Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29.
Thứ Hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CÓC KIỆN TRỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng
thế,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu
tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc
Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa
theo tranh minh hoạ (SGK).
- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
- Đọc phân vai được câu chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Đọc bài “Cuốn sổ tay" - HS thực hiện
2. + Nêu nội dung bài.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giọng khoan thai
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng
những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của
Cóc và các bạn (một mình, ba hồi
trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,...)
+ Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện
niềm vui chiến thắng.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong
lỗi phát âm của HS. nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá
nhân (M1) => Cả lớp (nắng hạn, nứt
nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan,
nghiến răng,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm.
câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn
+ Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ trong nhóm.
đi ra,/ chưa kịp nhìn địch thủ,/ đã bị
Ong ở sau cánh cửa bay ra/ đốt túi
bụi.// (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân).
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn
trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn
văn trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau
đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của
Trời.(TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ
giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ
trước khi đánh trống? bất ngờ, phát huy được sức mạnh của
mỗi con vật: Cua trong chum nước,..)
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? + Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng
đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai
Gà ra trị tội,...)
+ Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói
thay đổi như thế nào? rất dịu giọng,...
+ Theo em, Cóc có những điểm gì + Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu
đáng khen? trí...
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Do quyết tâm và biết phối
hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải
nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội
quân hùng hậu của Trời
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe
* GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn
hán, lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra
nhưng nếu con người không có ý thức - HS lắng nghe, nêu các biện pháp
bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng
chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con bừa bãi, ...)
người cần làm gì để hạn chế thiên tai?
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc,
Trời, người dẫn chuyện.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các
nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện,
Trời
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời kể của một nhân vật trong truyện dựa
vào tranh minh hoạ
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời + Theo lời của một nhân vật trong
của ai? truyện
+ Vậy có thể kể theo lời của những ai? + Gấu, Cọp, Ong, Cáo, Trời, Thiên
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: Lôi
+ Cho HS quan sát tranh trang 124 - HS quan sát tranh
+ Gv lưu ý HS: Chỉ cần kể một đoạn
truyện mà mình thích theo lời của một
trong các nhân vật trên
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu
bài.
+ Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (cần đoàn kết
* GV chốt bài. với nhau, cần biết bảo vệ công lí,...)
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tuyên truyền cho người thân bảo
vệ cuộc sống của các loài động vật
hoang dã.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
. Thứ Ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022
TOÁN:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Biết bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- Kết nối kiến thức chỗ
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
● Hướng dẫn giải bài toán
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ TBHT điều hành: - HS chia sẻ
/?/Bài toán cho biết 35l mật ong đựng + 35l mật ong đựng đều vào 7 can.
đều vào mấy can?
/?/ Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy
can như thế ?
/?/ Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt :
35l : 7 can
10l : can?
/?/ Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can + Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
cần biết thêm điều gì?
/?/ 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi can 35 : 7 = 5 (l)
đựng mấy lít?
/?/ 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 10 : 5 = 2 (can) lít mật ong đựng trong mấy can?
- Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp
- GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị
2. HĐ thực hành (18 phút):
* Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT
BT: - Thống nhất cách làm và đáp án
Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp
trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải
-> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi:
lô-gam kẹo
40 : 8 = 5 (kg)
Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki-
gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam
trong mỗi túi. đường là:
* GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn 15 : 5 = 3 (túi)
vị Đáp số: 3 túi
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm - HS chia sẻ trước lớp
của HS Bài giải
Mỗi cái áo cần số cúc là
24 : 4 = 6 (cúc)
42 cái cúc dùng cho số cái áo là:
42 : 6 = 7 (áo)
Đáp số: 7 cái áo
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia KT
sẻ nội dung bài. - Thống nhất cách làm và đáp án
* GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. đúng:
Câu a : Đúng Câu c : Sai
Câu b : Sai Câu d : Đúng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán liên quan đến rút
về đơn vị và giải
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................
TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,...
- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và
những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài,
HTL bài thơ)
- Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,...
- Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ
thơ.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài.
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe
- GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên
bảng.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
giọng tha thiết, trìu mến
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá
xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
- HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm.
giọng các câu thơ, khổ thơ
Đã có ai lắng nghe//
Tiếng mưa trong rừng cọ//
Như tiếng thác/ dội về//
Như ào ào / trận gió.// ( )
- Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời
xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu
hỏi trong bài)
*Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
sẻ kết quả.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào
so sánh với những âm thanh nào ào
trong rừng?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng
kẽ lá.
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như
như mặt trời? những tia nắng...
+ Em có thích gọi lá cọ là "mặt VD:
trời xanh" không? Vì sao? + Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng.
+ Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không
đỏ mà lại có màu xanh. ( )
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Tình yêu thương của tác
giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và
những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của
rừng cọ
=>Tổng kết nội dung bài. - HS lắng nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm
khổ thơ trưởng
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời
xanh của tôi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................
..................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
CÓC KIỆN TRỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian,...
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài
tập 3a phân biệt s/x.
- Viết đúng, nhanh và đẹp
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo
động
- GV nhận xét, đánh chung.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả
bảng
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho
đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe
tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
+ Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu
+ Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá
+ Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong
và Cáo
+ Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải cho mưa xuống.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách
thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên
riêng của các con vật: Cóc, Cua,
Gấu, Cọp, Ong, Cáo
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: ruộng đồng, chim muông,
sai? Trời, Cóc, Gấu, trần gian
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài + Viết cách lề vở 1 ô li.
viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và
lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim
c. Hướng dẫn viết từ khó muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào
bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu - Học sinh lắng nghe.
ý.
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng của các con vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những
vấn đề cần thiết: Viết tên bài - Lắng nghe
chính tả vào giữa trang vở. Chữ
đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho
đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2),
làm đúng bài tập chính tả phân biệt s,x (BT3a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên
trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
- Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết
nhanh và đúng nhất tên các nước có trong
bài tập
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ
của mình về một trong các nước nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung
trên biên giới với VN,...)
Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử
- HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa
cách phát âm cho HS
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA
còn lại vào vở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỦ CÔNG:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa
đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
- Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi
chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt.
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Quạt giấy
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo
nhận xét. cáo GV
- Giới thiệu bài mới:
2. HĐ quan sát và nhận xét (13 phút)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và quy trình làm quạt
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Việc 1: Quan sát mẫu:
- GV đưa mẫu quạt đã gấp sẵn yêu cầu HS - HS quan sát mẫu và nhận xét:
quan sát và trả lời câu hỏi
+ Hãy nêu các bộ phận của quạt giấy tròn. + Quạt giấy gồm 2 phần: quạt và
cán quạt
+ So sánh quạt giấy tròn với quạt giấy đã học + Giống nhau : Đều gấp bằng
ở lớp 1. nếp gấp song song, cách buộc
chỉ.
+ Khác nhau : Quạt giấy hình
tròn và có cán để cầm.
+ Hãy nêu tác dụng của quạt giấy? + Dùng để quạt mát
* GD sử dụng TKNL: Việc làm quạt giấy và
sử dụng quạt giấy, đặc biệt trong những ngày - HS: làm mát, tiết kiệm năng
nắng nóng mang lại tác dụng gì? lượng điện
Việc 2: Hướng dẫn HS gấp
Bước 1 : Cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều - Học sinh quan sát, theo dõi.
dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều
dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt.
Bước 2 : Gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, - Học sinh quan sát, theo dõi.
mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách
đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết.
Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa.
- Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như
gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất.
- Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa
gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ
giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt
vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong
cùng, ép chặt.
Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo - Học sinh quan sát, theo dõi
cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ
giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được
cán quạt.
- Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa
cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép cán quạt vào 2
mép ngoài cùng của quạt.
- Mở hai cán quạt để hai cán quạt ép vào nhau,
được chiếc quạt giấy hình tròn.
3. HĐ thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và
chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
*Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS thực hành gấp quạt giấy tròn trong - Thực hành gấp quạt giấy tròn
nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn
chưa biết gấp. thành sản phẩm
- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng
túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn
lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS
4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp
quạt giấy tròn
5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ Tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn
vị
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu học
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận
ĐV? xét
- Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở
chữa bài. - Đổi chéo vở KT
- TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT *Dự kiến KQ:
Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt:
Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp
Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: ... hộp?
Bài giải
Số đĩa trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
*GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
+ Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
vị. Bài giải:
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán Số HS xếp một hàng là:
dạng rút về đơn vị. 45 : 9 = 5 ( bạn)
Số hàng xếp 60 bạn là:
60 : 5 = 12 (hàng)
ĐS: 12 hàng
Bài 3 (Nhóm – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi theo nhóm 5:
đúng + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ
thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối
nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị
của biểu thức.
4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phép tính làm sai.
5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở
bài tập Toán và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần gợi ý, tranh ảnh về bảo vệ môi
trường
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh”
- Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài
mới. - Mở SGK
- Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được một đoạn văn ngắn (7- 10 câu) kể lại việc làm trên.
*Cách tiến hành:
HĐ 1 : Nói về việc tốt em đã làm để bảo
vệ môi trường
Bài 1: Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập -> lớp đọc
thầm theo . + GV đưa bảng phụ có sẵn gợi ý +1 HS đọc các gợi ý a và b.
- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt - HS QS, lắng nghe
động bảo vệ môi trường .
- GV cho HS nói đề tài của mình. - HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- GV nhắc HS có thể bổ sung tên những - HS nghe
việc làm khác có ý nghiã bảo vệ môi
trường ( ngoài gợi ý trong SGK).
- GV cho HS kể theo nhóm 4 - HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc
tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình
- GV cho HS thi kể đã làm.
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội + Một số HS thi kể trước lớp.
dung bài - Cả lớp nhận xét.
+ GV đánh giá
* Giáo dục BVMT: Môi trường sống
xung quanh chúng ta đang ngày càng ô
nhiễm. Cần bảo vệ môi trường bằng các - HS lắng nghe
việc làm thiết thực.
Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ nội
dung học tập trong nhóm
HĐ 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm
trên
Bài 2: Cá nhân -> cả lớp
- Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc
tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - Hs nêu yêu cầu bài
- GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1
thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu). - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs viết bài vào vở BT
dung bài + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp.
- GV và lớp nhận xét về thông báo: cách - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
dùng từ, sử dụng dấu câu,... - Bình chọn viết tốt nhất
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi.
*Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia - Lắng nghe
vào hoạt động chia sẻ.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết
4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - VN tuyên truyền mọi người xung
quanh cùng thực hiện bảo vệ môi
trường bằng những việc làm thiết thực.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
Thứ Năm, ngày 7 tháng 4 năm 2022
ĐẠO ĐỨC
VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, NƠI CÔNG CỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Học sinh biết được thế nào là nơi công cộng.
- Học sinh biêt giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi công cộng
- Giữ vệ sinh nơi công cộng là thể hiện nếp sống văn hoá mới
- HS biết thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, nơi công cộng bằng những việc
làm thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh ảnh một số hoạt động giữ gìn VS trường lớp, nơi công cộng
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – - Lắng nghe – Ghi tên bài
Ghi bài lên bảng
2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu:
- Học sinh biết được thế nào là nơi công cộng.
- Học sinh biêt giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi công cộng
- Giữ vệ sinh nơi công cộng là thể hiện nếp sống văn hoá mới
- HS biết thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, nơi công cộng bằng những việc làm
thiết thực, phù hợp khả năng bản thân
* Cách tiến hành:
✦ Việc 1: Thế nào là nơi công * Nhóm 2 - Lớp
cộng? - Nhận phiếu HT ->thực hiện theo YC
- Giáo viên phát phiếu HT (các câu - HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến hỏi) + Nơi có nhiều người qua lại
+ Nơi công cộng là những nơi nào? +Trường học, bệnh viện, công viên,
+ Nêu ví dụ về những nơi công cộng siêu thị
mà em biết? - HS lắng nghe
- GV: Các nơi công cộng là nơi có
nhiều người qua lại, cần giữ gìn vệ
sinh ở những nơi này để có môi
trường trong sạch. * Cá nhân – Lớp
✦ Việc 2: Các việc làm thể hiện giữ
vệ sinh trường lớp, nơi công cộng
- Yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu - HS chia sẻ cá nhân trước lớp
hỏi:
+ Em có nên vứt rác bừa bãi trong lớp + Không nên vì sẽ làm không gian
học, trên sân trường không? Vì sao? nhếch nhác, bẩn thỉu
+ Đi chơi trên công viên, khi ăn quà
bánh, em có nên vứt rác ở ngay mặt + Không vì sẽ làm bẩn cảnh quan đẹp
đường, thảm cỏ, bồn hoa không? Vì
sao?
+ Vào bệnh viện, em có được khạc + Không vì làm vậy rất mất vệ sinh
nhổ lung tung trên nền nhà không?
+ Kể tên các việc em có thể làm để giữ + HS nối tiếp nêu
vệ sinh trường lớp, nơi công cộng
+ Vì sao em phải giữ vệ sinh nơi công + Giữ vệ sinh nơi công cộng là thể
cộng? hiện nếp sống văn hoá mới.
=>Kết luận: Nơi công cộng là trường
học, bệnh viện, công viên, siêu thị , - HS lắng nghe
ta phải giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
là thể hiện nếp sống văn minh và giữ
gìn môi trường sống luôn sạch sẽ.
+ Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ
✦ Việc 2 : Xử lí tình huống
- Giáo viên nêu các tình huống và chia * Nhóm 6 – Lớp
các nhóm thảo luận để đóng vai
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước - HS thảo luận để đóng vai và trình
lớp: bày trước lớp
+ Tình huống 1: Em cùng bạn đi vệ *Dự kiến cách giải quyết tình huống
sinh, đi tiểu xong, bạn em không dội + Tình huống 1: Em nên nhắc nhở
nước và chạy vào lớp học bạn dội nước sạch sẽ sau khi đi vệ sinh
+ Tình huống 2: Trong giờ thủ công, xong
sau khi hoàn thành xong sản phẩm, + Tình huống 2: Các em phải nhặt
giấy vụn sạch sẽ rồi mới được ra chơi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



