Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx35 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 TOÁN: KIỂM TRA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho - Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu kiểm tra - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - TBHT kiểm tra - Nêu nội quy của tiết kiểm tra - Lắng nghe 3. HĐ kiểm tra (30 phút) * Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho - Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. * Cách tiến hành: - YC HS làm bài kiểm tra ● Dự kiến đề bài Biểu điểm + Đáp án: + Bài 1: 1 điểm + Bài 2: 4 điểm Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm + Bài 3 : 2 điểm + Bài 4: 3 điểm Bài 1: Đọc các số sau: Bài 1: 86 030; 42 980; 54678; 78903. 86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm ba mươi. 42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm tám Bài 2: Đặt tính rồi tính mươi. 55739 + 20446 12928 x 3 Bài 2: 17482- 9946 15250 : 5 55739 + 20446 12928 x 3 53739 12928 + 20446 x 3 74185 38784 17482 - 9946 15250 : 5 17482 15250 5 + 9946 02 3050 27428 25 00 Bài 3: Tính giá trị biểu thức 0 (16452- 9946) : 2 = Bài 3: 23 432 + 14531 2 = (16452- 9946) : 2 = 6506 : 2 = 3253 23432 + 14531 2 = 23432 +29062 Bài 4: Cửa hàng có 236 m vải. Đã = 52494 Bài giải bán được số mét vải. Hỏi cửa Số mét vải đã bán là: hàng bán còn lại bao nhiêu mét vải? 222 : 3 = 74 ( m) Còn lại số m vải là: 222 – 74 = 148 ( m) - Thu bài làm của HS Đáp số : 148 m 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................... THỦ CÔNG: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau,... - Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu các bước làm quạt giấy tròn? * Bước 1: Cắt giấy * Bước 2: Gấp, dán quạt * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên bài - HS ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. - Đánh giá được sản phẩm của bạn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp *Việc 1: HS thực hành làm quạt giấy tròn và - HS thực hành làm quạt giấy tròn. trang trí. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - HS đặt sản phẩm của mình lên *Việc 2: Trưng bày sản phẩm bàn - Đánh giá sản phẩm của bạn. - Bình chọn bạn có sản phẩm đúng các bước, đẹp, sáng tạo - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. * GD sử dụng TKNL & HQ: Việc sử dụng quạt - HS lắng nghe giấy là việc làm thiết thực giúp chúng ta tiết kiệm năng lượng điện trong những ngày không quá nóng 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp quạt giấy tròn 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn cho đẹp hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................ CHÍNH TẢ (Nghe – viết): THÌ THẦM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố - Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, sát sao,... - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Những sự vật, con vật nào nói chuyện + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với với nhau trong bài thơ ? cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng có mấy dòng? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ 5 chữ + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Những chữ đầu câu thơ b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết lùi 2 ô so với lề chính tả như thế nào? + Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế nào? + Cách một dòng và viết khổ thứ hai - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh c. Hướng dẫn viết từ khó mông, tưởng,... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu - Học sinh lắng nghe. ý. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr và giải được câu đố (BT3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu của mình về một trong các nước gạo lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất trên nước sạch đẹp nhất thế giới,...) Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: Lưng đằng trước, bụng đằng sau - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. cách phát âm cho HS - HS đọc lại câu đố sau khi điền =>Lời giải: cái chân 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu và viết lại cho đẹp tên của toàn bộ các nước trong khu vực Đông Nam Á. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên. - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh, ảnh, mô hình - HS: Tranh, ảnh sưu tầm về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành: + Bề mặt lục địa có đặc điểm gì? + Trả lời: Có chỗ nhô cao, có chỗ bằng phẳng, có dòng nước chảy và có nơi chứa nước - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe – Ghi tên bài. mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên. - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu về đồi và núi * Nhóm 4 – Lớp Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm ảnh. thảo luận - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để hoàn thành bảng: Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. Núi Đồi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tròn Sườn Dốc Thoải =>GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn - HS lắng nghe đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải. Việc 2: Tìm hiểu về cao nguyên và * Nhóm 2 – Lớp đồng bằng Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130). - Gv gợi ý. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV. + So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp. giống nhau ở điểm nào? - HS khác nhận xét, bổ sung ( ) Bước 2. Trả lời: - HS lắng nghe => GV chốt ý: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc Việc 3 .Vẽ hình mô tả - HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng + Bước 1. Vẽ hình. và cao nguyên. - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, + Bước 2. Nhận xét hình vẽ. nhận xét hình vẽ của bạn. - Trưng bày bài vẽ của một số bạn + Bước 3. Trưng bày. trước lớp. - Tuyên dương bạn có sản phẩm đẹp nhất, vẽ sáng tạo - HS đọc phần Ghi nhớ - GV nhận xét chung, chốt lại bài học * GD BVMT: Các loại địa hình: đồi, núi, đồng bằng,... là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực - HS nêu: chống xói mòn bằng cách + Chúng ta hạn chế sạt lở và xói mòn trồng cây, gây rừng phủ xanh đất đồi, núi như thế nào? trống, đồi núi trọc + Trồng cây công nghiệp, trồng lúa, + Làm gì để tận dụng được sự màu bón phân hợp lí tránh làm hư hỏng mỡ của đất đai cao nguyên và đồng đât,... bằng? 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm về các đồng bằng và cao nguyên tại Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................ Thứ Tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận - Kết nối kiến thức động tại chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. * Cách tiến hành: Việc 1: Củng cố đọc số Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó + Nhận xét gì về dãy số trên phần a? 10 000 đơn vị + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 + Nhận xét gì về dãy số trên phần b? đơn vị *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn - HS đọc lại các số trên tia số thành BT: *Việc 2: Củng cố viết số - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của * Dự kiến đáp án: bài + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận trăm tám mươi hai. biết đúng các hàng, các lớp trong số tự + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn nhiên trăm năm mươi chín. + 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...) *GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5. Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 * Dự kiến đáp án: chia sẻ nội dung bài. a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5 * GV chốt lại ý đúng 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...) (Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm tra - Thống nhất đáp án đúng * Dự kiến đáp án: a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700 - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; luật của dãy số 68040. Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS - HS tự làm và báo cáo kết quả hoàn thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện hoàn thành các dãy số và tìm ra quy luật của dãy số đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng kể linh hoạt: + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ + Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng lững,...) đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu từng đoạn trong nhóm. sống được rất nhiều người.// - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn d. Đọc đồng thanh: văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ thuốc quý? con bằng lá thuốc,.. + Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc +... để cứu sống mọi người trong đó có gì? con gái của phú ông, được phú ông gả con cho. + Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên. +Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung trăng. + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà mặt trăng sẽ thế nào? + Câu chuyện này nói lên điều gì? *Nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc và cử đại diện đọc trước lớp - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý nào? SGK b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe mình chứ không đọc lại nội dung câu chuyện SGK. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, tình yêu thương con người,...) * GV chốt bài. 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... . Thứ Năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022 CHÍNH TẢ (Nghe- viết) DÒNG SUỐI THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + chân lí, chân tình, trân trọng, chân tay, chân trời, ... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức bài thơ lục bát. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với trong đêm như thế nào? bầu trời; em bé ngủ với bà;... + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo,... b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể gì? thơ lục bát + Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Trình bày các câu thơ như thế nào? + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu thơ ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. - Lắng nghe Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết - HS nghe - viết bài vào vở của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt ch/tr *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: trái đất chân trời Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. - GV chốt đáp án, nhận xét chung 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho đẹp. Học thuộc lòng bài thơ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y - Viết đúng tên riêng : Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Nhận xét, tuyên dương bạn Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + Y, P, K - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: Y, P, K cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là tên của một tỉnh của Việt Nam, nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Phú Yên + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n chiều cao như thế nào? cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: Phú Yên Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến chơi. Kính trọng người già thì được trường thọ. Câu tục ngữ muốn - Lắng nghe. khuyên mỗi người cần luôn yêu quý trẻ nhỏ, kính trọng người già. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx