Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
TIẾT ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
Bài 14: Hướng dẫn các em đọc các bộ sách/truyện nói về bảo vệ môi trường.
I. MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn HS đọc các bộ sách/ truyện nói về bảo vệ môi trường. Mở rộng thông
tin kiến thức cho các em biết môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Giúp HS đọc và biết cách chọn lọc những từ vựng nói về khái niệm về môi trường
và bảo vệ môi trường, những hành động nào cần khuyến khích hay ngăn chặn để bảo
vệ môi trường.
- HS biết chia sẻ thông tin về những gì mình đọc được.
II.CHUẨN BỊ VÀ ĐỒ DÙNG:
* Địa điểm: Thư viện lớp
* GV: Bộ sách về môi trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HT: Nhóm.
1. TRƯỚC KHI ĐỌC: (5’)
- Từng nhóm vẽ đơn giản về trái đất
* Hoạt động: Vẽ những hiểu biết của mình
- Nhận xét
về “Ngôi nhà chung”
- Mục tiêu: HS thể hiện được những hiểu biết
của mình về “Ngôi nhà chung”.
- Cách tiến hành:
+ Nêu yêu cầu
+ Giới thiệu với các em một số truyện xoay
quanh chủ đề: Bảo vệ môi trường.
2. TRONG KHI ĐỌC: (20’)
HT: Nhóm.
* Hoạt động: Đọc sách..
- Đọc câu hỏi.
- Mục tiêu: HS biết được hoạt động bảo vệ
+ Nêu tên của truyện.
môi trường, tác động của con người đến môi
+ Nội dung cậu chuyện l gì?
trường.
+ Những tác động của con người đến môi
- Cách tiến hành:
trường?
+ Yêu cầu đọc sách.
+ Nêu những hành động cần khuyến khích
- Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
hay ngăn chặn để BVMT?
- Tham gia đọc cùng các nhóm.
+ Ghi những từ vựng về môi trường và bảo
3. SAU KHI ĐỌC: (5’)
vệ môi trường.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Mỗi nhóm chọn cho mình một quyển sách
- Nhận xét tuyên dương.
để đọc.
* Củng cố- dặn dò:
- Đọc truyện trong nhóm. - Qua tiết đọc chủ đề: “Ngôi nhà chung” các - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên phiếu.
em tiếp thu được những gì? - Đại diện nhóm trình bày lại câu chuyện của
- Tóm lại ý chính kết hợp GDHS. nhóm mình.
- Nêu một số truyện sẽ học trong tiết tới. (Các nhóm hỏi đáp lẫn nhau về nội dung câu
chuyện).
- Đính những từ đã tìm được theo yêu cầu
lên góc chia sẻ.
- Các nhóm khác tham quan đọc các từ đó
- Luôn có ý thức BVMT sạch đẹp, không
làm gây tác hại đến môi trường, thường
xuyên vận động, nhắc nhở mọi người luôn
giữ gìn và làm cho môi trường ngày càng
xanh, sạch, đẹp hơn.
- Lắng nghe.
- Ghi vào sổ nhật ký đọc để theo dõi.
- Tìm đọc thêm một số truyện nói về môi
trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...............................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
HS biết:
- Đọc viết các số có năm chữ số.
+ Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
+ Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Xem đồng hồ chính xác từng phút.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành + Các số viết được:
+ Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245
b) 51 807
c) 90 900
b) 22 002
- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách
viết các số có 5 chữ số
- Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (28 phút).
* Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ chính xác từng phút.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả
của bài + HS thống nhất KQ chung
*Dự kiến KQ:
a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427
78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1
hoàn thành BT
* GV củng cố cho HS cách tính cộng,
trừ, nhân, chia.
Bài 3:
Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ:
- HS đọc nhẩm YC bài
+ Quan sát sgk/177
- 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
*Dự kiến KQ: -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào viết a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ là b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1
nhóm thắng cuộc giờ 55 phút
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ
kém 26 phút.
- Bình chọn đội thắng cuộc
- GV tổng kết trò chơi
*GV củng cố cách xem đồng hồ - HS đọc nhẩm YC bài
Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Dự kiến kết quả:
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4
của bài = 60 ( )
b) 9 + 6 x 4 = 9 +24
= 33 ( )
- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
*GV chốt cách tính giá trị biểu thức - HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - HS thực hiện theo YC của bài
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Dự kiến kết quả:
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC Tóm tắt:
của bài 5 đôi dép: 92500 đồng
* GV củng cố giải toán rút về đơn vị 3 đôi dép: .. đồng ?
Bài giải
Giá tiền mỗi đôi dép là:
92500 :5 = 18500 (đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
18500 x3 = 55500 9đồng)
Đ/S: 55500 đồng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho
KTĐK
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I. Mục tiêu
Sau tiết học, HS hiểu:
- Phân biệt được trường lớp đảm bảo vệ sinh và trường lớp không đảm bảo vệ
sinh
- Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp
- Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
- Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, đặc biệt là nhà vệ sinh ở trường
- Quan tâm và có trách nhiệm giữu gìn trường lớp sạch sẽ
- Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
II. Đồ dùng
- Tranh VSMT
III. Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh
- HS nêu những điểm khác nhau giữa
trường lớp ở 2 hình
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận: Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh - Giữ vệ sịnh trường lớp giúp
trường lớp trường lớp sạch, đẹp, em có sức
khoẻ tốt để học tập...
* Hoạt động 2: Thực hiện giữ vệ sinh
trường lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận về những việc
phụ huynh và HS có thể làm để cho trường - Thường xuyên quét dọn, làm vệ
lớp sạch, đẹp sinh trường lớp, không bày giấy
rác bừa bãi...
* Hoạt động 3: Thực hành sử dụng nhà
vệ sinh tại trường
- GV hướng dẫn cách sử dụng nhà vệ sinh - Đi vệ sinh xong, múc nước dội
của trường sạch, sau đó rửa tay
- Vài HS nhắc lại cách sử dụng - Chia lớp thành 4 nhóm, thực hành cách sử
dụng nhà vệ sinh và rửa tay
IV. củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp
Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
- Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Học sinh hát.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼
số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau
kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Ôn: nghe- viết chính tả
- GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi
Nghệ nhân Bát Tràng
- Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân
- Tìm hiểu chung và viết chính tả.
- GV đưa ra một số câu hỏi:
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp
+ Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát
nào?
+ Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô
thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong bài:
viết hoa? Vì sao ? Bát Tràng, Tây Hồ
+ Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa,
bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét,
nghệ nhân
- GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở
+ Quan sát giúp HS viết đúng chính
tả, trình bày bài sạch đẹp.
- Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )
- Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm
chung
6. HĐ ứng dụng (1phút) - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện viết
lại cho đẹp
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm
4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai
phép tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng:
Số liền trước 8270: 8269
Số liền trước 35461: 35460
- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999
số liền trước, liền sau
- Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bài vào vở.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu:
- Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép
tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu
+ Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau
- HS làm cá nhân – Chia sẻ
* Dự kiến đáp án:
b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
* GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202
nhất trong các số tự nhiên đã cho
Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi
vở.
* GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
8129 + 5936 = 14 065
49154 – 3728 = 45 426
4605 x 4= 18 420
2918 : 9= 324 dư 2
Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS trao đổi nhóm.
đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp
Bài giải
- GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Số bút chì đã bán được là:
tính. 840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là:
840 – 105 = 735 (cái)
Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Đ/S: 735 cái bút chì
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. - HS quan sát ở SGK.
+ TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp
Xem bảng và trả lời câu hỏi.
? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. * Cột 1: tên người mua hàng.
+ Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng
búp bê mỗi người mua
+ Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô
tô đã mua của một người.
+ Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và
số tàu bay đã mua của một người.
+ Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi
của mỗi người.
? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô
đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu
bao nhiêu tiền. bay
+ Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay
? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.
*GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng
thống kê
Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành
sớm)
? Em có thể mua những loại đồ chơi nào * Có thể mua :
với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10
trả 20000 đồng. ôtô
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia
- Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn
5. HĐ sáng tạo (1 phút) bị cho KTĐK
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
Thứ Sáu, ngày 6 tháng 6 năm 2022
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp
một nhóm 4 số,
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
- Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5 (Tính bằng một cách)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành * Đáp án:
+ Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457
- Tổng kết – Chốt cách tìm số liền Số liền sau số 92458 là số 92459
trước, liền sau, cách sắp xếp dãy b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
số tự nhiên
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: HS:
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – N2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi
=> GV củng cố kĩ năng tính - Thống nhất KQ
* Dự kiến đáp án:
a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007
b) 4216 x 5 = 21080
Bài 3: HĐ nhóm 4 4035 : 8 = 504 (dư 3)
Kĩ thuật khăn trải bàn (N4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS nêu yêu cầu bài tập
ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần
tượng M1 nêu lại cách nối để phiếu chung
hoàn thành BT + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV lưu ý động viên một số HS +Các nhóm khác bổ sung
M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * Dự kiến đáp án:
* GV chốt đáp án đúng. hướng + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba,
dẫn HS quy tắc nắm tay trái để tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười,
xác định cho chính xác tháng mười hai.
Bài 4a. Làm việc CN – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở ghi
- Chia sẻ đáp án:
*Dự kiến đáp án:
Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp a) X x 2 = 9328
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập X = 9328 : 2
- GV yêu cầu HS thực hiện YC X = 4664
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối
tượng M1 để hoàn thành BT - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV lưu ý động viên một số HS - HS thảo luận N2, thống nhất KQ
M1 tương tác, chia sẻ với nhóm - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án:
Bài giải
Bài 4b (BT chờ dành cho HS Chiều dài hình chữ nhật là:
hoàn thành sớm): 9 x 2 = 18 (cm)
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo Diện tích hình chữ nhật là:
2
cáo kết quả 18 x 9 = 162 (cm ) - GV chốt đáp án đúng Đ/S: 162cm2
- HS đọc YC bài tập
- HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện giải bài tập 5 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..............................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
- Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà
chung; Bầu trời và mặt đất.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát.
xuân"
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn
chế - chưa đạt yêu cầu).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại
bài 2phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau
kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi
nhà chung; Bầu trời và mặt đất.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Bài tập 2 :
- Gọi Hs đọc YC trong sgk - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi
cách chơi và luật chơi.(...) sgk đưa ra
- TBHT điều hành hoạt động T/C
- Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm - HS chia sẻ trước lớp-> thống nhất
a. Lễ hội
+ Tên một số lễ hội. + Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,... + Tên một số hội. + Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,...
+Tên một số hoạt động vui choi + Hát đối đáp, ném còn, thả diều,...
trong lễ hội và hội.
b. Thể thao
+ Từ ngữ chỉ những hoạt động thể + Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,...
thao.
+ Từ ngữ chỉ các môn thể thao. + Bóng đá, bơi lội, bắn súng,...
c. Ngôi nhà chung
+ Tên các nước Đông Nam Á. + In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,...
+ Tên một số nước ngoài vùng + Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,...
Đông Nam Á.
d. Bầu trời và mặt đất
+ Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên + Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,...
nhiên.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động của con + Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng
người làm giàu, làm đẹp thiên rừng,...
nhiên.
-Trợ giúp HS hạn chế
- Động viên HS nhút nhát tham gia
vào hoạt động chia sẻ
- GV tổng kết trò chơi
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ của
một trong các chủ điểm vừa ôn lại
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



