Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx40 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng - HS thực hiện cây" 2. + Nêu nội dung bài thơ - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không rời) + Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... tiếp câu trong nhóm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. luyện đọc từ khó - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân phát âm của HS. (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... ) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong và giải nghĩa từ khó: nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ - Đọc phần chú giải (cá nhân). đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước (...) lớp. - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia 3 phút) sẻ kết quả trước lớp + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì coi thợ săn ? như hôm ấy là ngày tận số . + Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng ,.. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn . + Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không săn bắn động vật/ Không giết hại các con thú, đặc biệt các con thú đang làm mẹ,.... * GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, - HS lắng nghe cũng có rất nhiều loài vật vừa có ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ chúng * Nội dung: Giết hại thú rừng là một tội + Nêu nội dung chính của bài? ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật - HS lắng nghe - GV nhận xét, tổng kết bài 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. đoạn văn - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc diễn cảm - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của ai? + Theo lời của người đi săn b. Hướng dẫn HS kể chuyện: + Cho HS quan sát tranh trang 114 + HS quan sát tranh + Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 tranh c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: kể từng đoạn truyện – Kể toàn bộ câu chuyện + Luyện kể cá nhân d. Thi kể chuyện trước lớp: + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ các - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá loài động vật, bảo vệ môi trường sống? cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt thú * GV chốt bài. rừng,...) 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... . Thứ Ba, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TOÁN: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. - Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ sốHS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Khởi động: Hát một bài. - LPVTM điều hành lớp. - Kết nối nội dung bài học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. * Cách tiến hành: Cả lớp * Thực hiện phép chia - GV viết đầu bài lên bảng. - HS QS, đọc phép chia, nhận xét về số bị 37648 : 4 = ? chia, số chia - YC HS suy nghĩ và nêu cách đặt tính và - HS thực hiện vào vở nháp. tính - HS nêu cách đặt tính và cách tính. 37648 4 16 9412 04 08 0 - HS nhận xét, bổ sung - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. Vậy: 37648 : 4 = 9412 Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ. - HS lắng nghe 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức chia được số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) + GV giao nhiệm vụ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở chữa bài. - Đổi cheó vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT *Dự kiến KQ: Lưu ý cho HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: 84848 4 24693 3 chia, nhân, trừ. 04 21212 06 8231 08 09 04 03 => GV củng cố chia số có năm chữ số cho 08 0 ( ) 0 số có một chữ số: củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài 2 (Nhóm 2 – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhóm 2 - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... * GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Bài toán thuộc dạng toán nào? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. Tóm tắt: Có : 36550 kg Bán : 1/3 số kg Còn lại: ...kg? Bài giải: Cửa hàng đã bán số xi măng là: => GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng 36550 : 5 = 7310 (kg) tìm một phần mấy của một số Cửa hàng còn lại số xi măng là: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) Đáp sô: 29240 kg xi măng - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS trao đổi N 2 * GV lưu ý HS M1 +M2 - HS nêu yêu cầu bài tập + Nêu lại cách thực hiện tính giá trị của - HS thực hiện theo YC biểu thức. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + HS nêu nêu cách làm, kết quả + Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a) 69218- 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60 306 a) 39 799 Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn b) 43463; 9296 thành sớm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - HS thực hành xếp 8 hình tam giác để - GV kiểm tra, tuyên dương, khen ngợi HS được một hình như hình vẽ. 4. HĐ ứng dụng (2 phút): - Chữa các phép tính làm sai. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP ĐỌC: CUỐN SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . - Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm lên, - Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con + 2 em lên tiếp nối đọc bài. vượn”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng kể - HS lắng nghe rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...) - HS chia đoạn (4 đoạn) + Đ1: Từ đầu.....sổ tay của bạn? - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Đ2: Tiếp theo....trọng tài câu dài: + Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt + Đ4: Còn lại thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng mò,/ toan cầm lên xem// (....) đoạn văn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể - Đặt câu với từ: Trọng tài nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng - Lắng nghe d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. . + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn sổ tay của Thanh ? nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên + Là tài sản riêng của từng người, người tự ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự . + Bài văn khuyên chúng ta điều gì? + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được học + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ =>Tổng kết nội dung bài. tay của người khác 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại của các nhân vật *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 học - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài trưởng văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn + Phân vai trong nhóm chuyện) . + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những điều lí thú vào số tay ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Vỗ tay cần nhiều ngón - Nhận xét, tuyên dương bạn Bàn kĩ cần nhiều người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + Đ, X, T - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: Đ, X, T cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân => Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà - Học sinh đọc từ ứng dụng. Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú Yên + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Đồng Xuân chiều cao như thế nào? + Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â, - Viết bảng con cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Đồng Xuân - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì - HS đọc câu ứng dụng. phải có gỗ tốt chứ không phải có nước sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao - Lắng nghe. muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Tốt, Xấu 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa X + 1 dòng chữa Đ, T + 1 dòng tên riêng Đồng Xuân + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): NĂM, THÁNG VÀ MÙA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Rèn cho học sinh kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Lịch treo tường - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Khi nào trên Trái Đất là ban ngày, ban + Trả lời: Khoảng thời gian Trái Đất đêm? được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Biết một năn trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Có kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm *Cách tiến hành: Việc 1: Năm, tháng và mùa * Nhóm 4– Lớp - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý -> thống hai câu hỏi sau: nhất ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. * Đáp án dự kiến + 12 tháng + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm + Tháng 2 năm nhuận 29 ngày (tháng bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu 2 năm không nhuận 28 ngày. Tháng có ngày ? 30 ngày là các tháng: 4,6,9 11. Các tháng còn lại là 31 ngày + Mỗi năm có 365 ngày (năm nhuận + Mỗi năm gồm bao nhiêu ngày? 366 ngày) + 365 – 366 ngày + Trái Đất quay quanh Mặt Trời được một vòng thì quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? + 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông + Trên Trái Đất có mấy mùa? * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học - Gv nhận xét và kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh mặt trời là 1 năm. Khi chuyển động - HS nghe và nhớ trục Trái Đất bao giớ cũng nghiêng về một - Đọc nội dung phần bài học SGK phía. Trong một năm, có một thời gian Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời – Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ,, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đồng sang mùa hạ là mùa xuân . Việc 2: Thực hành - Liên hệ thực tế * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát hình 2 trang 123 và tìm + HS quan sát và trả lời: Mùa xuân: vị vị trí thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa trí A, Hạ: B, Thu: C và Đông: D xuân, hạ, thu, đông? - Liên hệ: Những mùa nào cây cối thường + Sự phát triển của cây phụ thuộc vào phát triển nhanh? khí hậu, thường cây phát triển mạnh về mùa xuân và mùa hè...Tuy nhiên, cũng có một số loại cây phát triển mạnh vào mùa đông, đó là các loại rau xứ lạnh. + Những loài vật nào ưa sống xứ nóng, loài + Xứ nóng: lạc đà, thằn lằn, chuột nào ưa sống xứ lạnh? chũi,.. Xứ lạnh: gấu bắc cực, chim cánh cụt,... - GDBVMT: Vậy mỗi loài cây, mỗi loài động vật thích nghi với một loại khí hậu khác nhau. Có loài ưa nóng, có loài ưa - Lắng nghe lạnh. Tuỳ theo từng cây trồng và vật nuôi mà chúng ta nuôi trồng vào các mùa thích hợp để chúng phát triển mạnh, cho năng suất cao 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm lí do tại sao tháng 2 lại có 29 ngày. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ......................................................................................... Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): NGÔI NHÀ CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả. - Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất + Những việc chung mà tất cả các dân tộc + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , phải làm là gì ? đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu. + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập sai? quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà c. Hướng dẫn viết từ khó bình,... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp nập, đúng. làm nương, vút lên - Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa: nương: phần đất để trồng trọt của người dân miền núi. Bài 3a: - HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n - HS chép lại câu văn vào vở - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm và cách viết của HS 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN viết lại đoạn văn BT 2a và trình bày cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư) - Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (4 phút) : - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi Nội dung chơi T/C về chia số có năm 14756 : 7 20560 : 4 chữ số cho số có một chữ số - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : (12 phút) * Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư) * Cách tiến hành: Cả lớp * HD HS thực hiện phép chia - GV viết : 12485 : 3 = ? - HS đọc phép chia - HS làm vở nháp-> chia sẻ về cách đặt tính và cách tính 12485 3 04 4161 18 05 2 - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Phép chia này có gì khác so với phép + Đây là phép chia có dư chia ở tiết trước? + Cần lưu ý gì với số dư? + Số dư luôn nhỏ hơn số chia - GV viết theo hàng ngang: 12485 : 3 = 4161 (dư 2) - GV chốt kiến thức, chốt cách đặt tính - HS lắng nghe và thực hiện phép tính 3. HĐ thực hành (17 phút): * Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - 2 HS đọc YC bài - GV giao nhiệm vụ - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp -> Thống nhất KQ - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Dự kiến đáp án: 14729 2 16538 3 => GV củng cố cách tính và lưu ý khi 07 7364 15 5512 để số dư. 12 03 - Lưu ý giúp đỡ HS M1 nhẩm được số 09 08 dư sau mỗi lần chia 1 2 Bài 2: (Nhóm 2 – Cả lớp) (.....) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 + HS làm bài nhóm 2 + Thống nhất kết quả và chia sẻ trước lớp Tóm tắt - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 3m : 1 bộ 10250 m: ....bộ, thừa ? m vải Bài giải Thực hiện phép chia: 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải. Đ/S: 3416 bộ quần áo, còn thừa 2m vải Bài 3 (dòng 1,2) ( Cá nhân – Lớp) -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào góc phiếu - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ nội dung bài với -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: nhóm * Dự kiến đáp án: + Để tìm thương và số dư ta làm thế 15725 : 3 = 5261 (dư 2) nào? 33272 : 4 = 8313 (dư 0) * GV củng cố kĩ năng + Ta làm phép chia. Bài 3 (dòng 3). (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm): - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả kết quả. - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng bài tập 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?” DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx