Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx37 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiết 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. -Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Kiểm soátt cảm xúc. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Bài ca đi học - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe. lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi: + Thật là quá quắt. (giọng bực bội) + Ông ơi //cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó: câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên theo dõi, quan sát. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Thật là quá quắt. + Ông ơi //cụ ơi !//Cháu xin lỗi cụ. - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). - GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài. cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? - Chơi bóng dưới lòng đường. + Vì sao trận bóng phải tạm dừng - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn lần đầu? máy + Chuyện gì khiến trận bóng phải - Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già dừng hẳn? + Thái độ của các bạn như thế nào - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. khi tai nạn sảy ra? + Tìm những chi tiết cho thấy - Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc Quang rất ân hận khi mình gây ra lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế. tai nạn? + Câu chuyện muốn nói với em - HS nêu theo ý hiểu. điều gì? *GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe. chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: - Người dẫn chuyện. + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? - Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái + Có thể kể lại từng đoạn của câu xe máy chuyện theo lời của những nhận - Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, vật nào? bác đứng tuổi . - Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân c. HS kể chuyện trong nhóm - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - HS trả lời. + Em học được gì từ câu chuyện - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ này? gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Em có nhận xét gì về nhân vật - Học sinh trả lời theo ý hiểu. Quang? - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác khi thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2a, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng, phấn màu, sách. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Điền đúng điền nhanh. - HS tham gia chơi. - Học sinh 1: Tìm của 12cm. - Học sinh 2: Tìm của 24m. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) *Mục tiêu: Yêu cầu HS nắm được cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. *Cách tiến hành: HD thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng. - HS quan sát. + Đây là phép chia số có mấ y chữ số - Là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có cho số có mấy chữ số? một chữ số (3). + Ai thực hiện được phép chia này? - HS nêu. - GV hướng dẫn: + Đặt tính: 96 3 - HS làm vào nháp. + Tính: 9 chia 3 được 3, viết 3 - HS chú ý quan sát. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 96 : 3 = 32 - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng: 96 : 3 = 32 *GVKL: về các bước thực hiện phép - Lắng nghe và ghi nhớ. chia trên. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp Bài 1: - Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 48 4 84 2 4 12 8 41 (...) 08 04 8 4 0 0 - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Giáo viên chốt đáp án. Bài 2a: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: của 96 kg là: 69 : 3 = 23 (kg) của 36 m là: 36 : 3 = 12 (m) - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - 2 em nhận xét - Giáo viên chốt kết quả. Bài 3a: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Giải: Mẹ biếu bà số quả cam là: - GV nhận xét, đánh giá. 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. Luyện tập thực hiện các phép tính có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Thử thực hiện phép chia các số có 3 chữa số cho số có 1 chữ số. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu). (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. -Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Bài ca đi học. + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài - Học sinh trả lời. tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? + Bài đọc giúp em điều gì? - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết tiếp câu trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó: - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong đoạn và giải nghĩa từ khó: nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - 1 HS đọc lại toàn bài. d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - HS đọc thầm đoạn 1+2. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ - Lá ngoài đường rụng nhiều niệm của buổi tựu trường? - HS đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới đi từng bước nhẹ tựu trường? *GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 (hoặc đoạn 3) trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp - Giáo viên đọc đoạn1. - HS lắng nghe. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi - Luyện đọc theo cặp đôi. nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ - Đọc nâng cao trong N 2. giọng đọc cho nhau. *Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, - Lắng nghe, ghi nhớ. đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - Gọi các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc - Nhận xét. hay nhất. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó. => Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHÍNH TẢ (Nghe – viết): BÀI TẬP LÀM VĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Viết bảng con: nắm cơm, lắm việc. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a. là gì? + Tên riêng trong bài chính tả được - Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa viết như thế nào? các tiếng. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài nhóm đôi – Lớp. trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: đúng. a. Khoeo chân; b. Người lẻo khoẻo; c.Ngoéo tay Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Kết quả: a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. *GVKL: a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– THỦ CÔNG: GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. - Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công. + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp. + Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Đếm sao. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV. - Kết nối nội dung bài học. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. * Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát mẫu: - Học sinh quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiệu mẫu. - Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, + Lá cờ đỏ hình gì? Màu gì? Bên trên có gì? trên có ngôi sao vàng 5 cánh bằng nhau. + Ngôi sao được dán ở đâu? - Dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, mỗi cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài, phía trên hình chữ nhật. + Chiều rộng có tỉ lệ như thế nào so với chiều - Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. dài? + Em thấy cờ thường treo vào dịp nào? Ở - Em thấy cờ thường treo vào dịp đâu? lễ, Tết. Ở công sở, trường học, nhà dân ở hai bên đường + Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu - Em thấy các lá cờ thường làm gì? bằng chất liệu vải, lụa, sa tanh *GV kết luận: - Học sinh lắng nghe. + Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. + Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng nhiều kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng vải hoặc bằng giấy màu. Tuỳ mục đích, yêu cầu sử dụng có thể làm lá cờ đỏ sao vàng bằng vật liệu và kích cỡ phù hợp. Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 - Học sinh quan sát, theo dõi. cánh. - Lấy giấy thủ công màu vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt màu ở trên và gấp làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O (hình 1). - Mở đường gấp đôi ra để lại 1 đường AOB, trong đó O là điểm giữa. - Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô (hình 2) gấp ra phía sau theo đường dấu. - Gấp OD được (hình 3). - Gấp cạnh OA sao cho OA trùng với OD (H4). - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H5). Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. - Đánh dấu 2 điểm: Điểm I cách O 1 ô rưỡi điểm K nằm trên cạnh đối diện cách O 4 ô. Kẻ nối 2 điểm IK (H6) dùng kéo cắt theo đường kẻ IK mở hình mới cắt ra được ngôi sao 5 cánh (H7). Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh. - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ. .Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho phẳng.(H8). - Giáo viên yêu cầu 1 – 2 học sinh nhắc lại các - Học sinh nhắc lại các bước thực bước thực hiện. hiện. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh. *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 - Thực hành gấp, cắt, dán ngôi cánh trong nhóm 4 để những em biết gấp sao 5 cánh trong nhóm. Tự hỗ trợ hướng dẫn em chưa biết gấp. nhau hoàn thành sản phẩm. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (4 phút): - Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về tập cắt, gấp thêm ngôi sao 5 cánh. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT(44) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. + Theo em các chữ viết có biết họp - Học sinh trả lời. không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì? - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng: + Giọng bác chữ A: Dõng dạc + Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành mạch + Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên, phàn nàn. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó: tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2:Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng lỗi phát âm của HS. đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng nhóm. câu dài: + Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// * - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài: - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia phút) sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. sẻ kết quả. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn - Đọc lại đoạn 1. việc gì? - Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những - Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn câu rất buồn cười. lại. - Đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc *GV lưu ý HS: Đây là một chuyện lại câu văn một lần nữa. vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi - Chia nhóm theo yêu cầu. nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3. - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng. DIỄN BIẾN CUỘC HỌP Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. đến tình hình đó Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần người nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. *Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm theo vai. *Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp - GV gọi 1 vài nhóm HS, mỗi nhóm 4 - Mỗi HS đọc 1 đoạn. em tự phân vai (Người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện. - GVHD các em đọc đúng, đọc hay - 2 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi. theo gợi ý mục a. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn và - Bình chon nhóm đọc hay nhất. nhóm đọc hay nhất. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự. => Đọc trước bài: Bài tập làm văn. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa G, C, Kh, (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau “ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ viết hoa G, C, K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - G, C, K các chữ hoa nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Treo bảng 3 chữ. - Học sinh quan sát. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - HS viết bảng con: G, C, K Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh đọc từ ứng dụng. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công => Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - 2 chữ: Gò Công + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Chữ G cao 4 li, C, g cao 2 li rưỡi, các + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chữ còn lại cao 1 li. chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Gò Công -Viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Lắng nghe. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài - Yêu cầu học sinh đọc câu. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Anh em trong nhà phải thương yêu + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn và Gà trong câu ứng dụng. Khôn, Gà 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa G + 1 dòng chữa C, Kh + 1 dòng tên riêng Gò Công + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_c.docx