Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx36 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua (Tua Rua), mạnh hung, người Thượng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Học sinh hát: Gà gáy. - Học sinh hát. - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non - Học sinh thực hiện. sông”. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời của các nhân vật: + Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng. + Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi. + Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng, cảm động. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ.,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng, /con gái, / con trai,/ người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.// + Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu.// + Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi:// một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ một cây cờ có thêu chữ,/ một huân chương cho cả làng/ và một huân chương cho Núp.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: kêu là gọi, mời; coi là xem, nhìn. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước d. Đọc đồng thanh lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Học sinh đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. +Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây làng biết những gì? giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. + Những chi tiết nào cho thấy dân -Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người về thành tích của mình? mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh những gì? Bok Hồ và cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta rút ra được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> GV nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện -Chọn kể lại một đoạn của câu - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn chuyện Người con của Tây Nguyên mẫu. theo lời nhân vật trong truyện. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: đúng yêu cầu của bài. + Trong đoạn văn mẫu trong sách giáo khoa, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo - Giáo viên nhắc có thể kể theo lời lời anh Núp. anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa. - Học sinh chọn vai, suy nghĩ về lời kể. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh M4 nêu nhanh sự việc được gợi ý trong từng đoạn, chia sẻ - Học sinh kể chuyện cá nhân. nội dung đoạn chuyện... - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Cả lớp nghe. nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn c. Học sinh kể chuyện trong nhóm trước lớp. - Học sinh đánh giá. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân. * Lưu ý: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng Núp là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi./... 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm về một số người anh hùng khác của dân tộc, đất nước ta. ............................................................................................ Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021 TOÁN: BẢNG NHÂN 9 LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm. Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân để làm tính và giải toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2); bài 3, 4( tr.68) và bài 3 ( tr.69) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi. sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng nhân 8. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi: + Tìm trong các bảng nhân đã học xem có - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7, những phép nhân nào có thừa số 9? 8. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của luận. giáo viên. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong + .... tích của nó không đổi. một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa - Các nhóm trở lại làm việc. vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được? - Mời học sinh nêu kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ? - Học sinh trả lời. + Vì sao em tính được kết quả bằng 9? - Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 ............... 9 x 8 = 72 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém liền nhau? nhau 9 đơn vị. + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? + ... lấy tích liền trước cộng thêm 9. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Lập - Tương tự hình thành các công thức còn tiếp các phép tính còn lại. lại của bảng nhân 9. 9 x 9 = 81 9 x 10 = 90 - Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ bảng để được bảng nhân 9. sung: - Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9. bảng nhân 9 vừa lập được. - Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi, ngược. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Học sinh tham gia chơi. chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. Đáp án: 9x4=36 9x2=18 9x1=9 9x7=63 9x3=27 9x6=54 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả Bài giải trước lớp. Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27(bạn) Bài 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng” - 2 đội tham gia chơi. - 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh kết - Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số thích quả vào ô trống liền sau. hợp vào ô trống. - Học sinh đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. Bài 3 – tr.69: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm cá nhân. lúng túng. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Số xe ô tô của 3 đội còn lại là: 9 x 3 = 27 (ô tô) Số xe ô tô của công ty đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. Áp dụng làm những bài tập còn lại vào vở Luyện tập chung. - Suy nghĩ và giải bài tập sau: 4. HĐ sáng tạo (1 phút) + Có 9 con vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt đang ở dưới ao? + Bắc 9 tuổi. Tuổi ông gấp 8 lần tuổi của Bắc. Tính tổng số tuổi của Bắc và ông? ............................................................................... CHÍNH TẢ: NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3a. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi “Viết đúng- viết nhanh” - 2HS tham gia chơi, viết bảng lớp: giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm - Nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. GV đọc - 1 Học sinh đọc lại. thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. + Đoạn thơ nói về điều gì? - Nỗi nhớ thương của tác giả dành cho con người và sự vật ở Việt Bắc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy dòng? + 5 câu là 10 dòng thơ . + Bài thơ viết theo thể thơ gì? +.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát. + Cách trình bày bài thơ viết theo thể + Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề thơ lục bát như thế nào cho đẹp. 1 ô . + Các chữ nào được viết hoa? + Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. - HS tự đọc lại đoạn thơ c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ - HS nêu lẫn? - 1 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs Rừng xanh, nắng, dao gài thắt lưng, sợi viết. giang... 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả điền tiếng có vần au/ âu và bài tập phân biệt l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu * Cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt + Lá trầu - đàn trâu + Sáu điểm - quả sấu Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n - Học sinh làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp: =>Đáp án: a) - Tay làm hàm nhai, tai quai miệng trễ - Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát mà em yêu thích rồi chép lại cho đẹp. ........................................................................................... TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác BT2. * Điều chỉnh: Giảm BT1 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính tự tin khi đứng trước đám đông. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) *Cách tiến hành: Giới thiệu về tổ em (nói) *Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ - GV treo bảng phụ ghi yêu cầu và các trước lớp câu hỏi gợi ý của BT2: a) Tổ em có những bạn nào? Các bạn là - HS đọc gợi ý, 1 HS đọc trước lớp. người dân tộc nào? b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? c) Tháng qua các bạn làm được những việc gì tốt? - Hướng dẫn: + Hãy tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. + Cần nói năng đúng nghi thức với người trên: Có thưa gửi ở lời mở đầu, lời nói cần lịch sự, lễ phé. Lúc kết thúc cần có lời kết (VD: Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ) + Cần giới thiệu về các bạn theo đầy đủ các gợi ý a, b, c. - Hs thực hiện YC theo trình tự: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước - Tùy theo thời gian, Gv gọi từ 5 – 10 lớp. HS giới thiệu về tổ mình trước lớp (số lượng Hs được gọi lên trình bày phân bố - Lớp nhận xét, bổ sung. đều ở các lớp) - GV kết hợp sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà viết 1 đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ của mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Về nhà viết 1 đoạn văn giới thiệu về lớp của mình (không bắt buộc). .................................................................................... TOÁN: TIẾT 65: GAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối lượng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3,4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Truyền điện: Giáo - Học sinh tham gia chơi. viên tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả tương ứng của bảng nhân 9? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nêu lại - Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học. đơn vị đo khối lượng đã học là ki- lô-gam. - Giáo viên để đo các vật nhẹ hơn - Lắng nghe 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg. - Giáo viên ghi kí hiệu, cách đọc, yêu cầu học sinh đọc lại. g: đọc là gam - Giáo viên giới thiệu quả các cân 1000g = 1 kg thường dùng.... - Giáo viên giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu (cho học sinh quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân - 1 số học sinh lên thực hành cân. đều ra cùng một kết quả. - Một số học sinh nêu trọng lượng của vật được - Cho học sinh nêu đơn vị đo khối cân. lượng gam.... 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,3): Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm việc cặp đôi và nêu kết quả: làm việc cặp đôi: một bạn nêu câu + Hộp đường nặng 200g. hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. + 3 quả táo cân nặng 700g. + Gói mì chính nặng 210g. - Giáo viên nhận xét chung. + Quả lê nặng 400g. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi: lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời + Quả đu đủ nặng 800g. và ngược lại. + Bắp cải cân nặng 600g. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. Đáp án: 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 100g + 45g – 26g = 119g - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 50g x 2g = 100g chơi, tuyên dương học sinh. 96 : 3 = 32g Bài 4: (Cá nhân –Lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Bài 5: (Bài tập chờ - Dành cho đối Đáp số: 397g tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài giải: 4 túi mì chính như thế cân nặng số gam là: 210 x 4 = 840 (gam) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá Đáp số: 840g riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách Toán của em nặng bao nhiêu gam? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em nặng bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so sánh xem mình dự đoán đúng hay sai. .......................................................................... Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,... - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. *Tích hợp QPAN: - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của - Học sinh nghe. nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh nghe. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mái tóc bạch kim. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: + Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải//- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối) + Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa,/ nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.// + Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.// - Giáo viên giảng thêm dấu ấn lịch sử là sự kiện quan trọng, đậm nét trong - Đọc phần chú giải (cá nhân). lịch sử. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. + Cửa Tùng ở đâu? - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì - Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre đẹp? làng,... + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của - Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi các bãi tắm? tắm. + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì - Thay đổi 3 lần trong ngày. đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch Tùng với cái gì? kim của sóng biển. *Giáo viên kết luận: Bài đọc tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc. bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của mình về Cửa Tùng. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Viết một đoạn văn ngắn (hoặc vẽ tranh) về 6. HĐ sáng tạo (1 phút) một cửa biển của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người liên lạc nhỏ. .............................................................. TOÁN: TIẾT 67. BẢNG CHIA 9 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh” - HS tham gia chơi, điền KQ nhanh, đúng + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9: VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9 *HS lập được bảng chia 9 và học thuộc lòng bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của - HS thao tác cùng GV bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng mình) + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, + 9 lấy 1 lần được 9 mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi - GV ghi : 9 : 9 = 1 nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm - GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? -Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta tự lập bảng chia 9. được thừa số kia . - Gọi đại diện nhóm nêu - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . Việc 2.HTL bảng chia 9: - Đại diện các nhóm nêu kết quả - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? Thương? - HSTL. -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 - HS tự HTL bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 3.Hoạt động thực hành (15 phút) * Mục tiêu: -Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9). *Cách tiến hành: Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp - Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu tính. miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 Bài 2 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV giúp các em củng cố mối quan - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích nhẩm chia cho thừa số này thì ta được kết 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 quả là thừa số kia) 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 .. Bài 3: Bài toán * Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở lúng túng. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải - GV nhận xét, chốt lại Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo Bài 4: * Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở - GV đánh giá - nhận xét 7 – 10 bài - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của Bài giải HS. Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 túi gạo. *BT chờ (dành cho đối tượng HS đã - HS thực hiện vào nháp bài 1 và 2 (cột 4) hoàn thành các BT theo YC của tiết) - Báo cáo KQ - GV kiểm tra KQ làm bài của HS 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực hiện các phép chia cho 9 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ôn lại các bảng chia đã học. Tìm ra mối liên quan giữa chúng. ..................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA I, K I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y, I, Ô ( 1 dòng ). - Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu, Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng, It chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa K, Kh, Y viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_c.docx
Giáo án liên quan