Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga

docx42 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tập đọc - Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu các từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật,.. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò - Lớp hát nó khỏe,...” - Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bảng. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,... + Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,... + Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm hiện lỗi phát âm của học sinh. đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Luyện câu: luân phiên nhau đọc từng đoạn + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// trong bài. Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. // (...) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Các nhóm thi đọc - Yêu cầu học sinh nhận xét. + Học sinh đọc cá nhân. + HS tham gia thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các -HS bình chọn bạn thể hiện nhóm giọng đọc tốt d. Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 4 phút). lớp. + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó. + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng. ? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, tập như mọi người ? . muốn làm những việc các bạn làm được. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, của Nen - li ? mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo... - Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm ; thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục.... - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó - GV nhận xét, tổng kết bài: của một HS bị tật nguyền 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm + Nen –li bắt đầu leo một cách rất về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ //Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng giáo và bạn bè. khuyến khích :/ “Cố lên ! // Cố lên!”// (...) - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. + HS đọc theo YC - Yêu cầu học sinh nhận xét. - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố - Yêu cầu học sinh nhận xét. lên!...). - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - HS theo dõi, nhận xét cách đọc bình chọn học sinh đọc tốt nhất. - HS thi đọc đoạn 2 Lưu ý: - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Đọc đúng: M1, M2 - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Đọc nâng cao: M3, M4 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung bài đọc. - HS 3 +MN4 kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Nen –li hoặc của thầy giáo ,... * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Gọi một học sinh đọc các đoạn văn=> -HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung kết hợp nhớ lại ND từng đoạn truyện và bài kể lại câu chuyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung - Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện truyện. + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 3 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc lời của thầy giáo,... - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N5) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 5) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... *Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2 d. Thi kể chuyện trước lớp: - HS tập kể trước lớp . - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện + Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn. + Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Nen –li, hoăc lớp. thầy giáo,... - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp bình chọn người kể hay nhất 5. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học . 6. HĐ sáng tạo:(2 phút) - Về kể chuyện cho người thân nghe - Lắng nghe và thực hiện - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời - Lắng nghe và thực hiện kêu gọi toàn dân tập thể dục”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) * Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời - Rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Bắn tên. +TBHT điều hành +Nội dung về: - HS tham gia chơi 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. ￿ HS nêu quy luật của dãy số. - GV củng cố về quy luật sắp xếp các -Thống nhất cách làm và đáp án đúng dãy số a. 99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài -> cách so sánh. - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + HS thống nhất KQ chung thành BT Dự kiến KQ: *GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 3000 + 2 < 3200 chữ số. 6500 + 200< 6621 8700 – 700 = 8000 c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng chia sẻ nội dung bài. +Nêu cách tính nhẩm *GV củng cố về cách tính nhẩm. 8000 – 5000 = 3000 d. Bài tập 4: 5000 + 3000 = 8000 ...... Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn ￿ Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT. a/ 99 999 b/ 10 000 *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. e. Bài tập 5: Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn KQ trước lớp kết quả thành BT. ￿ Thống nhất cách làm và đáp án đúng *GV củng cố về đặt tính và cách tính 3254 8460 6 + 2473 24 1410 5727 06 ✪Bài tập PTNL: 00 0 Bài tập 2a (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. 8357> 8257 89429 > 89420 36478 < 36488 8398 < 10010 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng kiến thức so sánh - Lắng nghe, thực hiện các số sau: 89156 ... 98516 79650 ... 79650 89156 < 98516 79650 = 79650 69731 ... 69713 67628 ...67728 69731 > 69713 67628 < 67728 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số - Lắng nghe, thực hiện và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm - Lắng nghe, thực hiện quen với thống kê số liệu (T2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe – viết ) CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n. - Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan” - HS hát - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC. +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp,... +2 HS lên bảng viết -GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS + HS dưới lớp viết vào bảng con. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Học sinh đọc thuộc cả bài. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. + Bài thơ nói điều gì ? + Các bạn chơi đá cầu rấ vui, khuyên mọi người chăm chỉ chơi thể thao,... + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Mỗi dòng có 5 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Viết hoa. + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. -Hướng dẫn HS viết từ khó + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các ý: phụ âm, vần hay viết sai. từ (khoẻ người, trải, dẻo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con chân, ) những từ khó: -HS đọc thầm lại bài thơ cần viết - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc - Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào lỗi khi viết bài vở. - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài *GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh thơ vào vở. M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ, +Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. *Lưu ý nhưa đúng lời thơ để tự viết vào vở, (đọc nhẩm từng cụm) viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài vào vở. - Học sinh viết bài vào vở (nhớ - - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày viết) (HS M1 ) Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng con chữ,... 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đô chéo vở chấm cho - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng b.tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> nhóm -> Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - HS làm cá nhân-> trao đổi - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức nhóm ( phiếu) - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm - GV tổng kết thắng cuộc. +Từ cần điền lần lượt: Ném bóng, leo núi, Cầu lông - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ , đúng các từ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. * BT chờ( M3 +M4) Bài tập 2b -Phát phiếu học tập - HS đọc YC - HS thực hiện YC bài vào phiếu - GV kiểm tra KQ làm bài của HS -Báo cáo KQ với GV 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các từ ngữ chỉ các môn thể thao mà - Lắng nghe và thực hiện. em biết. - Xem trước bài chính tả sau: Buổi học thể dục - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN(T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. * Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng sáng tạo, hợp tác Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập, bút dạ,... - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội -HS tham gia chơi dung về Mặt trời ( ) - GV NX, tuyên dương -HS nhận xét, đánh giá => Kết nối nội dung bài:Thực hành đi thăm thiên nhiên (T.1) ->Ghi tựa bài lên bảng. - HS ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1: Giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, chia vị trí cho từng nhóm, nêu yêu cầu của tiết tham quan: - Tổ trưởng quản lí các bạn không cho ai đi - Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. khỏi khu vực đã qui định. - HS lắng nghe. - Mỗi em quan sát một cây hoặc con vật. Ghi - Ghi chép hoặc vẽ đặc điểm của chép hoặc vẽ đặc điểm của cây hoặc con vật cây hoặc con vật đã nhìn thấy. đã nhìn thấy. *Việc 2: Thực hiện đi tham quan - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. - Thực hiện tham quan theo yêu cầu của GV. - Gợi ý cho HS nhận biết, liên hệ thực tế... - Hs chia sẻ trong nhóm *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Giáo dục HS thiên nhiên là môi trường rất - HS lắng nghe tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên - Em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên - Lắng nghe, thực hiện nhiên. - Chuẩn bị bài : Thực hành - Đi thăm thiên nhiên (T.2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022 Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,... - Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bâc Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. ( Trả lời được các câu hỏi SGK) - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông,... *Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng lắng nghe tích cực. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc, SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút) - Lớp hát tập thể bài (Cô dạy em bài thể - Hát tập thể dục buổi sáng) - TBHT điều hành - Thực hiện theo YC: + Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu + 2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện " chuyện bài “ Buổi học thể dục”. Yêu cầu Buổi học thể dục” - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. nêu nội dung úy nghĩa của bài. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK, quan sát tranh - Quan sát, ghi bài vào vở minh họa ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - GV đọc giọng rành mạch, rứt khoát. - Học sinh lắng nghe. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - HD đọc phát âm từ khó luyện tập, lưu - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. thông nước nhà, sức khỏe,... - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) (luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,...) => Cả lớp - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: * Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc đúng đoạn - Đọc cá nhân, chia sẻ cách đọc trong - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). nhóm * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ - HS đọc từng đoạn trong nhóm (N6). hơi sau mỗi dấu câu,...Mỗi một người - Nhận xét dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / Mỗi - Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK một người dân khỏe mạnh/ là cả nước - Đặt câu với từ: Bồi bổ khỏe mạnh.//( ) + Bố mẹ em rất chăm lo bồi bổ sức khỏe *GVKL cho ông bà. +GV đọc diễn cảm bài: đọc giọng rành mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn) ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước... + Nhấn giọng từ ngữ :Yếu ớt, cả nước yếu ớt, cả nước khỏe mạnh, luyện tập, bồi bổ, bổn phận,... d. Đọc đồng thanh - Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 5 phút). lớp. -Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với - Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nhà, gây đời sống mới.... -Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời -Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác thể duc, Sức khỏe là vốn quí..... Hồ ? - Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này -Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ - Nêu nội dung của bài? nay hàng ngày em sẽ tập thể dục *Nội dung: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bâc Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức =>Tổng kết nội dung bài. khỏe. 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi; phát âm đúng: khó luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,... * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + Gv hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1. - Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 1 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 3 bạn thi đua đọc đoạn 1 + 3 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. hay. + Mời một em đọc lại cả bài. + Một em đọc lại cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - HS luyện đọc theo cặp -> 3 em thi đọc Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, - Đọc diễn cảm: M3, M4 hay. 5. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Bài văn khuyên chúng ta điều gì ? - Bài văn khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị: - Lắng nghe, thực hiện "Cuộc gặp gỡ ở Lúc- xăm -bua" - Tuyên truyền, vận động mọi người - Lắng nghe, thực hiện trong gia đình thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Thực hành bài tập 1; 2; 3. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh diện tích các hình Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 10 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Tìm hiểu biểu tượng về DT - GV gắn các hình như sgk lên bảng -QS các hình vẽ (ví dụ) * VD1: GV giới thiệu ví dụ 1. -Trao đổi cặp đôi về diện tích các hình -> Chia sẻ kết quả tương tác với bạn - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. *VD2: GV giới thiệu ví dụ 2. VD2 : Đếm số ô vuông ở hai hình vẽ ->chia sẻ và thồng nhất KQ: + Hai hình có số ô vuông như thế nào? + Có 5 ô vuông +Vậy DT hai hình này như thế nào? + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. *VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. SGK). - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. + Các hình có số ô vuông như thế nào? - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông). +Em có nhận xét gì về DT của các hình - DT hình P bằng tổng DT hình M và này? Vì sao? hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). ⇨ GV chốt kiến thức 10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông. 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hình. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3 - * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: - Đọc YC bài: câu nào đúng, câu nào -2 HS đọc YC bài sai? - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. -> Thống nhất KQ - GV chỉ vào hình và củng cố lại ND Câu a, câu c : sai bài Câu b: đúng Bài tập 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ ->lần lượt từng em - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân lên và chia sẻ bài làm ( nêu cách làm để *GV giúp HS M1 biết so sánh diện tích hoàn thành bài đúng, nhanh nhất) các hình ở mức độ đơn giản - HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn Bài tập 3 HĐ nhóm 6 Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - HS làm vào vở bước của kĩ thuật khăn trải bàn - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả hoàn thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV lưu ý động viên một số HS M1 - HS nêu cách so sánh=> kết luận: tương tác, chia sẻ với nhóm so sánh 2 hình A, B bằng nhau. * GV củng cố kĩ năng so sánh hình 4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học ? - HSTL - Chia sẻ với mọi người cách so sánh - Lắng nghe, thực hiện diện tích của các hình. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Đơn - Lắng nghe, thực hiện vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................................................. Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao. - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28 - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể -YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập 2. HĐthực hành: (30 phút) *Mục tiêu - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao. *Cách tiến hành Việc 1 : : HD HS làm bài tập Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - GV HD : + Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi - Nghe GV hướng dẫn. gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn Lưu ý: + M1+M2 viết đủ ý theo YC của bài Việc 2: Viết bài vào vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ - HS viết bài vào vở (cá nhân) ràng. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 7 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Gọi HS chỉnh, sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - GV Nhận xét, đánh giá. - GV và HS nhận xét bổ sung về diễn đạt,... -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Lắng nghe - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Em mong được đi xem nhiều trận thi đấu thể thao/ Được tham gia luyện tập thể thao. 3. HĐ sáng tạo: (1 phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan