Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Lúc-xăm-bua, sưu tầm, đàn-tơ-rưng, In-tơ-
nét, hoa lệ,..
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị
quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua.
(Trả lời được các CH SGK).
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng
lời của mình. YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Lúc-xăm-bua,
Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và
giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”
2. - Nêu nội dung bài hát.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt,
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một
lượt. Chú ý cách đọc với giọng kể
cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện tình cảm thân
thiết của thiếu nhi Lúc –xăm-bua,
với đoàn cán bộ V.Nam. ....
- Lưu ý giọng đọc cho HS. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.
kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình
thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả
lớp (Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-
nét, lần lượt,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng
câu dài:
+ Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn
tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng
vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi
xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong
dòng người / và xe cộ tấp nập / của
một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến
khách.// (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân).
+ Đặt câu với từ: hoa lệ:
- GV kết hợp giảng giải thêm từ VD: TP.HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban
khó. đêm.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước
lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu
nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểut học Lúc - xăm - bua.
(TL được các câu hỏi trong SGK) .
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp
chia sẻ kết quả trước lớp
+ Đến thăm một trường tiểu học ở + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng
Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày
gặp điều gì bất ngờ thú vị ? và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng
liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh, .
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất
tiếng việt và có nhiều đồ vật của thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt
Việt Nam ? Nam,
+ Các em muốn nói gì với các bạn + Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN; Cảm ơn
HS trong câu chuyện này ? tình thân ái, hữu nghị của các bạn. (...)
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể
hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ
Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm
– bua.
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS chú ý nghe
=> GV chốt lại ND
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc từng
đoạn.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp.
- Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của
mình, thể hiện lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua. - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của
bài tập
+ Câu chuyện được kể theo lời của + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán
ai? bộ Việt Nam .
+ Cho HS đọc các gợi ý sgk trang + Hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
99 => Đọc gợi ý kết hợp nội dung bài đọc đặt tên....
- Kể truyện bằng lời của mình
+ Gv lưu ý HS : Cần nhớ nội dung
từng đoạn truyện và đặt tên cho nội
dung từng đoạn.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cả lớp đọc thầm gợi ý kết hợp nội dung của
- Gợi ý học sinh đọc gợi ý kết hợp từng đoạn trang 98, 99 sgk để kể lại câu chuyện:
với nội dung bài sgk trang 98, 99 để + HS đọc gợi ý
kể từng đoạn truyện. + Đọc nội dung 3 đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
c. HS kể chuyện trong nhóm - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (viết thư kết bạn, tìm
+ Em cần làm gì để thể hiện tình hiểu về cuộc sống của họ, tham gia các HĐ giao
đoạn kết, hữu nghị với các bạn thiếu lưu, vẽ tranh, làm thơ, viết bài thể hiện điều
nhi quốc tế? đó,...)
*GV chốt bài.
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện, bài thơ có cùng
chủ đề
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.
Thứ Ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- HS làm được Bt 1,2,3.
- Rèn kĩ năng tính diện tích HCN.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
- HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-Trò chơi Hộp quà bí mật
-Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. - HS tham gia chơi
+ Nêu quy tắc tính chu vi HCN. - Lớp theo dõi
+ Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm,
chiều rộng 3cm (...)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Kết nối nội dung bài học. -Nhận xét, đánh giá
-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện
tích HCN:
- GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN - Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên mô
như SGK tìm quy tắc tính diện tích hình, xây dựng quy tắc
HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi: - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm
- Chia sẻ KQ trước lớp
- HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông.
- Có tất cả mấy hàng như thế ? - Có tất cả 3 hàng.
- Hãy tính số ô vuông trong HCN ? - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô
vuông)
- Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2? - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2
-Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều
rộng dài bao nhiêu cm ? - Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là
-Tính diện tích HCN ? 3cm.
-Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
- Ghi quy tắc lên bảng. - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều
dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ - HS nhắc lại nhiều lần:
=>GV kết luận như SGK + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều
dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-
mét vuông.
- HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + Thống nhất cách làm
thành BT + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích.
- GV củng cố về tính chu vi, tính diện
tích HCN.
Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân.
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả
hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
- GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố lại cách tính diện tích hình Tóm tắt:
chữ nhật. Chiều dài: 14 cm
Chiều rộng: 5 cm
Diện tích: ...? cm2
Bài giải
Diện tích miếng bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm2 )
Đ/S, 70 cm2
Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.
- GV yêu cầu HS làm bài N2 - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp
- GV trợ giúp Hs hạn chế bổ sung:
+ Chia sẻ các bước làm bài
- GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo.
KQ bài làm Bước 2: Tính diện tích HCN.
- GV chốt đáp án đúng Bài giải
*GVcủng cố lại cách tính diện tích HCN a) Diện tích HCN là:
ở các hình. 3 x 5 = 15 (cm2 )
b)2 dm = 20 cm
Diện tích HCN là:
20 x 9 = 180 (dm2 )
Đ/S:a) 15 cm2
b)180 dm2
4.Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- GV gọi Hs nêu lại ND bài học. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích - HS nhẩm: 12 x 5 = 60(cm2)
của hình chữ nhật có chiều dài, chiều
rộng lần lượt là 12cm và 5cm.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đo và tìm cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện
của mặt chiếc bàn học của em.
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện - Lắng nghe, thực hiện
tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Chính tả ( Nghe – viết )
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Viết đúng: Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt,...
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a.
- Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình
bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
- HS: SGK, vở, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp hát bài “ Cô dạy em bài thể dục buổi sáng” - HS hát
- HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC.
+ nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, +2 HS lên bảng viết
truyền tin ,... + HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc đoạn bài - Học sinh đọc đoạn bài viết chính
viết chính tả tả (từ đầu đến của mỗi một người
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và yêu nước).
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Học sinh trả lời từng câu hỏi ->
(Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm
được nội dung bài viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý.
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ? + Để rèn luyện và nâng cao sức
khỏe.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? + Viết hoa các chữ đầu tên bài,
đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- Hướng dẫn HS viết từ khó
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và
- Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các
ý: phụ âm, vần hay viết sai: s/x; in/inh từ (Giữ gìn, xây dựng, đời sống,
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con sức khỏe, cả nước yếu ớt,...)
những từ khó: - HS đọc thầm lại đoạn bài cần
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ
mắc lỗi khi viết bài
- Giáo viên đọc bài -> HS nhẩm - HS nhẩm bài...
+ Lưu ý từ viết đúng từ có phụ âm, vần: s/x;
in/inh
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe
Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
*Lưu ý: HS M1 viết đúng, viết đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - HS viết bài (nghe - viết)
- Giáo viên
- Lưu ý học sinh cách trình bày
- Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt
bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng
con chữ,...
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đổi chéo vở chấm cho
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ
lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã .
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Trò chơi
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC: Điền vào chỗ trống
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập s hoặc x
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức - HS tham gia chơi
+ Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm + 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức,
bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+Từ cần điền lần lượt: sĩ, sáng,
- GV tổng kết xung, xã, ra sao, sút.
+ Yêu cầu HS đọc lại truyện vui. - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã
+ Truyện vui trên gây cười ở điểm nào điền đ , đúng các từ
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi
viết chính tả..
* BTchờ( HSM3 +M4)
Bài tập 2b: HĐ cá nhân
- HS tự lấy phiếu học tập - HS lấy phiếu
- HS đọc yêu cầu - HS đọc YC
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS thực hiện YC bài vào phiếu
- Báo cáo KQ với GV
+ 2 em đọc lại đoạn văn sau khi
đã điền đủ vần in/inh vào chỗ
chấm 6. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe
học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ - Lắng nghe và thực hiện.
và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau.
- Xem trước bài chính tả sau: Liên hợp quốc
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
_____________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu
với giá đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán
cầu
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Quả địa cầu
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Trái Đất này là của
chúng mình
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên - Trả lời: Mặt Trời chiếu sáng, toả
trái đất? nhiệt. Nhờ có mặt trời, cây cối
xanh tươi, con người và động vật
khoẻ mạnh
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK
đầu bài lên bảng
2. HĐ khám phá kiến thức (24 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá
đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hình dạng của Trái Đất
Bước 1:
- Y/c hs quan sát hình 1 SGK trang 112. - Hs quan sát hình 1 trang 112.
+ Quan sát hình 1 (ảnh chụp trái đất từ vũ + Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
trụ ) em thấy trái đất có hình gì? và ghi kết quả ra phiếu học tập -> chia
sẻ: Trái Đất có dạng hình cầu (hình
=> GV: Trái đất có hình cầu hơi dẹt ở 2 tròn, quả bóng ).
đầu. Để mô tả hình dạng của Trái Đất, - Hs lắng nghe.
người ta dùng quả địa cầu
+ Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và nêu + HS quan sát, thảo luận và nêu: giá
cấu tạo của quả địa cầu đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
Bước 2:
- GV chỉ cho hs biết vị trí nước VN trên quả
địa cầu để hs hình dung trái đất chúng ta - Hs quan sát.
đang ở rất lớn. HS nhận biết: Trái Đất rất lớn và có
=>GVKL: Trái đất rất lớn và có hình dạng hình dạng hình cầu
hình cầu
* Việc 2: Thực hành theo nhóm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
+ Chia nhóm
+ Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, - HS chia nhóm
xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu
+ Nhận xét về trục của quả địa cầu
+ Màu sắc trên quả địa cầu
+ Thảo luận trong nhóm-> thống nhất KQ Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
- Y/c hs trong nhóm chỉ và nói cho nhau + HS chỉ và nói cho nhau nghe: cực
nghe: Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,
Bước 3: Nam bán cầu.
- GV gọi đại diện lên chỉ quả địa cầu theo +Trục của nó đứng thẳng hay nghiêng
y/c của gv. so với mặt bàn.
+ Màu xanh là biểu thị cho biển và đại
dương, màu nâu, vàng, đỏ,...là biểu thị
cho các châu lục
=> GV chốt: Quả địa cầu giúp ta hình dung - HS lắng nghe
được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái
đất.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm vị trí của châu Á trên quả địa
cầu
4. HĐ sáng tạo (3 phút) - Chỉ vị trí của biển Đông trên quả địa
cầu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.................................................................................
Tập làm văn
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng
6câu) kể lại trận thi đấu thể thao.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể
-YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét
- >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe.
Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập
2. HĐthực hành: (30 phút)
*Mục tiêu
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết
được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao.
*Cách tiến hành
Việc 1 : : HD HS làm bài tập
Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp
Bài 1:
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp
đọc thầm theo .
- GV HD :
+ Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi - Nghe GV hướng dẫn.
gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần
trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc
vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe
hình dung được trận đấu.
+ Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính
chúng ta diễn đạt ra từng câu văn
Lưu ý: + M1+M2 viết đủ ý theo YC của bài
Việc 2: Viết bài vào vở
Hoạt động cá nhân -> cả lớp
- Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ ràng. - HS viết bài vào vở (cá nhân)
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 7 HS đọc bài làm của mình trước
- Gọi HS chỉnh, sửa lỗi cho HS. lớp.
- HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Bình chọn viết tốt nhất - GV Nhận xét, đánh giá.
- GV và HS nhận xét bổ sung về diễn đạt,... -Lắng nghe
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi.
*Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt
động chia sẻ.
3. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Lắng nghe
- Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Em mong được đi xem nhiều trận
thi đấu thể thao/ Được tham gia
luyện tập thể thao.
3. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng - Lắng nghe và thực hiện
nghe, viết lại cho hay hơn.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư - Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Thứ Tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022
Chính tả (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng : các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li ,... viết đúng:
cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống...
- Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện: Buổi học thể dục
(BT2).
- Làm đúng BT 2a.
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời.
- T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp
-TBHT điều hành
+ Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ - HS đọc tham gia chơi
luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình, - HS nhận xét, đánh giá
- GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc bài đoạn viết của
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: bài Buổi học thể dục trả lời từng
- Yêu cầu hai em đọc lại đoạn bài viết chính tả ( câu hỏi của giáo viên. Qua đó
cả lớp đọc thầm). nắm được cách viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? + Đặt trong dấu ngoặc kép.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình
bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các
chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân
vật - Cô-rét-ti, Nen-li,....
+Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến một số từ:: Nen-li, cái
xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ,
nhìn xuống,...
* HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính - Viết cách lề vở 1 ô li.
tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm
con và viết các tiếng khó. những chữ dễ viết sai:... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Cả lớp viết từ khó vào bảng
con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay,
thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,...
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Một số HS luyện viết vào bảng
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. lớp, chia sẻ
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con
- HS nêu những điểm (phụ âm s/x; in/inh), hay
viết sai. - Học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe- viết lại chính xác đoạn bài: Buổi học thể dục ( từ Thầy giáo nói
đến hết)
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm s/x, in/inh)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe
Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu
câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế,
cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi
- Cách cầm bút
- Tốc độ viết
- Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm s/x, in /inh)
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình - Lắng nghe
bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng BT2a
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức h/s thi đua . - Học sinh thi đua làm bài nhanh
- Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống s/x -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung,
- Chữa bài và tuyên dương bình chọn người thắng cuộc:
* Đáp án:
✪Bài tập chờ + nhảy xa, nhảy sào, sới vật
Bài tập2b(M3+M4):
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc nhẩm YC bài
- GV chốt đáp án đúng + Học sinh tự làm bài vào vở BT
*Đáp án: rồi báo cáo với giáo viên.
Bài tập 2b: điền kinh; truyền tin; thể dục thể
hình.
6. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Lắng nghe, thực hiện
Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại
-Xem trước bài chính tả sau: Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục. - Lắng nghe, thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Toán
TIẾT 142: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Biết tính diện tích hình chữ nhật.
- tính toán về diện tích hình chữ nhật.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi
+TBHT điều hành
+Nội dung về: Diện tích HCN
+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương
bạn nắm vững kiến thức cũ
- Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
-Tính diện tích hình chữ nhật
-Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Chiều dài và chiều rộng không cùng
+ Bài toán này có gì đặc biệt ? đơn vị đo
- Cần phải đổi về cùng đơn vị đo.
+ Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi,
+ Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta diện tích HCN.
làm thế nào ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*GV củng cố về tính chu vi, diện tích -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
của HCN Bài giải
Đổi 4 dm = 40 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm2)
Đáp số: 96 cm
320 cm2
- HS nêu yêu cầu bài tập Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập > cách thực hiện
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của
bài
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn +Tính diện tích từng hình, sau cộng diện
thành bài tập: tích các hình lại.
+ Ta tính diện tích hình chữ nhật như thế + HS thống nhất KQ chung
nào? Bài giải
- GV củng cố về tính diện tích của HCN a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
20 x 8 = 160 (cm2)
b)Diện tích hình chữ nhật H là:
160 x 80 = 240 (cm2)
Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT-
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập chia sẻ
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
cả lớp Bài giải
- GV củng cố về các bước làm bài. Chiều dài HCN là:
+ B1: Tính chiều dài. 5 x 2 = 10 ( cm)
+ B2: Tính diện tích. Diện tích HCN là:
10 x 5 = 50 (cm2
Đáp số: 50 cm2
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu lại ND bài ? - HSTL
- Vận dụng tính diện tích của hình chữ - HS vận dụng làm bài:
nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Bài giải
bằng một nửa chiều dài. Chiều rộng HCN là:
10 : 2 = 5 ( cm)
Diện tích HCN là:
10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 cm2
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



