nếu không chúng được dùng để làm gì chú bé Đất.
+ Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú
Hòn Rấm hỏi với ý gì? bé Đất nhát.
+ Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông
không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có muốn khẳng định: đất có thể nung trong
tác dụng gì? lửa
* Có những câu hỏi không dùng để hỏi
về điều mình chưa biết mà còn dùng - Lắng nghe
để thể hiện phẩm chất khen, chê hay
khẳng định, phủ định một điều gì đó.
Bài 3
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, bổ sung. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
+ Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn
không?” không dùng để hỏi mà để yêu
cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi
chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? còn dùng để thể hiện phẩm chất khen, chê,
khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị
b. Ghi nhớ: một điều gì đó.
- HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
- HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục đích
khác. 3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để
thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn
trong những tình huống cụ thể
* Cách tiến hành:
Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì? - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Đ/a:
- Câu a: Câu hỏi của người mẹ được
dùng để yêu cầu con nín khóc.
Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể
hiện ý chê trách.
Câu c: Câu hỏi của người chị được
dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa
không giống.
Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện
- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta
cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu văn - Lắng nghe
bản thêm hay và lôi cuốn người đọc,
người nghe hơn.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c) Bài toán không khó nhưng mình làm
phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế
nhỉ?
d) Chơi diều cũng thích chứ?
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
- Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng hoàn
cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt - Cá nhân – Chia sẻ lớp
được hiệu quả cao nhất. Đ/a:
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể a) Tỏ phẩm chất khen, chê:
dùng câu hỏi. - Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em
mắng nó:
“Sao mày hư thế?”
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn
hết sách của em. Em tức quá, kêu lên:
“Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi
với em nữa”.
b) Khẳng định, phủ định:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



