Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx45 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NẮNG PHƯƠNG NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt. - Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. - Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Học sinh thực hiện. 2. - Đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo - Kết nối bài học. khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn nhóm. ngắt giọng câu dài: + Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?// + Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.// + Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/ và làm mưa bụi trắng xóa.// + Một cành mai?// - Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng!/ một cành mai chở nắng phương Nam.// - Giáo viên kết hợp giảng giải - Đọc phần chú giải (cá nhân). thêm: hoa đào là hoa Tết của miền Bắc, hoa mai là hoa Tết của miền Nam. d. Đọc đồng thanh - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn động. trước lớp. - Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Trong chuyện có những bạn - Học sinh trả lời.... nhỏ nào? + Uyên và các bạn đi đâu vào dịp - Vào ngày 28 Tết. nào? + Nghe đọc thư Vân các bạn ước - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. ao điều gì? + Phương nghĩ ra sáng kiến gì? - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Vì sao các bạn lại chọn cành mai Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến làm quà tết cho Vân? cho Vân - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: + Hãy chọn một tên khác cho bài? - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. => Giáo viên chốt nội dung: Tình bạn đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. -> GV nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Hướng dẫn học sinh quan sát - Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu tranh và thực hiện đúng yêu cầu chuyện. của kiểu bài tập. - Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Học sinh đọc các gợi ý sách giáo khoa theo gợi ý sách giáo khoa. (trang 95, 96), chia sẻ bài với bạn cùng bàn, - Dựa vào các ý tóm tắt trong sách chia sẻ trước lớp. giáo khoa trang 95, 96 kể lại từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Học sinh nêu nhanh kết quả. + Ý 1: Chuyện xảy ra vào lúc + Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở nào? thành phố Hồ Chí Minh. + Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường + Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu? Nguyễn Huệ. + Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững + Ý 3: Vì sao mọi người sững lại? lại bởi tiếng gọi - Thống nhất ý kiến. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh kể chuyện cá nhân. - Học sinh nhìn tranh kết hợp gợi ý tập kể. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1. - Học sinh M4 nêu nhanh sự việc - Cả lớp nghe. được gợi ý trong từng đoạn, chia sẻ nội dung đoạn chuyện... - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> đoạn trước lớp. nhắc lại cách kể. - Học sinh đánh giá. - Nhóm trưởng điều khiển: c. Học sinh kể chuyện trong - Luyện kể cá nhân. nhóm - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Câu chuyện nói về việc gì? bài. - Nhiều học sinh trả lời: Xúc động vì tình + Điều gì làm em xúc động nhất bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam trong câu chuyện trên? với một bạn nhỏ miền Bắc/ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu thời tiết giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm. + Em rút ra được điều gì? - Tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Viết một bức thư chúc Tết cho một người bạn ở miền khác. Thứ 3 ngày 02 tháng 11 năm 2021 TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột a), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên - Học sinh tham gia chơi. đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 34 x 5 22 x 4 30 x 3 15 x 6 17 x 5 41 x 2 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn thực hiện phép - Học sinh đặt tính và tính. nhân . - Ghi bảng: 123 x 2 =? - Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên. * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1 chữ điểm phép tính. số. - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. - Gọi học sinh nhắc lại. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số trong giải bài toán có phép nhân. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 341 213 212 110 209 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 682 639 848 550 627 - Gọi một số em chia sẻ cách - Học sinh nêu. làm bài. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2a: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia - Chia sẻ kết quả trước lớp: sẻ kết quả trước lớp. 437 205 x 2 x 4 874 820 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm cá nhân. sinh còn lúng túng. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số : 348 người - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Học sinh làm cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp kết quả: x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - Gọi học sinh nêu cách làm. Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn đối tượng hoàn thành sớm) thành: 319 171 x 3 x 5 957 855 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi rổ có 150 quả trứng. Hỏi 3 rổ như thế có bao nhiêu quả trứng? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ, tìm cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương. - Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố; viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu). - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Viết bảng con: Trời xanh, mái trường, bay lượn, dòng suối. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - 1 học sinh đọc lại. - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài... - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - Buổi chiều, yên tĩnh, thuyền chài, lạ lùng, + Tác giả tả những hình ảnh và âm tre trúc, vắng lặng,.. thanh nào trên sông Hương? b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc/ooc); giải đúng câu đố. - Viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: (trâu, trầu, trấu). *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. bài tập 2. - Tổ chức cho học sinh làm theo - Thảo luận N2. nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào phiếu HT. - Mời đại diện các nhóm đọc to kết - Chia sẻ kết quả. quả. - Thống nhất kết quả- Báo cáo + Con sóc; + Mặc quần soóc + Cần cẩu móc hàng; + Kéo xe rơ-moóc - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, - Nhận xét tuyên dương. Bài 3a: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. tập 3a. - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu - Lớp thực hiện theo nhóm. học tập. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước - Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp. lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. - Gọi 2 học sinh đọc lại lời giải - Đọc lại kết quả đúng. đúng. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. *Gv lưu ý cho học sinh khi đọc viết l/n: lúc, lên, niên lại. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 2. Kĩ năng: Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cả lớp hát bài: Tình bạn - Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài - Lắng nghe - Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động khám phá kiến thức: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. * Cách tiến hành : Việc 1:Thảo luận phân tích tình huống - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và - Học sinh quan sát tranh minh cho biết ND tranh. họa theo sự gợi ý của GV. - Giới thiệu các tình huống: + Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ? + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của - Nhóm trưởng điêuì hành các mỗi cách ứng xử. nhóm thảo luận, đư ra các xử lý - GV trợ giúp cho nhóm HS còn lúng túng tình huống phù hợp. chưa có cách xử lí tình huống hợp lý. - Đại diện các nhóm nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả - GV kết luận chung ứng xử của các nhóm, bổ sung. Việc 2: Đóng vai - Các nhóm lựa chọn tình huống, xây dựng - Lớp lắng nghe giáo viên để nắm kịch bản và đóng vai một trong các tình được yêu cầu . huống ở BT2 (VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Các nhóm thảo luận và tự xây - GV quan sát, có thể hỗ trợ, điều chỉnh dựng cho nhóm một kịch bản, các những hành vi chưa hợp lý cho HS. thành viên phân công đóng vai tình huống. - Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. *GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn. Việc 3: Bày tỏ thái độ - Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT). - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ - Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của tán thành, không tán thành hoặc mình đối với từng ý kiến . lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm thẻ xanh, hoặc đỏ hoặc vàng). - Chốt: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. - Giải thích về ý kiến của mình. =>GV kết luận chung. 3. Hoạt động ứng dụng: (1 phút) - Học sinh về nhà xem lại bài học. Thực hiện theo nội dung bài học. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Nêu nội dung bài hát. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - Học sinh lắng nghe. lưu ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng dòng thơ trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, ) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.// Đường vô Xứ Nghệ/ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.// Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ la đà, nghìn trùng. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao? - Học sinh trả lời. + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì? - Học sinh trả lời. + Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho *Giáo viên kết luận: Bài đọc nói về non sông ngày càng đẹp hơn. vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào... 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 6 câu ca dao. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 học sinh đọc lại toàn bài đọc (M4). - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng câu thơ. từng câu thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các câu ca dao. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng câu ca dao theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Thi đọc thuộc lòng toàn bài đọc (M3, M4). 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 03 tháng 11 năm 2021 THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG 1: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( Tiết 1) Cắt dán chữ I,T, H,U. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. - Với học sinh khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Biết làm các sản phẩm thủ công có tính sáng tạo. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các sản phẩm mẫu - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Năm cánh sao vui - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo và nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Hs biết phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn quan sát mẫu - Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học - HS nhắc lại, lớp theo dõi : trong chương I. + Gấp tàu thủy hai ống khói + Gấp con ếch + Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng + Gấp, cắt, dán bông hoa - Cho HS quan sát lại các mẫu. - HS quan sát . - Giáo viên ghi đề bài: Đề bài: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, - Học sinh đọc đề. dán được ít nhất hai đồ chơi đã học ở chương I . + Với học sinh khéo tay: + Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. + Có thể làm được những sản phẩm mới có tính sáng tạo. - GV quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1 - Học sinh thực hành làm bài gấp, cắt, dán. - Học sinh trưng bày sản phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. - Giáo viên, nhận xét, đánh giá sản phẩm của - Lắng nghe học sinh. *Tiêu chí đánh giá sản phẩm: - Hoàn thành (A): + Nếp gấp thẳng, phẳng. + Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa. + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Hoàn thành tốt (A+): + Những em hoàn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt (A+). - Chưa hoàn thành(B): + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật. + Không hoàn thành sản phẩm. - Gv động viên, nhắc nhở học sinh sản phẩm - Lắng nghe chưa hoàn thành, yêu cầu các em về nhà tiếp tục hoàn thành sản phảm của mình. - Gv tuyên dương, khích lệ Hs có sản phẩm - Lắng nghe đẹp. 4. HĐ ứng dụng (4 phút): - Về nhà tiếp tục trang trí sản phẩm của mình cho đẹp 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ lạo sản phẩm của mình ra giấy, tô màu cho đẹp. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và kĩ năng dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *Tích hợp QPAN: - Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu bài tập 1. Bảng phụ viết lời giải bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho - Học sinh tham gia chơi. học sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của sự vật. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1 (miệng): Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp + Chọn từ xếp vào bảng phân lọai. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và điền - Học sinh làm việc theo nhóm. vào bảng. - Làm phiếu học tập. - Làm vở, chữa bài. - Học sinh chia sẻ - nhận xét. + Từ dùng ở miền Bắc: bố mẹ, anh cả,.. quả, hoa, dứa, mì, ngan - Giáo viên nhận xét, chữa bài. + Từ dùng ở miền Nam: ba má, bông, trái, anh hai, vịt xiêm,.. Bài tập 2 (miệng): Làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp + Tìm từ trong ngoặc thay thế từ in đậm. - 1 học sinh đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn và nêu yêu cầu. - Đọc đoạn văn. + Từ in đậm là những từ nào? + Chi, rứa, nờ, hắn, tui. + Những từ đó thường dùng ở miền nào? + Miền trung. - Cho học sinh hoạt động theo cặp. - Học sinh trao đổi cặp làm bài tập và chia sẻ. - Đọc tiếp nối trước lớp. + Chi (gì), rứa (thế), nờ (à), hắn (nó), tui (tôi). - Nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. *Giáo viên củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền đất nước. *Việc 2: Ôn dấu câu Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào ô trống - Đọc đề. dưới đây? Làm việc cá nhân - Làm việc cả lớp

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_c.docx
Giáo án liên quan