Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến
nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi
người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ( HS
trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5).
- Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông
cụ).
- Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt.....
- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện;
giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 - HS hát bài: Cháu yêu bà
phút)
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
lượt với giọng kể chuyện, nhẹ
nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc
cho HS.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
câu kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình
thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả
lớp (Sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
- Luyện đọc các câu khó: nhóm.
- HS luyện đọc:
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ - Đọc phần chú giải (cá nhân).
mới. + Đặt câu với từ “nghẹn ngào”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn
d. Đọc toàn bài: trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 2 HS nối tiếp nhau đọc lại toang bài
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm
đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho
mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành
lớp chia sẻ kết quả trước lớp
+ Các bạn nhỏ đi đâu? +...đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
+ bạn nhỏ gặp ai trên đường về? +...gặp một cụ già vẻ mệt mỏi ngồi ven
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ đường.
ntn? +..băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn
+ Theo em vì sao không quen biết đoán là ông cụ bị ốm,..
ông cụ mà các bạn vẫn băn +Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các
khoăn, lo lắng quan tâm tới ông bạn rất yêu thương mọi người xung quanh,
cụ nhiều như vậy?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm viện,..
bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ
hơn? + Ông cảm thấy lòng ấm lại,...
* Yêu cầu HS đọc câu 5.
+ YC HS suy nghĩ để tìm tên khác - Ví dụ:
cho câu chuyện + Những đứa trẻ tốt bụng
+ Chia sẻ
+ Cảm ơn các cháu.
+ Câu chuyện muốn nói với em - Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau.
điều gì?
=> GV chốt ND: Sự quan tâm,
thông cảm giữa người với người
là rất cần thiết. Mỗi chúng ta cần
phải biết yêu thương nhau, quan
tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người
xung quanh làm cho mỗi người
thấy những lo lắng, buồn phiền
được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp
hơn.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật. (người dẫn chuyện, ông cụ, các em nhỏ)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân
vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi
đọc phân vai trước lớp
- GV nhận xét chung - Chuyển - Lớp nhận xét.
HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (M1,
M2), kể lại được câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ (M3, M4).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng
đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ Kể theo lời của bạn nhỏ nào? - HS trả lời
+ Khi nhập vai vào vai bạn nhỏ để
kể lại câu chuyện em cần xưng hô
như thế nào?
- Yêu cầu HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện, bạn nào giỏi thì kể lại
toàn bộ câu chuyện.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm:
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - 2 HS (của 2 nhóm) thi kể lại toàn bộ câu
- M1, M2: Kể đúng nội dung. chuyện.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm và Hs kể tốt.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung
bài:
+ Câu chuyện kể về ai? - HS trả lời
+ Các bạn nhỏ đã quan tâm đến
ông cụ bằng thái độ và việc làm
như thế nào?
+ Em học được gì ở các bạn nhỏ - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
từ câu chuyện này?
+ Chúng ta cần làm gì khi thấy
người khác gặp phải những lo
lắng, buồn phiền?
+ Em đã từng làm gì khi thấy - HS tự liên hệ bản thân và trả lời
người khác gặp phải lo lắng, buồn
phiền.
*GV chốt nội dung (như phần
mục tiêu)
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Thực hiện nội dung bài học.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.
- Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn
cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan
tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021
TOÁN:
BẢNG NHÂN 7.
Luyện tập. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng
nhân 7 (không ghi kết quả)
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Bẫy số bẩy” - Học sinh tham gia chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Lắng nghe.
lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc
bảng nhân 7.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn
lên bảng hỏi:
+ Có mấy hình tròn? - Có 7 hình tròn.
+ Hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần.
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập
được phép tính nhận 7 x 1 ->
GV ghi bảng phép nhân này. - Vài HS đọc 7 x 1 = 7. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên - HS quan sát.
bảng - 7 hình tròn được lấy 2 lần.
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có
7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được
lấy mấy lần? - 7 được lấy 2 lần.
+ Vậy 7 được lấy mấy lần? - Đó là phép tính 7 x 2.
+ Hãy lập phép tính tương ứng
với 7 được lấy 2 lần? - 7 nhân 2 bằng 14.
+ 7 nhân 2 bằng mấy? -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng
14? - Vài HS đọc.
- GV viết lên bảng phép nhân 7
x 2 = 14
- GV HD phân tích phép tính 7
x 3 tương tự như trên. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
+ Bạn nào có thể tìm được kết 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7.
quả của phép tính 7 x 4 =? - 6 HS lần lượt nêu.
- Yêu cầu HS tìm kết quả của
phép tính nhân còn lại.
- GV chốt kiến thức: đây là
bảng nhân 7,... - Lớp đọc 2 – 3 lần.
- GV yêu cầu HS đọc bảng
nhân 7 vừa lập được. - HS tự học thuộc bảng nhân 7.
- GV tổ chức thi đọc thuộc - HS đọc thuộc lòng.
lòng. - HS thi đọc thuộc lòng
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép
tính nhân.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật - Học sinh lắng nghe.
chơi cho học sinh chơi trò chơi
Truyền điện.
- Tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh tham gia chơi.
- GV cùng HS tổng kết trò chơi,
tuyên dương học sinh.
Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp
án.
Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
- GV đánh giá, nhận xét 5- 7
bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm
bài của học sinh.
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại
bài giải của bài 2.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng
nhân 7.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT):
BẬN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT 2).
- Làm đúng BT 3a.
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần en/oen.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Nêu nội dung bài hát.
- 3 HS viết trên bảng lớp: tròn trĩnh, chảo
rán, giò chả, trôi nổi,...
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Bé bận làm gì? - bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười,
bận nhìn ánh sáng.
+ Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời
chung vui hơn.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - thể thơ 4 chữ.
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ - Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ
+ Những chữ nào trong đoạn văn cuối có 8 dòng.
phải viết hoa? - Những chữ đầu câu phải viết hoa
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ - Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười,
lẫn? thổi nấu, ánh sáng,...
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học
sinh viết.
3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô,
quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc
độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình,
theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT
3a.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia chơi.
điền vào chỗ trống.
=> Đáp án:
nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt
hoen rỉ, hèn nhát.
- Giáo viên tổng kêt trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3a:
- Học sinh làm cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1
học sinh đáp).
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã
viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần
en/oen.
7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có
cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài
thơ, bái hát đó cho thật đẹp.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐẠO ĐỨC:
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH .
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự
làm lấy việc của mình.
-Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
-Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng lập kế hoạch.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”. Phiếu ghi 4 tình huống, phiếu
học tập.
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - Học sinh hát.
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện - Học sinh trả lời.
được điều đã hứa?
+ Em cảm thấy thế nào khi không thực
hiện được điều đã hứa?
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Lắng nghe.
2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết tự làm lấy việc của mình. Nêu được ích lợi của của việc tự làm
lấy việc của mình.
* Cách tiến hành:
Xử lý tình huống:
- Phát cho 4 nhóm các tình huống (3 - 4 nhóm tiến hành thảo luận.
phút).
+ Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối
Hoàng biết em rất thích quyển truyện lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm
mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu thế không nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong
em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực
làm gì trong hoàn cảnh đó? nhật cho đúng phiên của mình.
+ Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho + Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp
chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm Nam. Làm như thế, em sẽ làm cho Nam
cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm
là chị Nga, bạn có giúp Nam không? vào người khác.
+ Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự
nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu
Tuấn, bạn sẽ làm gì? là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn suy
nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng
dẫn, giảng giải cho Tuấn.
+ Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với + Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn.
nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó
không làm được bài, sợ Hùng về bị bố không phải thực chất là của Hùng.
mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như nữa.
thế đúng hay sai?
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình? quyết tình huống của nhóm mình.
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em + HS trả lời.
điều gì? + HS trả lời.
*GV kết luận:
+ Tự làm lấy việc của mình là luôn cố - Học sinh nghe.
gắng để làm lấy các công việc của bản
thân mà không phải nhờ và hay trông
chờ, dựa dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản
thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm
phiền người khác.
*. Biết quan tâm , chăm sóc ông bà, cha
mẹ,anh chị em.
3. HĐ Thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Nhớ và nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc
sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết ra giấy những công - Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy
việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhỏ để ghi.
nhà, ở trường,
- 4, 5 HS phát biểu, đọc những công
việc mà mình đã tự làm trước lớp.
- HS khác cho ý kiến bổ sung.
- Khen ngợi – nhắc nhở.
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tuyền truyền mọi người cùng thực
hiện nội dung bài học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP ĐỌC:
TIẾNG RU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu
thương anh em, bạn bè, đồng chí. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2
khổ thơ trong bài (HS M3, M4 thuộc cả bài thơ).
2.Kĩ năng:
- HS đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: tiếng ru, yêu trời, nhân gian,
sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Hình thành phẩm chất: nhân ái,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình.
- Nêu nội dung bài hát
- GV kết nối kiến thức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK
bảng.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ. - HS lắng nghe
- Lưu ý HS: Toàn bài đọc với giọng
dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng
sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1)
=> Cả lớp (tiếng ru, yêu trời, nhân gian,
sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
khổ thơ trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
câu dài: nhóm.
- Hướng dẫn đọc câu khó: Lưu ý - HS luyện đọc ngắt giọng khổ thơ cuối:
ngắt giọng đúng chỗ và lên giọng ở Núi cao/ bởi có đất bồi/
cuối các câu hỏi, Núi chê đất thấp/, núi ngồi ở đâu?//
Muôn dòng sông đổ biển sâu/
Biển chê sông nhỏ/, biển đâu nước còn?//
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc
trước lớp.
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ - HS đặt.
“nhân gian”
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi đầu ở cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
+ Con ong, con cá, con chim yêu sẻ kết quả.
những gì? + Con ong yêu hoa là có mật ngọt giúp
ong làm mật;
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được
+ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi rộng chim mới thả sức tung cánh.
câu thơ trong khổ thơ 2. + Phải có rất nhiều cây lúa mới có được
một cánh đồng lúa để tạo nên 1 mùa vàng.
+ Phải có nhiều người mới tạo nên loài
+ Vì sao núi không chê đất thấp, người,...
biển không chê sông nhỏ? +Vì núi nhờ có đất bồi mà cao
+ Vì biển nhờ có nước của muôn dòng
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói sông mà đầy.
lên ý chính của bài thơ? - Con người muốn sống con ơi/ Phải yêu
*GVKL: Bài thơ khuyên con người đồng chí, yêu người anh em.
sống giữa cộng đồng phải yêu - Lắng nghe, ghi nhớ
thương anh em, bạn bè, đồng chí.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng
từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1,
M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc các câu ca dao,
=> Đọc trước bài: Người mẹ tục ngữ có chủ đề tương tự
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:
- HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. (BT 1)
- HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm
gì? (BT 3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT 4); Đối với HS
M3 + M4 làm được BT 2.
2. Kĩ năng: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng đặt câu.Hình thành phẩm
chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu :
- HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.
- HS biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?, làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định
*Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS tự đọc yêu cầu và đọc từ ngữ
trong bài. Tìm hiểu ý nghĩa của
chúng.
+ Cộng đồng có nghĩa là gì? - Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ là những người cùng sống trong 1
tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng nhau.
vào cột nào? + những người trong cộng đồng.
+ Cộng tác có nghĩa là gì?
+ Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào + là cùng làm chung 1 việc.
cột nào? + thái độ, hoạt động trong cộng
+... đồng.
=> GVKL: Cộng đồng là những người
cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực
gắn bó với nhau.
Cùng sống trong 1 cộng đồng, 1 tập thể,
chúng ta cần hợp tác trong các hoạt động - HS tự liên hệ thái độ của mình đối
chung. Khi làm việc cùng, cần đồng lòng, với các hoạt động chung của lớp, của
đồng tâm thì công việc mới đạt hiệu quả trường.
cao.
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- GV giải nghĩa từ “Cật” (phần lưng, ở - HS làm bài cá nhân.
chỗ ngang bụng); “vại” (vật dụng bằng - Thảo luận cặp đôi để thống nhất ý
gốm dùng để đựng gạo hoặc muối cà, kiến.
dưa.
- Hỗ trợ HS giải nghĩa các thành ngữ, tục a) Chung lưng đấu cật: Đoàn kết, góp
ngữ sức cùng nhau làm việc.
b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như
vại: Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biets mình,
không quan tâm đến người khác.
c) Ăn ở như bát nước đầy: Sống có
nghĩa có tình, thủy chung trước sau
như một.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Tán thành: ý a, c
+ Không tán thành: ý b
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì ra
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn SGK.
lúng túng, chưa xác định được. - Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) Đàn sếu / đang sải cánh trên cao.
Con gì? Làm gì?
b) Sau...dạo chơi, đám trẻ / ra về. Ai? Làm gì?
c) Các em / tới chỗ ông cụ, lễ phép
hỏi.
Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
Ai? Làm gì?
- Câu hỏi gợi ý:
+ Các câu văn bài tập đọc được viết theo
kiểu câu nào?
- Ai (cái gì, con gì) làm gì?
+ Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi
- phải xác định câu được in đậm trả
được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì?
lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con
gì)?; làm gì?
- HS làm bài cá nhân bằng chì (ra
SGK).
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà xem lại bài đã làm trên lớp.
Thực hiện như nội dung bài đã được
học.
- Làm lại BT 4 vào vở
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ,
tục ngữ nói về thái độ ứng xử ở trong
cộng đồng.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN:
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
Luyện tập.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần).
- Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần.
- Giáo dục học sinh đam mê Toán học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên - HS tham gia chơi.
tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập
có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp
án. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới bày bài vào vở.
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
* Cách tiến hành:
- Treo bảng phụ ghi sắn bài toán. - QS và nhẩm bài.
- GV gọi HS nêu bài toán. - HS nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán
bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào - HS nghe và thực hành vẽ.
vở ô li.
- Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ - HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ.
đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng
AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để - HS giải bài toán vào vở nháp.
nêu phép tính độ dài của đoạn thẳng CD.
- Cho HS làm vở rồi chữa bài.
- GV hỏi: - HS trả lời miệng:
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế + Ta lấy 2 cm nhân với 3.
nào?
+ Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế + Ta lấy 4 nhân với 2.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_c.docx



