Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 1 Chào mừng năm học mới.
2
Sáng
3 Tập đọc 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 1 Ôn tập các số đến 100000
12/9/2022 1 Chính tả 1 Nghe- viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2 Lịch sử 1 Môn Lịch sử và Địa lí
Chiều
3 LT&C 1 Cấu tạo của tiếng
4
1 Toán 2 Ôn tập các số đến 100000 (tiếp)
Thứ 3 2 K.chuyện 1 Sự tích Hồ Ba Bể Tranh sgk
Chiều
13/9/2022 3 Khoa học 1 Con người cần gì đế sống? Tranh sgk
4
1
2 Toán 3 Ôn tập các số đến 100000 (tiếp)
Thứ 4
Sáng
14/9/2022 3 Tập đọc 2 Mẹ ốm Tranh sgk
4
5
1 Toán 4 Biểu thức có chứa một chữ
2 TLV 1 Thế nào là kể chuyện
Sáng
3
Bộ dụng cụ may
Thứ 5 4 Kĩ thuật 1 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
thêu
15/9/2022 1 Đạo đức 1 Trung thực trong học tập Tranh sgk
tranh ảnh, bản
2 Địa Lí 1 Làm quen với bản đồ
Chiều đồ, máy chiếu.
3 LT&C 2 Luyện tập về cấu tạo của tiếng
1 Toán 5 Luyện tập
Thứ 6 2 Khoa học 2 Trao đổi chất ở người .
Sáng
16/9/2022 3 TLV 2 Nhân vật trong truyện
4 HĐTT 1 Chuẩn bị trang trí lớp học TUẦN 1
Thứ 2, ngày 12 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
LỚP HỌC CỦA CHÚNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Chào cờ đầu tuần.
- Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí lớp học để tham gia trang trí cùng với
lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp học đẹp, trang nhã, phù hợp với
nội quy nhà trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí
lớp học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các bạn những ý
tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
PHẦN 1: CHÀO CỜ. ( 15- 20 p)
Tập trung toàn trường nghe BGH và TPT đội phổ biến kế hoạch nhiệm vụ cần thực hiện của
một tuần học.
PHẦN 2: GVCN DẠY THEO CHỦ ĐỀ ( 15- 20 p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi động - HS lắng nghe.
bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài
hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: quan sát lớp học (làm việc chung cả
lớp) - HS tiến hành quan sát lớp học của
- GV phát phiếu khảo sát để HD quan sát lớp và điền mình và điền những thông tin quan
thông tin. sát được trong lớp để đưa vào phiếu:
+ Cuối lớp: có khẩu hiệu
+ Hai bên tường: chưa trang trí.
+ ...
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời HS trình bày trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Quan sát, nhận xét trang trí lớp. (Làm
việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: Nhận xét về ý bài và tiến hành thảo luận và trình
tưởng trang trí lớp học trong các tranh dưới đây: bày:
+ Tranh 1: trang trí góc sáng tạo rất
đẹp, có vẽ bình hoa, các phiếu sáng
tạo hình trái tim.
+ Tranh 2: Góc lớp cửa ra vào được
bố trí đẹp, khoa học. Có bảng nội quy
lớp bằng cây xanh, có chậu cây cảnh
nhỏ,..
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 3. Xây dựng ý tưởng trang trí lớp học.
(Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: Thảo luận và - HS thảo luận nnoms 4, đưa ra
xây dựng ý tưởng trang trí lớp. những ý tưởng sáng tạo, pù hợp để đề
- Các nhóm trình bày ý tưởng. xuất trang trí lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Trồng thêm châu hoa trước cửa lớp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Làm nội quy bằng những bông hoa
đẹp.
+ ....
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu cầu để về nhà ứng dụng.
và đưa ra những ý tưởng để cuối tuần cùng chung tay
trang trí lớp:
+ Tìm tranh ảnh trang trí lớp.
+ Tìm thêm mộtt số cây hoa để trồng trước cửa lớp,....
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ÂM NHẠC
TIẾT 1: - ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I. MỤC TIÊU:
1: năng lực đặc thù
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt
Nam; Bài ca đi học; Cùng múa hát dưới trăng. Biết hát kết hợp vỗ tay, vận động theo bài hát.
Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
2: Góp phần phát triển các năng lực , phảm chất: - Rèn cho học sinh kĩ năng biểu diễn mạnh dạn, tự tin. Kĩ năng tập kẻ khuông nhạc, viết khóa
Son đúng, đẹp
- Có thái độ nghiêm trang khi chào cờ, hát Quốc Ca. Các em yêu thích môn học hơn.
* HSKT: Biết hát và hòa nhập cùng các bạn trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên:
- Đàn, loa...
2. Học sinh:
- Thanh phách...
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’ 1. Hoạt động khởi động.
- Gv bật nhạc bài Bài ca đi học yêu cầu cả lớp thực - Cả lớp hát toàn bài Bài ca đi học
hiện - Hát theo các bạn
20’ 2. Hoạt động luyện tập:
* Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát Quốc ca Việt
Nam; Bài ca đi học; Cùng múa hát dưới trăng
* Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại các bài hát, biết hát theo giai
điệu, đúng lời ca. Có thái độ nghiêm trang khi chào
cờ, hát Quốc Ca.
* Cách tiến hành:
- Hãy kể tên một số bài hát đã học ở lớp 3
- Hs nhớ lại, trả lời:
Bài Quốc Ca Việt Nam
Bài ca đi học
Cùng múa hát dưới trăng
Ngày mùa vui
Đếm sao
Gà gáy...
- Gv giới thiệu các em ôn lại 3 bài hát Quốc Ca - Lắng nghe
Việt Nam; Bài ca đi học; Cùng múa hát dưới trăng
* Quốc ca Việt Nam
- Gv bật bài hát yêu cầu học sinh đoán tên bài hát,
tác giả
-Hs nghe, đoán tên bài Quốc Ca Việt Nam
- Yêu cầu hs đứng tại chỗ hát với tư thế trang do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác
nghiêm
- Gv sửa sai cho học sinh (Nếu có) - Hs thực hiện
* Bài ca đi học - Hát theo các bạn
- Gv hỏi bài hát do ai sáng tác - Hs nghe, sửa sai
- Gv bật nhạc yêu cầu học sinh hát, gõ đệm theo - Hs trả lời do nhạc sĩ Phan Trần Bảng sáng
nhịp tác
- Gv lưu ý cho học sinh thể hiện sắc thái tình cảm - Hs thực hiện
vui tươi - Vỗ tay theo các bạn
*Cùng múa hát dưới trăng - Hs nghe, thực hiện
- Gv hỏi tác giả bài hát Cùng múa hát dưới trăng
là ai?
- Gv bật nhạc đệm - Hs trả lời: Nhạc sĩ Hoàng Lân
- Gọi tổ, cá nhân thực hiện - Gọi hs nhận xét, gv nx, tuyên dương - Hs hát toàn bài
* Kết luận: - Tổ thực hiện, cá nhân thực hiện
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
của 3 bài hát trên. Biết hát kết hợp vỗ tay theo
phách, nhịp. Thể hiện được tư thế chào cờ, hát
Quốc Ca trang nghiêm.
* Nội dung 2: Ôn tập các kí hiệu ghi nhạc đã
học ở lớp 3.
* Mục tiêu: Học sinh nhớ lại được các kí hiệu ghi
nhạc đã học ở lớp 3
* Cách tiến hành:
- Gv hỏi học sinh ở lớp 3 các em được học các kí
hiệu ghi nhạc nào?
- Gv hỏi tạo của khuông nhạc? - Trả lời: Khuông nhạc, khóa Son,...
- Hs trả lời: Gồm 5 dòng kẻ nằm ngang
- Khóa Son được đặt ở vị trí nào trên khuông nhạc? song song cách đều nhau được tính từ dưới
- Gv nhận xét lên, tạo lên 4 khe nhạc...
3. Hoạt động thực hành: Kết hợp vận động cơ - Trả lời: Khóa Son đặt ở đầu khuông nhạc
thể; Biểu diễn cho các bài hát. Tập kẻ khuông
nhạc, viết khóa Son...
* Mục tiêu:
- Học sinh mạnh dạn, tự tin khi tham gia biểu diễn
bài hát. Biết kẻ khuông nhạc và viết khóa Son
đúng, đẹp.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu học sinh hát kết hợp các động tác bộ
gõ cơ thể:
+ Dậm chân - Thực hiện
+ Vỗ hông - Thực hiện cùng bạn
+ Vỗ vai
+ Búng tay
- Gọi học sinh lên biểu diễn thi đua
10’
- Gv gọi hs nhận xét, gv nx đánh giá - Hs lên bảng biểu diễn
- Yêu cầu hs tập kẻ khuông nhạc, viết khóa Son - Quan sát
vào vở - Học sinh nghe
- Gv giao cho HSHN tập tô khóa Son - Học sinh thực hiện
* Kết luận:
- Học sinh biết hát kết hợp vận động cơ thể - Nhận bài và tô theo mẫu
- Kĩ năng biểu diễn mạnh dạn, tự tin
- Học sinh biết kẻ khuông nhạc và viết khóa Son
đúng, đẹp.
4. Hoạt động Vận dụng
* Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học
* Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu học sinh hát lại bài Quốc ca Việt
Nam
- Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện bài hát với
- Giáo dục học sinh say mê ca hát, đam mê âm tư thế trang nghiêm nhạc hơn. Khi chào cờ hát Quốc Ca với tư thế - Quan sát
trang nghiêm. - Hs nghe, lĩnh hội
- Nhắc học sinh về tập biểu diễn cho bố mẹ, anh
chị xem
- Sáng tạo một số động tác phụ họa phù hợp cho - Hs nghe, ghi nhớ thực hiện
bài hát
-Tập kẻ khuông nhạc, viết khóa Son cho đúng, đẹp
hơn
- Chuẩn bị cho giờ học sau
- Nhận xét tiết học.
3’
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các
nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
+ Năng lực văn học: HS hiểu ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
bênh vực người yếu.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý
nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
b) Phẩm chất: -Giáo dục yêu quý các con vật biết bảo vệ lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK;
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Cả lớp hát và vận động theo bài hát
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm Thương - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
người như thể thương thân và bài học - HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và
giải nghĩa được một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và
hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà
trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn,
nức nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: : Làm việc nhóm 4 – Báo cáo trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ
cảnh như thế nào? kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
=>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu .
rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá
yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông
gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò.
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của
chị Nhà Trò
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương
ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không
đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm
nay chăng tơ ngang đường dọa vặt
chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta + Thấy tình cảnh đáng thương của
thấy được điều gì? Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe
Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực
kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác
các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trong cuộc sống của mình.
trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn,
bài.
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông;
xác định giá trị; tự nhận thức về bản
thân. - HS nêu bài học của mình (phải dũng
=> GV chốt nội dung bài đọc, dẫn dắt cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực
sang HĐ thực hành người yếu,...) 3. Hoạt động thực hành, luyện tập:
Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được - HS nêu lại giọng đọc cả bài
đoạn 1, 2 của bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn1, 2 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
(2 – 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức đã học thông qua bài tập đọc để
liên hệ vào bản.
* Cách tiến hành: - Ghi nhớ nội dung bài
- GV nêu câu hỏi: - Qua bài đọc giúp
các em học được điều gì từ nhân vật + Nắm được ý nghĩa nội dung bài học
Dế Mèn? để vận dụng vào cuộc sống.
- Giáo viên yêu cầu HS ghi nhớ kiến
thức đã học. -HS luyện đọc ở nhà cho người thân
*GVHDHS tự học ở nhà: nghe
-Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài ở
nhà cùng với người thân
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..............
-------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a) viết được hai số, b) dòng 1
.2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4
cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải
toán BT4 Trang 4).
b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Cả lớp hát và vận động theo bài hát
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- HS cùng hát: Lớp chúng mình
-GV dẫn dắt vào bài mới.
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 28-30p)
* Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài
+ Vận với mỗi vạch là các số tròn
nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở
KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp.
- Chữa bài, nhận xét. * Đáp án:
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40
000; 41 000 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chốt cách viết số, đọc số và phân
tích cấu tạo số Cá nhân – Lớp
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo - HS phân tích mẫu.
mẫu) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
- Chữa bài, nhận xét.
b, Viết theo mẫu: b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...)
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Nhóm 2 – Lớp
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
thế nào? Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(4 + 8) 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 4 = 20 (cm)
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính
chu vi - Ghi nhớ nội dung bài học
3. Hoạt động vận dụng (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích
4. Hoạt động sáng tạo (1p) của các hình phức hợp
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
CHIỀU
CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không
mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp
tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng
khiếu biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để tìm
được tiếng phù hợp theo yêu cầu ở BT2 (tr 5) HS có năng khiếu làm được cả, BT3
(tr 6)
b) Phẩm chất: Thông qua bài học giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích
chữ viết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK;
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, - LT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng
thời kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
-GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : Chuẩn bị viết chính tả: (4-6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn
+ Đoạn văn kể về điều gì? gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng
thương của Nhà Trò.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn
sai? chùn,...
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết - GV đọc từ khó - HS nêu từ khó viết: cỏ xước, tỉ tê, tảng
đá, bự, chùn chùn,...
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
3.1. Hoạt động viết bài chính tả: (14-16p)
* Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức
đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
3.2. Hoạt động đánh giá và nhận xét
bài: (3-5p)
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được
bài viết của mình và của bạn. Nhận ra
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3.3.Hoạt động làm bài tập chính tả: (5p)
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi –
Lớp
Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-
lòa-làm
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
4.Hoạt động vận dụng và trải nghiệm
(2 – 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức
đã học để sửa được một số lỗi trong bài
học
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu HS ghi nhớ kiến - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
thức đã học. - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự
- Nhận xét, kết thúc giờ học học cho đẹp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
-------------------------------------------------------------------
LICH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực lịch sử:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có
nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu
cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Phẩm chất: - Thông qua bài học góp phần hình thành giáo dục HS tình yêu quê
hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: +Máy tính xách tay; Máy chiếu, sgk, Bản đồ VN, Phiếu học tập của HS. - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho
hiệu quả.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
2.1. Hoạt động 1: Khái quát về con Cá nhân – Lớp
người, đất nước Việt Nam
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của
của mình về đất nước mình
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử
- GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe
tranh ảnh liên quan
- GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình
dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và
quần đảo
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ
nước?
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng
xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe
thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc
đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải
quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao
động và sản xuất.
3. Thực hành:
3.1: Hoạt động1: Tìm hiểu về nội
dung môn học và cách thức học tập Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con
Địa lí người, đất nước VN
+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình
+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần dựng nước và giữ nước của cha ông
làm gì? + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu
thập thông tin,....
- GV chốt KT, nội dung bài học
- HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về môn Lịch Sử và Địa Lý
* Cách tiến hành
Môn LSĐL lớp 4 giúp em hiểu điiều -HS trả lời
gì?
- Ghi nhớ KT của bài
- GV hướng dẫn HS tự học ở nhà: VN Tự học ở nhà
tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương
trình môn học.
- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử
- Địa lí - Nhận xét, kết thúc giờ học
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
ND ghi nhớ.
+ Năng lực văn học: - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục
ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu
biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để giải được
câu đố (BT2-Trang 7)
b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS thấy được sự phong phú của Tiếng Việt
để thêm yêu TV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK;
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
-GV dẫn dắt vào bài mới - LT điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 13-15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi
nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
2.1. Hoạt động 1: Phần nhận xét: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ
lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi
nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm
bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu,
bầu. thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy,
bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một,
giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi
như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy
phần? - HS trả lời
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức
2.2. Hoạt động 2: Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD
cấu tạo
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (16-18p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố
trong SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp.
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân –
tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học
tập.
Tiếng Âm Vần Thanh
đầu
Nhiễu Nh iêu ngã
Điều ... ... ...
Phủ ... ... ...
* Nhận xét phiếu học tập của HS,
chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách
Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả.
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao
giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao
Đó là chữ sao
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
(2 – 3 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức đã học để nắm được cấu tạo
của tiếng.
b) Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS ghi nhớ cấu tạo của tiếng.Thi đua tìm câu đố và viết lời - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
giải đố. - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
- GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............
-------------------------------------------------------------------
CHIỀU
Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
* BT cần làm: Bài 1( cột 1), bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4b.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4
cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (
b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK ;
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Trò chơi "Truyền điện"
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi " "Truyền điện" "
-GV yêu cầu HS tính nhẩm BT1( T4) - GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài mới
Cả lớp tham gia trò chơi
2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 28-30p)
* Mục tiêu:
HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)
số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức
* Cách tiến hành:
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp
rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Thống nhất và chia sẻ lớp
56346 43000
+ 2854 - 21308 (...)
59200 21692
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các
phép tính
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp
trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự
thực hiện phép tính trong bài tính giá
trị BT - HS trình bày bài giải vào vở Tự học
Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - Báo cáo kết quả với GV
hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra riêng từng HS
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan.
* Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Ghi nhớ các KT trong tiết học
được những gì? - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và
- Nhận xét, kết thúc giờ học giải
- HS trả lời
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx



