Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU- CHÍNH TẢ
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
+ Biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);
+ CT : Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Năng lực văn học
+ Biết đặt CH với các từ nghi vấn ấy và biết được một dạng câu có từ nghi vấn
nhưng không dùng để hỏi (BT5).
*ĐCND: Không làm BT 2.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất : Giáo dục HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ, MT, Máy chiếu
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả
lời
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những
điều chưa biết. VD....
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu.
người khác, 1 câu tự hỏi mình.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
(BT5).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
câu... Đáp án:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm
1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì?
cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ
học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu
sau. Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất
Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải
không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe
sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn:
tập 3. có phải – không?/phải không?/à?
Đ/a:
Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải
không?
Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu.
* Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn
khác.
Bài 5 Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác
nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình...
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để
trong SGK, có những câu là câu hỏi hỏi điều mà bạn chưa biết.
nhưng cũng có những câu không phải + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì
là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu
câu nào, và không được dùng dấu chấm c), e) là nêu ý kiến đề nghị.
hỏi. - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
* CHÍNH TẢ
HD các em viết bài ở nhà
Làm bài tập chiinhs tả
2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ,
sướng, sợ
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp - Tham gia chơi dưới sự điều hành của
sức giữa 3 tổ GV
Đáp án:
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa,
xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng
suốt, sáng sủa, ....
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Theo cặp nêu tình huống để bạn đặt câu
(2p) hỏi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học HS đạt được:
- Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
*Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
- Phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Trò chơi: Tìm lá cho hoa
- Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi,
- Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp.
28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất
25 : 5 là nhóm thắng cuộc
28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích
(50 : 2) : 5 cho 1 số
- GV tổng kết trò chơi - giới thiệu
vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Số bị chia và số chia đều có một chữ
số 0 ở tận cùng.
VD1: GV ghi phép chia 320: 40
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
chất chia cho một tích để thực hiện phép mình – Chia sẻ trước lớp
chia trên. 320: (8 x 5);
- GV nhận xét, HD làm theo cách sau 320: (10 x 4) ;
cho thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20)
- HS thực hiện tính.
320: (10 x 4) = 320: 10: 4
= 32: 4 = 8
+ Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8.
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
và 32: 4?
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của
320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4.
* KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ
việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng - HS nêu kết luận.
của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực
hiện phép chia 32: 4.
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu Chia sẻ lớp
trên. 320 40
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt 0
tính đúng 8
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng
của số bị chia nhiều hơn của số chia.
VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0
32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có
nhiều chữ số 0 hơn)
- GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số vào giấy nháp.
0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 32000 400
320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 00 8
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 0
tính 32000: 400, có sử dụng tính chất
vừa nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng.
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể chữ số 0 ở tận cùng của số chia và
thực hiện như thế nào? số bị chia rồi chia như thường.
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên
quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
Đ/a:
a.
420 60 4500 500
0 7 0 9
b.
85000 500 92000 400
35 170 12 230
- GV chốt đáp án. 00 00
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép tính.
Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài .(CN)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. X x 40 = 25600
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 25600: 40
vở của HS X = 640
b. X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách thực hiện phép chia,
5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
cách tìm thừa số chưa biết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thành cả bài . Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giải:
- Yêu cầu HS tự làm bài. a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần
số toa xe là:
180: 20 = 9 (toa)
Đáp số: 9 toa.
b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần
số toa xe là:
180: 30 = 6 (toa)
Đáp số: 6 toa.
- Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là
4. Hoạt động trải nghiệm (2p) các chữ số 0
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Thầy Bình lên lớp.
-------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện)
- HS: SGK, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. HĐ nghe kể: (5-7p)
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời
chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung
sướng.
- Lời lật đật: oán trách.
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh.
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh
vào tranh minh họa.
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án:
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ
tranh. cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo,
búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp
bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Kể chuyện bằng lời của búp bê là
thế nào? mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình,
em.
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc
đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham
chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi,
7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu
sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các
đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi
bám đầy người, rất bẩn.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử
GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó đại diện kể trước lớp
khăn. - HS nhận xét bạn kể.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập
vai hay nhất, kể hay nhất.
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu
truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của
búp bê.
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi
gì? + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi
chúng ta.
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết
quý trọng tình bạn của nó.
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ,
hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng
4. Hoạt động trải nghiệm (3p) Chia sẻ trước lớp em đã giữ gìn đồ chơi
ngư thế nào?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
TIẾNG ANH
Cô Dùng lên lớp
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tự chủ và tự học,.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ , sgk
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
Trò chơi: Gọi thuyền hành của GV
- 6; 8 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng
- Là các phép tính: là các chữ số 0
420 : 7 40 : 5
3200 : 400 300 : 50
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (13-15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu thực hiện – Chia sẻ lớp
cầu HS tìm kết quả của phép chia. 672: 21 = 672: (7 x 3)
= (672: 3): 7
= 224: 7
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? = 32
- GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm + Bằng 32
được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách - HS nghe giảng.
làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính
672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và
thực hiện tính tương tự như với phép chia - Lắng nghe
cho số có một chữ số.
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính.
672 21
63 32
42
42
0
+ Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay
phép chia có dư? + Là phép chia hết vì có số dư
9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
b. Phép chia 779: 18 bằng 0.
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS
thực hiện đặt tính để tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 2 – Chia sẻ lớp
túng. 779 18
72 43
59
54
5
+ Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
phép chia có dư? + Là phép chia có số dư bằng 5.
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta
phải chú ý điều gì? + số dư luôn nhỏ hơn số chia.
** Khi thực hiện các phép chia cho số có
hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta
cần biết cách ước lượng thương.. . . - Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (12-15p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số
(chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
Đáp án
- Thực hiện theo YC của GV.
288 24 740 45
24 12 45 16
48 290
48 270
0 20
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép chia cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56
469 7 392 7
0 5
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
- GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ)
HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
X = 714 : 34 X = 846 : 18
X = 21 X = 47
10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
4. Hoạt động trải nghiệm (3p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Tìm được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III);
Năng lực văn học:
- Viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa
(BT2).
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
- HS: SBT, vở viết văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
2. Hình thành KT (12-15p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài:
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình
em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết
đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả.
Ghi tên bài.
b. Nhận xét
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn
- YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút
được miêu tả. chì gạch chân những vật được
miêu tả.
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây
sòi- cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2:(CN) Viết vào vở những điều em hình - HS đọc yêu cầu bài tập.
dung được... - HS làm CN rồi theo nhóm 4 –
Chia sẻ lớp
- Nhận xét lời kết luận đúng.
TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động
Tiếng động
M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động
1 chói lọi như những đốm lửa đỏ
2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động
rực rỡ như những đốm lửa
vàng.
3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc
rách
luồn dưới mấy gốc cây
(chảy) ẩm mục
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu
câu hỏi: hỏi cá nhân
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, + Tác giả phải quan sát bằng mắt.
màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội,
tác giả phải quan sát bằng giác quan
nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây + Tác giả phải quan sát bằng mắt.
tác giả phải quan sát bằng giác quan
nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, + Tác giả phải quan sát bằng mắt và
tác giả phải quan sát bằng giác quan bằng tai.
nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách + Muốn như vậy người viết phải quan
tinh tế, người viết phải làm gì? sát kĩ bằng nhiều giác quan.
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc
điểm nổi bật của sự vật để giúp người
đọc, người nghe hình dung được các - Lắng nghe.
sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối
hợp rất nhiều giác quan để quan
sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm
đẹp hơn, sinh động hơn.
12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
c) Ghi nhớ: .
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3. HĐ thực hành (13-15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1,
mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích
trong bài thơ Mưa (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài “Chú Đất Nung”.
Đ/a:
- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất
bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và
một nàng công chúa mặt trắng, ngồi
trong mái lầu son”.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn
mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất - Lắng nghe
sinh động và hay. Phải có con mắt tinh
tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như
vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai
sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh
động nhất. VD:
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh + Em thích hình ảnh:
nào? Sấm ghé xuống sân, khanh khách
cười.
Cây dừa sải tay bơi.
Ngọn mùng tơi nhảy múa.
Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước.
Bố bạn nhỏ đi cày về
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Tự viết bài.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn - Đọc bài văn của mình trước lớp.
văn. + Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo
- HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng chiều gió. Lá dừa như những cánh tay
biện pháp nhân hóa, so sánh,... người đang sải bơi giữa dòng nước
trắng xóa, mênh mông.
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận + Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng
xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người
HS giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở
ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- Ghi nhớ kiến thức về miêu tả
4. HĐ trải nghiệm (2-3p) - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở
13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
quanh em : bút trên tay, áo em đang
mặc, ..
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
- Biết được tác dụng của câu hỏi (BT1);
- Năng lực văn học;
Biết dùng CH để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu
cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
2 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS: Thể hiện phẩm chất lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
+ Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) Trò chơi Gọi thuyền
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
GV điều hành trò chơi - HS nối tiếp đặt câu
- HS đặt câu hỏi với : Tự hỏi mình, hỏi bạn
2. Hình thành KT (12-15p)
* Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại...
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi.
Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế?
Nung ấy à?
Chứ sao?
14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
để trả lời – Chia sẻ trước lớp
+ Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê
Nếu không chúng được dùng để làm gì chú bé Đất.
+ Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú
Hòn Rấm hỏi với ý gì? bé Đất nhát.
+ Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông
không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có muốn khẳng định: đất có thể nung trong
tác dụng gì? lửa
* Có những câu hỏi không dùng để
hỏi về điều mình chưa biết mà còn - Lắng nghe
dùng để thể hiện phẩm chất khen, chê
hay khẳng định, phủ định một điều gì
đó.
Bài 3
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước
- Gọi HS trả lời, bổ sung. lớp
+ Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn
không?” không dùng để hỏi mà để yêu
cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi
chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm còn dùng để thể hiện phẩm chất khen,
gì? chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu,
đề nghị một điều gì đó.
b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
- HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục
đích khác.
3. Hoạt động thực hành (12-15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH
để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong
muốn trong những tình huống cụ thể
* Cách tiến hành:
Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì? - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Đ/a:
- Câu a: Câu hỏi của người mẹ được
dùng để yêu cầu con nín khóc.
Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể
hiện ý chê trách.
Câu c: Câu hỏi của người chị được
dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa
không giống.
Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện
15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta
cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu - Lắng nghe
văn bản thêm hay và lôi cuốn người đọc,
người nghe hơn.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ
lớp
Đ/a:
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp
thế?
c) Bài toán không khó nhưng mình
làm phép nhân sai. Sao mà mình lú
lẫn thế nhỉ?
d) Chơi diều cũng thích chứ?
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
- Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng
hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp
để đạt được hiệu quả cao nhất.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể - Cá nhân – Chia sẻ lớp
dùng câu hỏi. Đ/a:
a) Tỏ phẩm chất khen, chê:
- Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em
mắng nó:
“Sao mày hư thế?”
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn
hết sách của em. Em tức quá, kêu lên:
“Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi
với em nữa”.
b) Khẳng định, phủ định:
- Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp.
Em nói với bạn: “Tiếng Anh cũng hay
chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi:
“Tiếng Anh thì hay gì?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Em trai em nhảy nhót trên giường
huỳnh huỵch lúc em dang chăm chú
học bài. Em bảo:
“Em ra ngoài cho chị học bài được
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng. không?”
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 bày tỏ mong
16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
muốn.
4. HĐ trải nghiệm (1-3p) - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích
GV cho các tình huống cụ thể để học sinh khác trong giao tiếp hàng ngày để thể
đặt câu hỏi: hỏi đường, nhờ người khác hiện phép lịch sự.
gọi điện cho bố mẹ, ...
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt các yêu cầu:
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư).
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3a
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu nhóm, BP
- HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức (12- 15p)
* Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu 8192 64
cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV 64 128
theo dõi giúp đỡ. 179
128
17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
512
512
0
+ Phép chia 8192: 64 là phép chia hết + Là phép chia hết.
hay phép chia có dư?
b. GV ghi lên bảng phép chia: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
1 154: 62 = ? Chia sẻ lớp
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS
làm bài, giúp đỡ HS 1154 62
62 18
534
496
38
+ Phép chia 1 154: 62 là phép chia + Là phép chia có số dư bằng 38.
hết hay phép chia có dư?
+ Trong phép chia có dư chúng cần + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
chú ý điều gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 cách ước
lượng thương
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải
được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ
lớp
Đáp án:
4674 82 2488 35
410 57 245 71
574 38
574 35
0 3
5781 47 9146 72
47 123 72 127
108 194
94 144
141 506
- GV chốt đáp án. 141 504
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 2
phép tính chia cho số có hai chữ số.
* Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
bài. a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35
18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV yêu cầu HS tự làm bài. X = 1800: 75 X = 1855 : 35
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 24 X = 53
vở của HS
- Củng cố cách tìm các thành phần
chưa biết của phép tính.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ
cách tìm thành phần chưa biết của
phép tính.
Bài 2: (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài giải
Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút
chì và còn thừa 8 cái bút chì.
Đ/s: 291 tá, thừa 8 bút chì
- Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng
thương
4. Hoạt động trải nghiệm (2p)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã
và đang dạy mình.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
- Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
- Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2.Hình thành KT mới (20-25p)
* Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần
làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): Nhóm 2 – Lớp
- GV nêu tình huống như SGK - HS thảo luận dự đoán các cách ứng
xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã lí do lựa chọn.
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều
tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết - Lắng nghe
ơn thầy giáo, cô giáo.
- Đọc Ghi nhớ của bài
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK) Nhóm 2 – Lớp
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4
nhóm HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước
Việc làm nào trong các tranh (dưới lớp
đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cô giáo?
Nhóm 1: Tranh 1
Nhóm 2: Tranh 2 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện phẩm chất
Nhóm 3: Tranh 3 kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Nhóm 4: Tranh 4 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô
- GV nhận xét và chia ra phương án không dạy lớp mình là biểu lộ sự
đúng của bài tập. không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính Nhóm 4- Lớp
trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): - Từng nhóm HS thảo luận và ghi
- GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm những việc nên làm vào các tờ giấy
nhận một băng chữ viết tên một việc nhỏ.
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa - Từng nhóm chia sẻ
chọn những việc làm thể hiện lòng biết - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
ơn thầy giáo, cô giáo.
- GV kết luận:
Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn - Lắng nghe.
đối với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn - HS nêu các việc làm khác mà mình đã
thầy giáo, cô giáo. làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
- Ghi nhớ bài học
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5-7p) - Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



