Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba, ngày 8 tháng 2 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra
lệnh,...
- Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội
tưởng nhớ ông...
- Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng
hoàng,...
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn
với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng
Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn
( TLCH trong SGK).
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với
lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài học.
- HS: Sách giáo khoa..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi
3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà
em biết.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
lượt với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình
thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả
lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử,
làng Chử Xá, ra lệnh, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức
giọng câu dài: làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...)
- GV cho HS giải nghĩa từ: : Du - Đọc phần chú giải (cá nhân).
ngoạn, hóa lên trời, hiển linh,
duyên trời, bàng hoàng,...
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn
trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có
công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện
lòng biết ơn
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành
lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một
nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? chiếc khố mặc chung.....
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập
Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như vào bờ, hoảng hốt, .....
thế nào ?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm,
giúp dân làm những việc gì ? dệt vải
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông
biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của
ông.
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu,
chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân
dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở
nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng
biết ơn.
=> GV chốt kiến thức (theo ND - HS chú ý nghe
của bài)
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
nâng cao
+ Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
chậm, giọng trầm,..., giọng phù
hợp với cảm xúc hướng về quá khứ
xa xưa và gia cảnh nghèo khó của
Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp.
+ ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai
cha con chàng chỉ có một chiếc
khố mặc chung.// Khi cha mất,/
chàng thương cha nên đã quấn
khố chôn cha,/ còn mình đành ở - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
không. // - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của + Phân vai trong nhóm
các nhân vật. + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa
theo gợi ý cho trước.
- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng
đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu
gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện chuyện
và đặt tên cho từng đoạn. -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh
minh họa và đặt tên.
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con .
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn
- GV yêu cầu dựa theo tranh minh
họa kết hợp gợi ý với nội dung 4
đoạn trong truyện kể lại toàn bộ
câu chuyện.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
* Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung
bài:
+ Câu chuyện kể về về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu
+ Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
này?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh hiểu:
- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng
tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất
nước, con người Việt Nam.
- Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài như: chỉ đường, hướng
dẫn ...
- Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếp ... khách nước ngoài trong một số
trường hợp cụ thể.
- Không tò mò chạy theo sau khách nước ngoài.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. Phiếu bài tập. Bộ tranh vẽ, ảnh
(cho các nhóm và treo trên bảng).
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu:
- Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài (chỉ đường, hướng dẫn ).
- Học sinh hiểu cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện
lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quí
đất nước, con người Việt Nam.
* Cách tiến hành: Việc 1: Nhận xét hành vi
(Cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước
lớp)
- Thảo luận cặp đôi theo nội dung sau: - Làm việc cá nhân-> trao đổi theo cặp
Nhận xét hành vi sau là đúng hay sai? Vì (Học sinh thảo luận với nhau nhận xét
sao? các hành vi).
- Chia sẻ trước lớp
Chẳng hạn:
a) Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Hải + Hành vi của các bạn nhỏ ở câu a,c,d là
xấu hổ, lúng túng không trả lời và chạy sai.
đi.
b) Mai biết 1 chút tiếng Anh đã rất nhiệt - Chúng ta không nên xấu hổ ngại tiếp
tình chỉ dẫn đương đi cho người nước xúc với khách nước ngoài vì họ cũng là
ngoài người bình thường- Họ muốn đến tìm
hiểu thêm về văn hoá Việt Nam
c) Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau - Không nên lôi kéo bắt ép người nước
người nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu ngoài mua hàng vì như thế là không lịch
niệm, đánh giày. sự.
d) Thấy 1 nhóm người nước ngoài, bạn - Không kì thị người nước ngoài, mỗi
Tùng chỉ trỏ nói: “Trông họ lạ chưa kìa! người có 1 văn hoá khác nhau Làm như
Người thì đen xì xì, tóc xoăn tít,người thì vậy là không tôn trọng họ.
mặc quần áo dài chẳng thấy gì”. Các bạn + Hành vi ở câu b là đúng: thể hiện sự
nhìn vào nhóm khách lạ và cười ầm lên. nhiệt tình giúp đỡ của bạn, điều đó thể
hiện sự mến khách,tôn trọng khách, chắn
chắn sẽ để lại cho họ ấn tượng tốt đẹp
của người Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, đại diện - Các nhóm thảo luận chọn phương án xử
các nhóm báo cáo kết quả. lí:
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
- Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh. các nhóm khác bổ sung ý kiến.
*Kết luận: Chúng ta nên học tập các
hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các
bạn nhỏ chưa đúng khi cười người nước
ngoài, lôi kéo mua hàng. Những bạn còn
giống bạn hải cần mạnh dạn hơn.
Việc 2: Xử lí tình huống
(Nhóm -> Chia sẻ trước lớp)
- Thảo luận xử lí 2 tình huống sau:
1- Hôm đó có 1 đoàn khách nước ngoài 1- Vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả lớp hát 1
đột xuất chọn lớp em là lớp duy nhất bài. Giới thiệu các bạn trong lớp và giới trong trường họ muốn tới thăm, kể thiệu lớp, trường em với khách.
chuyện. Nếu là lớp trưởng em sẽ làm gì? 2- Nhắc không nên vây quanh xe, để họ
2- Em thấy 1 số bạn nhỏ tò mò vây được nghỉ- Nếu không được, nhờ người
quanh xe ô tô của khách nước ngoài, một lớn can thiệp nói hộ.
số bạn lôi kéo đòi cho kẹo, đánh giày- - Sắm vai theo nội dung yêu cầu.
Em sẽ làm gì? - Thể hiện vai (trước lớp).
- Giáo viên lắng nghe, nhận xét và kết - Bình chọn vai diễn xuất sắc nhất.
luận.
- Chia thành 6 nhóm, đóng vai thể hiện
lại các tình huống trong việc 1, 2 theo
cách ứng xử đúng.
- Khuyến khích học sinh M1+ M2 tham
gia vào hoạt động nhóm
*GVKL chung: Cần phải tôn trọng và
giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là
thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp
những người khách nước ngoài thêm
hiểu, thêm yêu quí đất nước, con người
Việt Nam,
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Sưu tầm các bài hát về tôn trọng và
giúp đỡ khách nước ngoài.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục
ngữ, những mẫu chuyện nói về sự tôn
trọng và giúp đỡ khách nước ngoài
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì
sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
- Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các
câu hỏi Vì sao?
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm
mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành:
+ Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt
động nghệ thuật?
+ Tìm những từ ngữ chỉ các môn
nghệ thuật?
+ (...)
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu
bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được
cảm nhận.
- Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
*Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn về phép nhân hoá
Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp)
- Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập).
+ Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp:
được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và
những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật hay?
như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả: - Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả.
đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật
Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho
thành bài tập.
Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật,
thầm đứng học con vật
Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi,
nắng qua sông đáng yêu
Gió cô chăn mây trên hơn
đồng
Mặt trời bác đạp xe qua ngọn
núi
- Giáo viên và học sinh nhận xét, - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
chốt lại lời giải đúng.
Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm vào vở nháp.
- Học sinh chia sẻ bài làm.
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
b) Những chàng...... vì họ thường là những
...phi ngựa giỏi nhất.
c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời...
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời - Hoàn thành bài vào vở.
giải đúng.
Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp)
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật.
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh chia sẻ kết quả.
*Dự kiến KQ:
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
(TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông
Cản Ngũ)
- Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
(TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp,
chỉ chống đỡ)
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
(TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ
bước hụt để lừa Quắm Đen)
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm,
- Giáo viên đánh giá, nhận xét một còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm
số bài và có sức khỏe)
- Giáo viên và học sinh nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.
=>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì
sao? Tìm được bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi Vì sao?
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu
hỏi ấy.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn,
bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa
và chỉ ra phép nhân hóa đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................
Thứ Tư, ngày 9 tháng 2 năm 2022
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu và biết:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi
- Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt
nam
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi
tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
loại tiền có trong ví rồi trả lời - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
các câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví
+So sánh kết quả tìm được
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất
hoàn thành BT
*GV củng cố cộng trên các số
với đơn vị là đồng.
Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát hình vẽ và làm bài.
YC + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết
- GV gợi ý cho HS nhóm đối quả
tượng M1 hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố trừ trên các số với * Dự kiến KQ
đơn vị là đồng a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ,
1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ.
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500
đ thì được 7500 đ
Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
nhân - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
+ GV trợ giúp Hs hạn chế Dự kiến kết quả:
+ GV khuyến khích HS nêu các cách lựa chọn khác nhau. + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua
*GV kết luận chung. thước kẻ.
Bài 4: Cá nhân – Cả lớp + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu .
- GV yêu cầu HS làm bài cá - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
nhân - HS tự làm bài vào vở.
- GV đánh giá – nhận xét bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm
bài của HS.
- Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ
kết quả trước lớp. - 1 HS chia sẻ kết quả:
Bài giải:
Mẹ mua hết số tiền là:
67000 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
✪Bài tập PTNL: Đ/S: 1000 đồng
Bài tập 2c (M3+M4):
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
báo cáo kết quả - HS tự làm bài vào vở.
- GV chốt đáp án đúng - HS báo cáo KQ với GV
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày
hôm nay.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu
chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau
hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính
toán số tiền thừa là bao nhiêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
........................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :
TÔM, CUA, CÁ.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài hoc, HS hiểu :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua.
- Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm , cua.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu được ích lợi của cá.
- Nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá
Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi,
đánh bắt và chế biến tôm, cua.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi
với nội dung về Côn trùng
+ Côn trùng có mấy chân?
+ Chân côn trùng có gì đặc biệt ?
+ Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống
không ?
+ Trên đầu côn trùng thường có gì ?
- GV NX, tuyên dương
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi
đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút)
*Mục tiêu:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua
*Cách tiến hành:
Việc 1 : Quan sát và thảo luận * HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo - Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm: Quan sát các hình trang 98, 99, 100, 101 nhóm và ghi kết quả ra giấy.
trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh
các con vật học sinh sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
theo các gợi ý sau: thảo luận, thống nhất ý kiến.
+Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng. +Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa
tôm và cua.
+Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua,
cá có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống không?
+Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân
của chúng có gì đặc biệt ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm chuẩn bị - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ
trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả trước lớp.
*Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích
thước khác nhau nhưng chúng đều không có
xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng
một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.
Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước,
thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy
bao phủ, có vây.
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào
hoạt động chia sẻ nội dung học tập. * HĐ nhóm - Cả lớp
- Học sinh quan sát, thảo luận
Việc 2: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
- Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ
nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo nội dung HT trước lớp
luận theo các gợi ý
- Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện trình => Dự kiến ND chia sẻ:
bày kết quả thảo luận của nhóm mình. +Tôm, cua sống ở dưới nước
+Tôm càng xanh, tôm rào, tôm
=> Câu hỏi gợi ý thảo luận: lướt, tôm sú
+Tôm, cua sống ở đâu ? +Cua bể, cua đồng
+Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm. +Tôm, cua được dùng làm thức
ăn cho người, làm thức ăn cho
+Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua. động vật và làm hàng xuất khẩu.
+Nêu ích lợi của tôm và cua. - HS trả lời theo ý hiểu.
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước
mặn mà em biết. - Lăng nghe
+ Nêu ích lợi của cá
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay
chế biến cá mà em biết.
- HS QS hình 5:
=> Câu hỏi GDBVMT: Cần phải làm gì để môi +Cô công nhân trong hình đang trường nước được trong sạch? chế biến tôm để xuất khẩu.
*GDBVMT: Tôm và cua mạng lại nhiều lợi ích - Học sinh lắng nghe
kinh tế, vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ chúng
bằng cách giữ gìn cho môi trường sống của
chúng được trong lành. - Học sinh lắng nghe
Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường
sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề
nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và hỏi:
+ Cô công nhân trong hình đang làm gì ?
=> GV giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm,
cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng
Tháp
Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở
nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi
trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua.
Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm
đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước
ta.
+Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức
ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất
đạm cần cho cơ thể con người.
+ Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là
những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và
đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát
triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu
của nước ta.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà nói lại kiến thức đã được
học cho gia đình nghe. Đọc thêm
sách, báo để biết rõ hơn về tôm,
cua, cá và các loại động vật khác.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô
hình nuôi các loại tôm, cua, cá và
các loại động vật khác có tại địa
phương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.................................................................................
Thứ Năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ “LỄ HỘI”. DẤY PHẨY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm
lễ hội
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
- Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên”
- TBHT điều hành: - HS tham gia chơi
+Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà em
biết.
- GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến - Lắng nghe.
thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu :
- HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
*Cách tiến hành: Việc 1: Mở rộng vốn từ
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Treo bảng ghi nội dung BT. - HS làm bài cá nhân.
- GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A - HS chia sẻ bài làm trong cặp.
với các nghĩa thích hợp ở cột B. - Chia sẻ KQ trước lớp:
- GV nhận xét chung. *Dự kiến KQ:
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn Lễ - Các nghi thức nhằm đánh dấu
lúng túng để hoàn thành BT hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa
lớn
Hội - Cuộc vui tổ chức cho đông người
dự ....
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
* Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn - HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2.
thành bài tập. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
* GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, +Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa
hội, trò chơi trong lễ hội. Hương,...
+Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội
đua voi,...
+Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi
gà, cờ tướng, đu quay,...
Việc 2: Ôn luyện về: dấu phẩy
Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của
BT.
* Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ
- HS làm bài cá nhân.
phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại,
nhờ).
- Đánh giá, nhận xét một số bài.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
- Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy
dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b/ ...người khác,...
=> GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- c/.... ra giúp đời, ....
Dấu phẩy
3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử
dụng dấu phẩy đúng chỗ.
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Suy nghĩ về cách sử dụng các dấu câu
trong Tiếng Việt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN:
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu
(ở mức đơn giản ).
- Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi
+ TBHT điều hành
+ Nội dung về bài học Tiền Việt Nam
- Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- GV treo hình minh học
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi
- HS chia sẻ bài giải trước lớp:
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các
GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
số liệu.
- Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho
của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm.
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
(Tương tự với các số khác).
+ Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số.
- HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao
trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh,
Ngân.
- Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy
cao của từng bạn.
số liệu ở mức độ đơn giản
2. HĐ thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng
kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
*GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà
dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ
thành BT chung:
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ:
theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
✪Bài tập PTNL:
Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4):
- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của - HS đọc nhẩm YC bài BT rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2: với giáo viên.
Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu
tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật,
thứ tư trong tháng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của
mọi người trong gia đình em.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số
liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1
bảng) của các thành viên trong gia đình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.....................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



