Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự
câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện
Đất quý, đất yêu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-ô-
pi-a, cởi giày ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Xác định giá trị.
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
*GDBVMT:
- Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý,
gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động (3
phút) - Học sinh thực hiện.
2. - Đọc thuộc lòng một đoạn bài
Thư gửi bà. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo
- Kết nối bài học. khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt với giọng thong thả, nhẹ
nhàng, tình cảm. Chú ý các câu
đối thoại.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
câu kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc
bài để phát hiện lỗi phát âm của
học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân
(M1) => Cả lớp (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi
giày ra,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc khoa).
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
ngắt giọng câu dài: nhóm.
+ Ông sai người cạo sạch đất ở
đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
+ Tại sao các ông lại phải làm
như vậy?// (Giọng ngạc nhiên).
+ Nghe những lời nói chân tình
của viên quan,/ hai người khách
càng thêm khâm phục tấm lòng
yêu quý mảnh đất quê hương của
người Ê-ti-ô-pi-a.//
- Giáo viên kết hợp giảng giải
thêm: sản vật là vật được làm ra, - Đọc phần chú giải (cá nhân).
lấy được từ trong thiên nhiên (như
lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo
viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng
nghĩa với từ khâm phục.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn
trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Học sinh đọc đồng thanh lời của viên quan
động. ở đoạn 2.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao
quý nhất.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết
quả trước lớp.
+ Hai người khách được vua Ê- - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi,
ti-ô-pi-a tiếp đãi thế nào? tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng
hiếu khách. + Khi khách sắp xuống tàu điều gì - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo
bất ngờ đã xảy ra? sạch đất ở đế giày.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng
để cho khách mang đi một hạt cát liêng, cao quý nhất.
nhỏ?
+ Theo em, phong tục trên nói lên - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý
tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a giá, thiêng liêng nhất.
đối với quê hương?
*THGDBVMT: Cần có tình cảm
yêu quý, trân trọng đối với từng
tấc đất của quê hương. Giáo viên
nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ
nhưng là một sự vật thiêng liêng,
cao quý, gắn bó máu thịt với
người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ
không rời xa được
=> Giáo viên chốt nội dung:
Giáo viên chốt ý như sách giáo
viên.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách - Xác định các giọng đọc.
đọc lời của viên quan ở đoạn 2. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân
vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi
đọc phân vai trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung - - Lớp nhận xét.
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết - Lắng nghe.
kể chuyện
b. Hướng dẫn học sinh kể
chuyện:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học
sinh kể lại câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại
sắp xếp lại theo đúng trình tự câu đúng trình tự của câu chuyện.
chuyện. + Học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi học sinh nêu kết quả. - 2 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và sung.
nhận xét.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu
bài.
+ Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là
này? thứ thiêng liêng, cao quý nhất...
*Giáo viên giáo dục học sinh: Câu
chuyện về phong tục độc đáo của
người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta
thấy được tình yêu đất nước sâu
sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti-
ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc
gia trên thế giới đều yêu quý đất
nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng
vậy.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói
về tình yêu đất nước của người Việt Nam.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
TOÁN:
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG.
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông
(theo mẫu ).
2. Kĩ năng: Phân biệt, nhận diện về góc, góc vuông, góc không vuông
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (3 hình dòng 1), 3.
Lưu ý: ( không làm BT 4 Trang 42, BT 4 Trang 43).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, ê - ke
- HS: SGK, ê - ke
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - HS tham gia chơi, ghi hanh kết quả ra
30 : x = 5; 42 : x = 7; 56 : x = 8 bảng con
- Tổng kết TC – Tuyên dương những
HS làm đúng và nhanh nhất. - Lắng nghe
- Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
- Mở vở ghi bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Nhận biết được về góc vuông, góc không vuông
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: Làm quen với góc
- Treo mô hình đồng hồ
- Cho HS xem h/ảnh 2 kim đồng hồ - HS q/sát.
tạo thành 1 góc.
- Mô tả để HS có biểu tượng về góc
- Góc : gồm có 2cạnh cùng xuất phát - 1HS mô tả góc: gồm có 2cạnh cùng
từ 1 điểm xuất phát từ 1 điểm .
+ Vẽ góc :
Việc 2: Giới thiệu góc vuông, góc
không vuông .
- GV vẽ góc vuông, giới thiệu - Lớp q/sát.
- Ta có góc vuông đỉnh O, cạnh OA, - HS lắng nghe tên góc.
OB
A
O B
- GV vẽ góc không vuông, giới thiệu - 3HS đọc tên góc
- GV vẽ góc đỉnh P,cạnh PN, PM và - HSQS góc đỉnh E , cạnh EC, ED như SGK
Việc 3: Giới thiệu ê ke
- Đưa ê ke mẫu giới thiệu đây là cái ê - HS quan sát
ke được làm bằng gỗ
- Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông
và vẽ góc vuông .
- Yêu cầu HS giới thiệu ê ke của - HS giới thiệu ê ke của mình: đây là cái
mình ê ke được làm bằng nhựa
- Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và
vẽ góc vuông
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông; biết đọc
tên góc vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu).
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
- Y/C HS tự làm. Dùng ê ke để vẽ - Học sinh đọc và thực hành cá nhân.
góc vuông.
+ Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và
cạnh MD.
+ Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và
cạnh MD.
*GV chốt: Khi vẽ góc vuông có đỉnh - Chia sẻ kết quả trước lớp
là O có cạnh là OA và OB. Ta đặt
đỉnh góc vuông của êke trùng với
đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
*GV chốt: Khi đọc tên góc, cần đọc + Góc vuông đỉnh A cạnh AD, AE
đỉnh, rồi đọc đến 2 cạnh. + Góc không vuông đỉnh B cạnh BG,
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) BH.
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
*GV chốt bài: Để xác định góc - Chia sẻ kết quả trước lớp:
vuông và góc không vuông, em cần + Các góc vuông là :góc đỉnhM,đỉnh Q dùng e – ke để đo và kiểm tra. + Các góc không vuông là góc đỉnh
N,đỉnh P (cạnh của các góc có thể trùng
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng nhau)
hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
thành.
=> Đáp án D. 4
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Vẽ các góc lên vở nháp và đặt tên cho
chúng, xác định xem chúng là góc vuông
hay không vuông.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng ê ke đo và xác định các góc
vuông, góc không vuông của các đồ vật
mà mình quan sát được.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có oai, oay (bài tập 2).
- Làm được bài tập 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe viết chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi..
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi
trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai/oay.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- 2 học sinh lên bnagr làn bài tập.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn
chép
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên
mình?
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu.
+ Những chữ nào trong bài viết - HS trả lời: Quê, Chị Sứ, Chính, Và.
hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - da dẻ, quả ngọt, ruột thịt,...
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học
sinh.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp,
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu:
- Tìm và viết được tiếng có oai, oay (Bài tập 2).
- Làm được bài tập 3a
*Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc theo nhóm -
Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập.
2.
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm: - Thảo luận N2.
từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các
từ rồi ghi vào giấy.
- Mời đại diện các nhóm đọc to kết - Thống nhất kết quả - Báo cáo.
quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên - Nhận xét.
dương.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu.
3a.
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai - 3 HS thi làm bài trên bảng.
đúng” - Lớp nhận xét.
- Lớp chữa bài đúng vào vở.
*Gv lưu ý cho học sinh khi đọc
viết l/n: lúc, lên, niên lại
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị
sai.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc đoạn văn có
cùng chủ đề và tự luyện chữ cho đẹp hơn.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP LÀM VĂN:
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Dựa theo mẫu bài tập đọc thư gửi bà và gợi ý về thức - nội dung thư, biết
viết một bức thư ngắn (khoẳng 5 đến 7 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân.
- Đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên
phong bì thư gửi theo đường bưu điện. 2. Kĩ năng: Viết lại được viết một bức thư ngắn, biết trình bày đúng hình thức một
bức thư và đẹp.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư
mẫu.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà
- Nêu nội dung bài hát.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Viết một bức thư ngắn (khoẳng 5 đến 7 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người
thân.
- Đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư.
*Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
- Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập. - 1 em đọc ND bài tập.
- Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý. - 2 em đọc câu hỏi gợi ý.
- Mời 4 -5 HS nói mình sẽ viết thư - HS trả lời.
cho ai.
- Gọi một em chia sẻ. - Một em lên chia sẻ.
- Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước
khi viết thư.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại các câu hỏi - Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
gợi ý.
- Yêu cầu HS thực hành viết thư trên - Thực hành viết thư vào giấy rời.
giấy rời. - Chia sẻ cặp đôi.
- Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp. - 3 em lên thi đọc lá thư của mình.
- Lớp theo dõi bình chọn.
- GV đánh giá.
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu BT. - Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu HS quan sát phong bì viết - Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về
mẫu trong SGK,trao đổi về cách trình cách trình bày phong bì thư.
bày mặt trước của phong bì thư.
+ Góc bên trái (phía trên) viết gì? + Tên, địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải (phía dưới) viết gì? + Tên, địa chỉ người nhận.
+ Góc bên phải (phía trên) có gì? + Tem thư của bưu điện.
- Thực hành viết nội dung cụ thể trên - Thực hành ghi nội dung vào phong bì
phong bì. thư.
- Mời 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp. - 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Giáo viên theo dõi nhận xét sản - Lắng nghe.
phẩm của học sinh
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Viết một bức thư cho mọt người thân ở
xa, kể về tình hình học tập của em.
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết phong bì thư (theo đúng địa chỉ
người thân ở HĐ ứng dụng), cùng bố
hoặc mẹ đi gửi bức thư đó cho người
thân. TOÁN:
ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT.
BẢNG ĐƠN VỊ DO ĐỘ DÀI.
LUYỆN TẬP.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu của đề –ca-mét và héc –tô-mét.
- Biết quan hệ gữa đề –ca - mét và héc –tô-mét.
- Biết đổi từ đề –ca-mét và héc –tô-mét ra mét .
2. Kĩ năng: Có kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài (hm, dam)
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1,2,3); BT2 (dòng 1,2).
Lưu ý : ( Không làm BT 3 trang44,BT 3 trang 45, BT 2 trang 46).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Đố vui: Dài khoảng bao nhiêu? - HS tham gia ước lượng, thực hành
+ GV đưa ra 1 số đồ vật như cái bút, cái dùng thước đo
thước, quyển sách, cái bảng, rồi cho HS
ước lượng chúng dài khoảng bao nhiêu
cm, dm, m?
+ Muốn đo chiều dài của 1 ngôi trường => Ta có thể dùng thước mét để đo.
ta làm thế nào?
+ Vậy nếu muốn đo chiều dài (khoảng
cách )của 1 xã nọ sang xã kia thì sao?
=> Ta sẽ dùng các đơn vị khác lớn hơn đơn vị mét. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới bày bài vào vở.
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu:
- HS ôn lại các đơn vị độ dài đã học.
- Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề - ca - mét, héc – tô - mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đề - ca - mét và héc – tô - mét với mét.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã
học
- GV nêu câu hỏi: - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung:
+ Các em đã học những đơn vị đo độ mi-li-mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét,
dài nào ? mét, ki-lô-mét.
- 2HS đọc lại các đơn vị đo độ dài đã
học
=> GVKL: Ngoài các đơn vị đo độ dài - Lớp lắng nghe
các em đã được học, còn một số đơn vị
khác như đề – ca – mét, héc - tô – mét
cũng dùng để đo độ dài.
Việc 2: Giới thiệu đề - ca - mét.
- GV dùng thước dài 1m giới thiệu:
+ Cây thước có độ dài 1mét, gấp 10 lần - 10m
1m, ta được độ dài là bao nhiêu?
- Đơn vị đo độ dài tương ứng với 10
mét có tên gọi là đề - ca - mét.
+ Vậy đề - ca - mét là một đơn dùng để - đo độ dài.
làm gì?
- Đề - ca - mét viết tắt là: dam - HS đọc cá nhân – Lớp đọc đồng
1dam=10m thanh
- GV nêu ví dụ: khoảng cách giữa hai đơn vị dam
đầu hè lớp học là 1đề - ca - mét
Việc 3:Giới thiệu héc – tô - mét
- Lớn hơn đề - ca - mét, ta có đơn vị đo
độ dài là héc – tô – mét - Héc – tô - mét viết tắt là: hm
Ta có: 1 hm = 10dam.
+1hm bằng bao nhiêu mét? - 1hm =1 00m
GV viết bảng 1hm=100m
- GV nêu ví dụ khoảng cách giữa 2 cột
- HS lắng nghe
điện ở ngoài đường là 1hm.
- GVKL: 1hm = 100m; 1hm = 10dam
- HS đọc lại
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: Thực hành đổi đơn vị và thực hiện các phép tính về đơn vị đo độ
dài.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân
- Cho HS chơi TC Truyền điện - Chia sẻ kết quả trước lớp bằng TC
truyền điện
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS làm bài cá nhân
- Đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài - Chia sẻ kết quả trong cặp
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của - Báo cáo kết quả trước lớp
HS
(Lưu ý ghi nhớ những HS làm còn nhầm
lẫn sai sót để lần sau giúp đỡ)
3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Về xem lại bài đã học. Viết các số từ
1 đến 10 với đơn vị là dam và hm, sau
đó đổi ra các đơn vị đã học khác.
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về nhà cùng bố mẹ ước lượng thử
khoảng cách từ nhà đến đầu ngõ là
bao nhiêu dam; từ nhà đến trường là
bao nhiêu hm.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
TẬP LÀM VĂN:
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta,
học sinh nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong sách giáo
khoa).
- Học sinh viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (khoảng 5 câu).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói, kỹ năng viết văn.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Tư duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên
đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Ảnh biển Phan Thiết trong sách giáo khoa. Tranh ảnh về cảnh
đất nước.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: “Quê hương tươi đẹp”.
- Nêu nội dung bài hát.
- Gọi 2 học sinh nói về quê hương - Học sinh nói.
hoặc nơi em đang ở.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa.
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, học
sinh nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong sách giáo khoa).
- Học sinh viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (khoảng 5 câu).
*Cách tiến hành:
Bài 1: (Cặp đôi - Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc bài tập. - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã - Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
viết sẵn trên bảng.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
các bức tranh.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển - Học sinh quan sát.
Phan Thiết.
- Hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong - Học sinh trao đổi nhóm đôi theo yêu
bức tranh. cầu bài.
- 2 học sinh cùng bàn tập nói cho nhau
nghe về cảnh đẹp trong bức tranh.
- Học sinh chia sẻ kết quả thảo luận
trước lớp.
- Gọi 1 học sinh lên nói mẫu về cảnh - Một học sinh M4 làm mẫu.
đẹp trong bức tranh.
- Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói. - 2 - 3 học sinh lên nối tiếp nhau thi nói
về cảnh đẹp...
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét. - Lớp nhận xét, biểu dương những bạn
nói hay.
Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Một học sinh đọc đề bài tập 2
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào - Cả lớp làm bài cá nhân.
vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1
vài em. - Học sinh đọc lại đoạn văn của mình
- Mời 4 -5 em đọc lại đoạn văn vừa trước lớp từ 5 - 6 em.
viết. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
làm tốt nhất.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục kể, nói về quê hương.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hành viết một bức thư giới thiệu về cảnh đẹp ở quê hương mình cho một
bạn ở nơi khác để bạn hiểu hơn về quê
hương của mình.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN:
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI.
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI(tiếp)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài
cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
2. Kĩ năng: Biết dùng mắt ước lượng độ dài (Tương đối chính xác).
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 .(Không làm bài tập 3 trang 47)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Thước thẳng học sinh và thước mét.
- HS: SGK, thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên - Học sinh tham gia chơi.
tổ chức cho học sinh thi đua so
sánh các số có đơn vị đo thuộc
bảng đơn vị đo độ dài.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



