Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua
(Tua Rua), mạnh hung, người Thượng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã
lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu
hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại
được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (bok Pa, vây
quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa
các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của
các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động (3
phút) - Học sinh hát.
2. - Học sinh hát: Gà gáy. - Học sinh thực hiện.
- 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non
sông”. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo
- Kết nối bài học. khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt với giọng chậm rãi, thong
thả. Chú ý lời của các nhân vật:
+ Lời của anh hùng Núp mộc
mạc, tự hào khi nói với lũ làng.
+ Lời cán bộ và dân làng hào
hứng, sôi nổi.
+ Đoạn cuối bài thể hiện sự trang
trọng, cảm động.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
câu kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc
bài để phát hiện lỗi phát âm của
học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân
(M1) => Cả lớp (bok Pa, vây quanh, sao
Rua, Kông Hoa, Bok Hồ.,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo
khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn nhóm.
ngắt giọng câu dài:
+ Đất nước mình bây giờ mạnh
hung rồi.// Người Kinh,/ người
Thượng, /con gái, / con trai,/
người già,/ người trẻ/ đoàn kết
đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.//
+ Pháp đánh một trăm năm/ cũng
không thắng nổi đồng chí Núp/ và
làng Kông Hoa đâu.// + Núp mở những thứ Đại hội tặng
cho mọi người coi:// một cái ảnh
Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một
bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/
một cây cờ có thêu chữ,/ một huân
chương cho cả làng/ và một huân
chương cho Núp.//
- Giáo viên kết hợp giảng giải - Đọc phần chú giải (cá nhân).
thêm: kêu là gọi, mời; coi là xem,
nhìn.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn
d. Đọc đồng thanh trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Học sinh đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông
Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết
quả trước lớp.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi
đua.
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho
dân làng biết những gì? - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình
bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết
+ Những chi tiết nào cho thấy dân đánh giặc, làm rẫy giỏi.
làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào -Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng
về thành tích của mình? Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi
người mừng không biết bao nhiêu đã đặt
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
những gì? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái
ảnh Bok Hồ và cuốc đi làm rẫy, một bộ
quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ
có thêu chữ, một huân chương cho cả làng
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo và một huân chương cho Núp. ý cá nhân: - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta rút ra được điều gì
qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca
ngợi anh hùng Núp và dân làng
Kông Hoa đã lập nhiều thành tích
trong kháng chiến chống thực dân
Pháp.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân
vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi
đọc phân vai trước lớp.
-> GV nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4
kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
-Chọn kể lại một đoạn của câu - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn
chuyện Người con của Tây văn mẫu.
Nguyên theo lời nhân vật trong - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn mẫu để
truyện. hiểu đúng yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn học sinh kể
chuyện:
+ Trong đoạn văn mẫu trong sách Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện
giáo khoa, người kể nhập vai theo lời anh Núp.
nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
- Giáo viên nhắc có thể kể theo lời - Học sinh chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Học sinh tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
- Học sinh M4 nêu nhanh sự việc - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1.
được gợi ý trong từng đoạn, chia - Cả lớp nghe.
sẻ nội dung đoạn chuyện...
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
nhắc lại cách kể. đoạn trước lớp.
- Học sinh đánh giá.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
* Lưu ý:
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu
bài.
+ Em biết được điều gì qua câu - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng
chuyện trên? Núp là một người con tiêu biểu của Tây
Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông
Hoa đánh giặc rất giỏi./...
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm về một số người anh hùng
khác của dân tộc, đất nước ta.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9.
Tiết 64. LUYỆN TẬP.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán,
biết đếm thêm 9.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi.
sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền
điện”, nội dung trò chơi liên quan đến
bảng nhân 8.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
và ghi đầu bài lên bảng. bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán,
biết đếm thêm 9.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đôi:
+ Tìm trong các bảng nhân đã học xem - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6,
có những phép nhân nào có thừa số 9? 7, 8.
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của
luận. giáo viên.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả
thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số + .... tích của nó không đổi.
trong một tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: - Các nhóm trở lại làm việc.
Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ
tự các thừa số trong một tích của các
phép nhân vừa tìm được?
- Mời học sinh nêu kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ? - Học sinh trả lời. + Vì sao em tính được kết quả bằng 9?
- Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
...............
9 x 8 = 72
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn
tính liền nhau? kém nhau 9 đơn vị.
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế + ... lấy tích liền trước cộng thêm 9.
nào? - Tương tự hình thành các công thức
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: còn lại của bảng nhân 9.
Lập tiếp các phép tính còn lại.
9 x 9 = 81
9 x 10 = 90 - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét
- Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bổ sung:
bảng để được bảng nhân 9. - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân
- Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ 9.
bảng nhân 9 vừa lập được. - Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi,
ngược.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Học sinh tham gia chơi.
chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. Đáp án:
9x4=36 9x2=18 9x5=45 9x10=90
9x1=9 9x7=63 9x8=72 0x9=0
9x3=27 9x6=54 9x9=81 9x0=0
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ
lúng túng. trước lớp:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38
9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10
em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết Bài giải
quả trước lớp. Số học sinh của lớp 3B là:
9 x 3 = 27 (bạn)
Đáp số: 27(bạn)
Bài 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng”
- 2 đội tham gia chơi. - 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh
- Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số thích kết quả vào ô trống liền sau.
hợp vào ô trống. - Học sinh đọc kết quả của các phép
nhân bằng cách dựa vào bảng nhân.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh.
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân
9. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có
9 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao
nhiêu chiếc kẹo?
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9
con vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều
gấp đôi số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao
nhiêu con vịt đang ở dưới ao?
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ:( N-V).
NHỚ VIỆT BẮC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2).
- Làm đúng bài tập 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ
theo thể thơ lục bát.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Ba băng giấy viết nội dung các câu
tục ngữ ở bài tập 3a. - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi “Viết đúng- viết nhanh” - 2HS tham gia chơi, viết bảng lớp: giày
dép, dạy học, no nê, kiếm tìm
- Nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách
trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài
thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc bài thơ một lượt. GV đọc - 1 Học sinh đọc lại.
thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu
của bài Nhớ Việt Bắc.
+ Đoạn thơ nói về điều gì? - Nỗi nhớ thương của tác giả dành cho
con người và sự vật ở Việt Bắc.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy dòng? + 5 câu là 10 dòng thơ .
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? +.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát.
+ Cách trình bày bài thơ viết theo thể + Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8
thơ lục bát như thế nào cho đẹp. cách lề 1 ô .
+ Các chữ nào được viết hoa? + Các chữ đầu dòng thơ và danh từ
riêng Việt Bắc.
- HS tự đọc lại đoạn thơ
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ - HS nêu
lẫn? - 1 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs con: Rừng xanh, nắng, dao gài thắt
viết. lưng, sợi giang... 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô,
quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc - HS viết bài.
độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình,
theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bằng bút
mực.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả điền tiếng có vần au/ âu và bài tập
phân biệt l/n
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu * Cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
=>Đáp án:
+ Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt
+ Lá trầu - đàn trâu
+ Sáu điểm - quả sấu
Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n - Học sinh làm cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1
học sinh đáp).
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
=>Đáp án:
a) - Tay làm hàm nhai, tai quai miệng trễ
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt.
6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã
viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng
bắt đầu bằng l hoặc n
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát
mà em yêu thích rồi chép lại cho
đẹp.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP LÀM VĂN:
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn
trong tổ của mình với người khác BT2.
* Điều chỉnh: Giảm BT1
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính tự tin khi đứng trước đám đông.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn
trong tổ của mình với người khác (BT2)
*Cách tiến hành: Giới thiệu về tổ em (nói) *Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ
- GV treo bảng phụ ghi yêu cầu và trước lớp
các câu hỏi gợi ý của BT2:
a) Tổ em có những bạn nào? Các bạn - HS đọc gợi ý, 1 HS đọc trước lớp.
là người dân tộc nào?
b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
c) Tháng qua các bạn làm được
những việc gì tốt?
- Hướng dẫn:
+ Hãy tưởng tượng đang giới thiệu
với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn
trong tổ mình.
+ Cần nói năng đúng nghi thức với
người trên: Có thưa gửi ở lời mở đầu,
lời nói cần lịch sự, lễ phé. Lúc kết
thúc cần có lời kết (VD: Cháu đã giới
thiệu xong về tổ cháu ạ)
+ Cần giới thiệu về các bạn theo đầy
đủ các gợi ý a, b, c. - Hs thực hiện YC theo trình tự: Làm
việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ
- Tùy theo thời gian, Gv gọi từ 5 – 10 trước lớp.
HS giới thiệu về tổ mình trước lớp (số
lượng Hs được gọi lên trình bày phân - Lớp nhận xét, bổ sung.
bố đều ở các lớp)
- GV kết hợp sửa lỗi dùng từ, đặt câu
cho HS.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà viết 1 đoạn văn giới thiệu về
các bạn trong tổ của mình.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Về nhà viết 1 đoạn văn giới thiệu về
lớp của mình (không bắt buộc).
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN:
TIẾT 65: GAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô -
gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối
lượng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3,4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1
gói hàng nhỏ để cân.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút):
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
viên tổ chức cho học sinh nêu
phép tính và kết quả tương ứng
của bảng nhân 9?
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại - Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã
đơn vị đo khối lượng đã học là học.
ki-lô-gam.
- Giáo viên để đo các vật nhẹ
hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ - Lắng nghe
hơn kg.
- Giáo viên ghi kí hiệu, cách
đọc, yêu cầu học sinh đọc lại. g: đọc là gam
- Giáo viên giới thiệu quả các 1000g = 1 kg
cân thường dùng....
- Giáo viên giới thiệu cân đĩa,
cân đồng hồ.
- Cân mẫu (cho học sinh quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại - 1 số học sinh lên thực hành cân.
cân đều ra cùng một kết quả. - Một số học sinh nêu trọng lượng của vật
- Cho học sinh nêu đơn vị đo được cân.
khối lượng gam....
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3): Làm việc cặp
đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh làm việc cặp đôi và nêu kết quả:
sinh làm việc cặp đôi: một bạn + Hộp đường nặng 200g.
nêu câu hỏi, bạn kia trả lời và + 3 quả táo cân nặng 700g.
ngược lại. + Gói mì chính nặng 210g.
+ Quả lê nặng 400g.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:
sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ + Quả đu đủ nặng 800g.
trước lớp: Một bạn hỏi, bạn kia + Bắp cải cân nặng 600g.
trả lời và ngược lại.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh
hơn”
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi.
sinh tham gia chơi để hoàn Đáp án:
thành bài tập. 163g + 28g = 191g
42g - 25g = 17g
100g + 45g – 26g = 119g
50g x 2g = 100g
96 : 3 = 32g
- Giáo viên nhận xét, tổng kết
trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 4: (Cá nhân –Lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm cá nhân.
nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét
7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia - Chia sẻ kết quả trước lớp:
sẻ kết quả trước lớp. Bài giải:
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đáp số: 397g
Bài 5: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
đối tượng hoàn thành sớm) thành:
Bài giải:
4 túi mì chính như thế cân nặng số gam là:
210 x 4 = 840 (gam)
Đáp số: 840g
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá
riêng từng em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách
Toán của em nặng bao nhiêu gam?
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em
nặng bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so
sánh xem mình dự đoán đúng hay sai.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021.
TẬP ĐỌC:
CỬA TÙNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền
Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre
làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu
phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê
hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. *Tích hợp QPAN:
- Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh
chống Mỹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn câu
văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của - Học sinh nghe.
nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh
nghe.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - Học sinh lắng nghe.
lưu ý học sinh đọc với giọng nhẹ
nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng
mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in
đậm, mướt màu xanh, rì rào gió
thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối,
hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc
lược đồi mồi, mái tóc bạch kim.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học
sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (sông, mênh mông, lịch
sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến
lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn
ngắt giọng câu dài:
- Hướng dẫn đọc câu khó:
+ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng
Bến Hải//- con sông in đậm dấu ấn
lịch sử một thời chống Mĩ cứu
nước.// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối)
+ Bình minh,/ mặt trời như chiếc
thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt
biển,/ nước biển nhuộm màu hồng
nhạt.// Trưa,/ nước biển xanh lơ/ và
khi chiều tà thì đổi sang màu xanh
lục.//
+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa
Tùng giống như một chiếc lược đồi
mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của
sóng biển.// - Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên giảng thêm dấu ấn lịch
sử là sự kiện quan trọng, đậm nét
trong lịch sử. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển
thuộc miền Trung nước ta.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút)
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
trước lớp. sẻ kết quả. + Cửa Tùng ở đâu?
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
gì đẹp? - Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của làng,...
các bãi tắm? - Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có tắm.
gì đặc biệt? - Thay đổi 3 lần trong ngày.
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa
Tùng với cái gì? chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc
*Giáo viên kết luận: Bài đọc tả vẻ bạch kim của sóng biển.
đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa
biển thuộc miền Trung nước ta.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe.
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc.
bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
học sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của
mình về Cửa Tùng.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
đọc.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn (hoặc vẽ tranh)
về một cửa biển của quê hương đất nước.
- Luyện đọc trước bài: Người liên lạc
nhỏ.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Sau bài học HS có khả năng:
- Phân tích được các hoạt động phản xạ.
- Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời
sống.
- Thực hành một số phản xạ.
- GD HS thói quen TDTT để giữ gìn sức khỏe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám
phá.
*GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
- Kĩ năng ra quyết định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Các hình trong SGK trang 28, 29.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Tổ chức cho HS vận động nhẹ nhàng ( xoay - Học sinh thực hiện.
các khớp cổ, khớp cổ tay, ...)
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK
đầu bài lên bảng
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên
thường gặp trong đời sống. Thực hành thử phản xạ đầu gối và trả lời câu hỏi.
* Cách Tiến hành:
Việc 1: Hoạt động phản xạ
*Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu
được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường
gặp trong đời sống.
* Cách Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại
biết và thảo luận trả lời câu hỏi: diện trả lời.
+ Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng? + Rụt tay lại.
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều + Tủy sống.
khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt + Phản xạ.
ngay lại gọi là gì?
- Nhận xét câu trả lời.
+ Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ? - Gặp tác động bất ngờ, cơ thể
phản ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình
khi nghe tiếng động lớn,...
*GVKL: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản
ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là trung
ương thần kinh điều khiển phản xạ này.
Việc 2: Phản xạ đầu gối
*Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu gối và
trả lời câu hỏi.
* Cách Tiến hành:
- HD HS thực hành như hình 2/29. - Thực hành theo nhóm.
+ Em tác động như thế nào vào cơ thể? - Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
+ Phản ứng của chân như thế nào? - Chân bật ra phía trước.
+ Do đâu có phản ứng như thế? - Do tủy sống điều khiển.
*GVKL: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì chức
năng hoạt động của nó.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Học sinh đọc nội dung cần biết
cuối bài.
- Nêu việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan
thần kinh?
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ
quan thần kinh và các cơ quan
khác trên cơ thể. Phổ biến kinh
nghiệm của bản thân cho mọi
người trong gia đình.
––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN:
TIẾT 67. BẢNG CHIA 9
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép
chia 9)
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- HS: Bộ đồ dùng Toán 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



