Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx39 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. - Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong suốt,nải chuối, ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. + Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn // + Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đọc phần chú giải (cá nhân). mới trong bài: Chuối ngự - Đặt câu với từ: Chuối ngự d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được bày như thế nào? khía thành tám cánh như hoa, ..... + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ....... + Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ * GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn. - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc cả bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) . - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát. kết” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK). - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp * Kể lại câu chuyện "Quả táo" - 2HS nêu yêu cầu BT. - GV lưu ý HS: - Làm việc cá nhân => Kể theo cặp, quan sát + Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ tranh, tập kể theo nội dung tranh. trong tranh để hiểu nội dung truyện. - HS tiếp nối nhau kể theo từng tranh. + Biết sử dụng phép nhân hoá làm - 2HS M4 kể toàn truyện. cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét. - Bình chọn bạn kể hay nhất 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện “Quả táo” cho người thân nghe. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................................... Thứ Ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP - KIỂM TRA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học trong nửa đầu HKII (Ôn tập về cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính,...) - HS làm được bài. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Hệ thống bài tập để ôn tập . - HS: Vở ghi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu lại các nội dung, kiến thức đã được học từ đầu HKII - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe 2. HĐ thực hành (20 phút): * Mục tiêu: Ôn tập về cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả *Phần I: Câu 1 – 5: đúng: HS làm bài cá nhân (ghi lại đáp án Câu 1. Số liền sau của 7527 là: đúng ra vở) rồi chia sẻ kết quả A. 7526 B.7517 C.7528 trước lớp. D.7538 Câu 1. C.7528 Câu 2.Trong các số 8372, 7852, 8285, 8373 số Câu 2. C.8373 lớn nhất là: Câu 3. D.Thứ bảy A.7852 B.8372 C.8373 Câu 4. A.2 D.8285 Câu 5. D.305 Câu 3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là ngày: A.Thứ tư B.Thứ năm C.Thứ sáu D.Thứ bảy Câu 4.Số góc vuông trong hình bên là: A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 5. 3m 5cm = cm.Điền số thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) A.7 B.35 C.350 * Phần II: Câu 6, 7, 8: D.305 Làm bài cá nhân rồi chia sẻ KQ Phần II: Làm các bài tập sau: trước lớp. Câu 6. Đặt tính rồi tính: - Câu 6: 123 + 8799 1935 - 989 1298 x 7 5418 : 9 Câu 7: Tính giá trị biểu thức (1 điểm) - Câu 7: a. 2635 x 2 + 7612 : 4 b. 4325 : 5 + 1210 x 4 a) 7173 b) 5705 - Câu 8: Câu 8. Một đội công nhân phải sửa quãng đường Số mét đường đã sửa là dài 1215m. Đội đã sử được 1/3 quãng đường. Hỏi 1215 : 3 = 405 (m) đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường Số mét đường còn phải sửa là: nữa? 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số: 810 m đường 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại các bài đã làm trên lớp, xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, ôn lại các bảng nhân, chia đã học,... 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các số có 5 chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: CHIM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài hoc, HS biết: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). - Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài chim nói riêng và các loài động vật nói chung. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 102, 103 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh các loài chim. - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài chim. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật với nội dung về Cá + Cá sống ở đâu? - HS tham gia chơi + Cá thở bằng gì? + Nêu ích lợi của cá? +Ta đã biết loài cá thường bơi dưới nước, vậy loài gì thường bay trên trời? - HS trả lời. => Kết nối nội dung bài: Giáo viên giới thiệu: - HS ghi bài vào vở Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loài chim - Ghi tựa bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim đối với con người. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc 1 : Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận - Nhóm trưởng các nhóm điều theo gợi ý sau: khiển các bạn quan sát hình SGK + Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của T.102,103 và tranh, ảnh sưu tầm những con chim có trong hình. Nhận xét về độ được. lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của bơi, loài nào chạy nhanh? GV. + Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong cơ - Thống nhất kết quả. thể của chúng có xương sống không? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? * Bước 2. Làm việc cả lớp: - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm chung về loài => GV chốt: Chim là động vật có xương sống. chim. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập Việc 2: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được: * Bước 1. Làm việc theo nhóm: - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn luận. phân loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay, biết bơi, có giọng hót hay... + Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá tổ - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng chim? đến môi trường tự nhiên. * Bước 2. Làm việc cả lớp: - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. =>TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp + Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài "Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". + HS lắng nghe => bổ sung ý kiến. - HS bình chọn - Lắng nghe - Bình chọn bài thuyết trình hát nhất, khen - GV kể cho lớp nghe câu chuyện "Diệt chim sẻ". - HS trả lời. (Chim sẻ thường hay ăn thóc khi bắt đầu chín ở ngoài - HS nối tiếp nhau trả lời. đồng nên người ta đã đánh bẫy và tìm cách để tiêu diệt những đàn chim sẻ. Nhưng đến mùa sau, cánh đồng lúa ở địa phương đó đã không được thu hoạch vì bị sâu phá hoại. Từ đấy, người ta không tiêu diệt các đàn chim sẻ nữa...) - HS trả lời theo ý hiểu. + Qua câu chuyện này ta rút ra được điều gì? + Chim có ích lợi gì đối với cuộc sống ? - HS trả lời => GV chốt kiến thức, GD HS ý thức bảo vệ - Lắng nghe. các loài chim. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ các loại chim. 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lập hội bảo vệ các loài chim và vận động bạn bè tham gia. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................. CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác) - Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng về trình bày báo cáo 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp * Ôn về trình bày báo cáo: - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK. - Câu hỏi gợi ý: Yêu cầu của báo - 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo tiết 5 T75. báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? - Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng qua => Lưu ý HS thay lời "Kính (học tập, lao động, công tác khác,..) gửi"bằng "Kính thưa". - Các thành viên trong nhóm đóng vai chi đội trưởng (báo cáo KQ hoạt động của chi đội) - Đại diện tổ trình bày trước lớp (thi sắm vai). *Giúp đỡ HS M1+M2 hoàn thành - HS nhận xét. nội dung YC - Bình chọn bạn đóng vai bạn chi đội trưởng giỏi - Đề nghị HS bình chọn người đóng nhất. vai chi đội trưởng giỏi nhất. - GV kết luận 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Báo cáo kết quả học tập của mình từ đầu HKII đến giờ cho bố mẹ nghe. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết những điều đã nói với bố mẹ thành 1 bản báo cáo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát ( BT2). - Rèn kĩ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát. ngoan” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp * HD chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi GV đưa ra -HS chia sẻ trước lớp -> thống nhất: + Tìm những câu thơ tả cảnh "khói + Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh rờn....bay chiều"? lên. + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với + Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng bay khói? quẩn làm cay mắt bà + Bài thơ được trình bày như thế + Câu 6 chữ viết lùi vào 2 ô. Câu 8 chữ viết lùi nào? vào 1 ô - GV giúp HS viết đúng. + Tự viết giấy nháp những từ các em hay sai: Chiều chiều, bếp lửa, niêu tép,... - GV đọc cho HS viết - Chép bài vào vở. - Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - Nhận xét bài viết của HS. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần những chữ đã viết sai ở bài chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... Thứ Tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 2. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. * Cách tiến hành: Việc 1: Kể chuyện đám tang: (Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên kể chuyện (sử dụng tranh). - Quan sát tranh, học sinh lắng nghe. - Học sinh trao đổi nội dung trong nhóm - > chia sẻ trước lớp. + Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? dựng lại cho đám tang đi qua. + Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe nhường + Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm đường cho đám tang? thông với người thân của họ. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ + Hoàng hiểu cũng không nên chạy theo giải thích? xem chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần + Phải dụng xe nhường đường, không chỉ phải làm gì khi gặp đám tang? trỏ cười đùa khi gặp đám tang. + Vì sao phải tôn trọng đám tang? + Đám tang là nghi lễ hôn cất người chết là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ. *Giáo viên kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Việc 2: Đánh giá hành vi: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu - Học sinh nhận phiếu ghi vào ô trống học sinh làm bài tập. trước việc làm đúng, ghi sai trước việc làm sai: a, Chạy theo xem chỉ trỏ. b, Nhường đường. c, Cười đùa. d, Ngả mũ, nón. đ, Bóp còi xe xin đường. e, Luồn lách, vượt lên trước. - Học sinh chia sẻ trước lớp (giơ thẻ) và giải thích vì sao hành vi đó đúng hoặc sai. *Giáo viên kết luận: Các việc b,d, là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang các việc a,c,đ,e, là những việc việc không nên làm.. Việc 3: Liên hệ (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Giáo viên nêu yêu cầu liên hệ. - Học sinh tự liên hệ về cách ứng xử của bản thân. - Trưởng ban Học tập mời 1 số bạn lên - 1 số học sinh trao dổi việc ứng xử của chia sẻ ý kiến trước lớp. mình khi gặp đám tang. - Giáo viên nhận xét và khen những học - Học sinh nhận xét sinh đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. - Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ. *Giáo viên kết luận chung. 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Nêu việc làm, biểu hiện của bản thân khi gặp đám tang. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................... TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA KÌ II I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. - Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng viết báo cáo. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Dựa vào báo cáo tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo dõi - GV giao nhiệm vụ. SGK. - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở - HS làm việc cá nhân tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông - Viết báo cáo vào vở. tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - HS trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - GV và HS nhận xét, bình chọn báo + Nhận xét chữa lỗicâu, lỗi dùng từ trong bài cáo viết tốt nhất giúp bạn. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về nhà luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết 1 báo cáo về việc rèn đọc hoặc rèn viết của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... Tập viết ÔN CHỮ HOA T I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. . Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lắng nghe,... - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L. bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ T,(Th), L. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt,... các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ Thăng Long của thủ đô Hà Nội ngày nay,... -HS QS - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS viết từ ứng dụng: Thăng Long * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Câu ứng dụng khuyên điều gì? + Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc -Luyện viết câu ứng dụng : bổ. + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa - Cả lớp tập viết vào bảng con. (Thăng Long ) là chữ đầu dòng. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: ứng dụng trên bảng con. “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? + GV hướng dẫn cách viết. - Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con + Viết bảng: chữ cao 1 li. -Nhận xét, đánh giá + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Thể dục,... -Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: -Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng - Viết chữ T : 1dòng. mẫu. - Viết chữ Th: 1dòng. - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở - Viết câu ứng dụng 2 lần tập viết 3, tập hai. - HS viết bài vào vở * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan