Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx30 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ba, ngày 8 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,... - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông... - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK). - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi 3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm câu dài: lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...) - GV cho HS giải nghĩa từ: : Du - Đọc phần chú giải (cá nhân). ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? khố mặc chung..... + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập và Chử Đồng Tử diễn ra như thế vào bờ, hoảng hốt, ..... nào ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt giúp dân làm những việc gì ? vải + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của ông. + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn. - HS chú ý nghe => GV chốt kiến thức (theo ND của bài) 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp. + ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không. // - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. các nhân vật. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện chuyện và đặt tên cho từng đoạn. -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn - GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về về ai? + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu này? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... . ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam. - Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài như: chỉ đường, hướng dẫn ... - Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếp ... khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. - Không tò mò chạy theo sau khách nước ngoài. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. Phiếu bài tập. Bộ tranh vẽ, ảnh (cho các nhóm và treo trên bảng). - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài (chỉ đường, hướng dẫn ). - Học sinh hiểu cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quí đất nước, con người Việt Nam. * Cách tiến hành: Việc 1: Nhận xét hành vi (Cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Thảo luận cặp đôi theo nội dung sau: - Làm việc cá nhân-> trao đổi theo cặp Nhận xét hành vi sau là đúng hay sai? Vì (Học sinh thảo luận với nhau nhận xét các sao? hành vi). - Chia sẻ trước lớp Chẳng hạn: a) Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Hải + Hành vi của các bạn nhỏ ở câu a,c,d là xấu hổ, lúng túng không trả lời và chạy đi. sai. b) Mai biết 1 chút tiếng Anh đã rất nhiệt tình chỉ dẫn đương đi cho người nước - Chúng ta không nên xấu hổ ngại tiếp xúc ngoài với khách nước ngoài vì họ cũng là người bình thường- Họ muốn đến tìm hiểu thêm c) Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau về văn hoá Việt Nam người nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu - Không nên lôi kéo bắt ép người nước niệm, đánh giày. ngoài mua hàng vì như thế là không lịch d) Thấy 1 nhóm người nước ngoài, bạn sự. Tùng chỉ trỏ nói: “Trông họ lạ chưa kìa! - Không kì thị người nước ngoài, mỗi Người thì đen xì xì, tóc xoăn tít,người thì người có 1 văn hoá khác nhau Làm như mặc quần áo dài chẳng thấy gì”. Các bạn vậy là không tôn trọng họ. nhìn vào nhóm khách lạ và cười ầm lên. + Hành vi ở câu b là đúng: thể hiện sự nhiệt tình giúp đỡ của bạn, điều đó thể hiện sự mến khách,tôn trọng khách, chắn chắn sẽ để lại cho họ ấn tượng tốt đẹp của - Yêu cầu học sinh thảo luận, đại diện các người Việt Nam. nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm thảo luận chọn phương án xử - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. lí: - Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các *Kết luận: Chúng ta nên học tập các nhóm khác bổ sung ý kiến. hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi cười người nước ngoài, lôi kéo mua hàng. Những bạn còn giống bạn hải cần mạnh dạn hơn. Việc 2: Xử lí tình huống (Nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Thảo luận xử lí 2 tình huống sau: 1- Hôm đó có 1 đoàn khách nước ngoài đột xuất chọn lớp em là lớp duy nhất trong trường họ muốn tới thăm, kể chuyện. Nếu 1- Vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả lớp hát 1 là lớp trưởng em sẽ làm gì? bài. Giới thiệu các bạn trong lớp và giới 2- Em thấy 1 số bạn nhỏ tò mò vây quanh thiệu lớp, trường em với khách. xe ô tô của khách nước ngoài, một số bạn 2- Nhắc không nên vây quanh xe, để họ lôi kéo đòi cho kẹo, đánh giày- Em sẽ làm được nghỉ- Nếu không được, nhờ người gì? lớn can thiệp nói hộ. - Giáo viên lắng nghe, nhận xét và kết - Sắm vai theo nội dung yêu cầu. luận. - Thể hiện vai (trước lớp). - Chia thành 6 nhóm, đóng vai thể hiện lại - Bình chọn vai diễn xuất sắc nhất. các tình huống trong việc 1, 2 theo cách ứng xử đúng. - Khuyến khích học sinh M1+ M2 tham gia vào hoạt động nhóm *GVKL chung: Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quí đất nước, con người Việt Nam, 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Sưu tầm các bài hát về tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục ngữ, những mẫu chuyện nói về sự tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ....................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? - Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? + (...) - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận. - Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? *Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về phép nhân hoá Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp) - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). + Tìm những sự vật và con vật được - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp: tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức. + Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và trả những từ ngữ nào? lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay? + Cách tả và gọi sự vật, con vật như *Dự kiến kết quả: vậy có gì hay? Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi - Dán bảng phiếu học tập. sự vật, gọi vật được tả và tả. con vật - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho đối tượng còn lúng túng để hoàn Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, thành bài tập. thầm đứng học con vật Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, nắng qua sông đáng yêu Gió cô chăn mây trên hơn đồng Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao? Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Học sinh làm vào vở nháp. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh chia sẻ bài làm. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời... - Hoàn thành bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh chia sẻ kết quả. *Dự kiến KQ: - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản Ngũ) - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ) - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để lừa Quắm Đen) - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khỏe) - Giáo viên đánh giá, nhận xét một số bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. =>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu hỏi ấy. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................... Thứ Tư, ngày 9 tháng 2 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu và biết: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi - Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt nam - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả loại tiền có trong ví rồi trả lời các - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví +So sánh kết quả tìm được *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất hoàn thành BT *GV củng cố cộng trên các số với đơn vị là đồng. Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát hình vẽ và làm bài. YC + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết - GV gợi ý cho HS nhóm đối quả tượng M1 hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố trừ trên các số với * Dự kiến KQ đơn vị là đồng a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ. b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. + GV trợ giúp Hs hạn chế - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: + GV khuyến khích HS nêu các Dự kiến kết quả: cách lựa chọn khác nhau. *GV kết luận chung. Bài 4: Cá nhân – Cả lớp + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân thước kẻ. - GV đánh giá – nhận xét bài. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu . - Nhận xét nhanh kết quả làm bài - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. của HS. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp. - 1 HS chia sẻ kết quả: Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: ✪Bài tập PTNL: 67000 + 2300 = 9000 (đồng) Bài tập 2c (M3+M4): Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) cáo kết quả Đ/S: 1000 đồng - GV chốt đáp án đúng - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TÔM, CUA, CÁ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài hoc, HS hiểu : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua. - Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm , cua. - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. - Nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi với nội dung về Côn trùng + Côn trùng có mấy chân? + Chân côn trùng có gì đặc biệt ? + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Trên đầu côn trùng thường có gì ? - GV NX, tuyên dương - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua *Cách tiến hành: Việc 1 : Quan sát và thảo luận * HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp - GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm: Quan sát các hình trang 98, 99, 100, 101 nhóm và ghi kết quả ra giấy. trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn các gợi ý sau: thảo luận, thống nhất ý kiến. +Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng. +Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua. +Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua, cá có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? +Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm chuẩn bị - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả trước lớp. *Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập. * HĐ nhóm - Cả lớp - Học sinh quan sát, thảo luận Việc 2: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy - Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận nội dung HT trước lớp theo các gợi ý - Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện trình => Dự kiến ND chia sẻ: bày kết quả thảo luận của nhóm mình. +Tôm, cua sống ở dưới nước +Tôm càng xanh, tôm rào, tôm => Câu hỏi gợi ý thảo luận: lướt, tôm sú +Tôm, cua sống ở đâu ? +Cua bể, cua đồng +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm. +Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua. vật và làm hàng xuất khẩu. +Nêu ích lợi của tôm và cua. - HS trả lời theo ý hiểu. + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. - Lăng nghe + Nêu ích lợi của cá + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. - HS QS hình 5: => Câu hỏi GDBVMT: Cần phải làm gì để môi +Cô công nhân trong hình đang trường nước được trong sạch? chế biến tôm để xuất khẩu. *GDBVMT: Tôm và cua mạng lại nhiều lợi ích - Học sinh lắng nghe kinh tế, vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ chúng bằng cách giữ gìn cho môi trường sống của chúng được trong lành. - Học sinh lắng nghe Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và hỏi: + Cô công nhân trong hình đang làm gì ? => GV giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. +Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về tôm, cua, cá và các loại động vật khác. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại tôm, cua, cá và các loại động vật khác có tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ................................................................................. Thứ Năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ “LỄ HỘI”. DẤY PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp . - Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - TBHT điều hành: - HS tham gia chơi +Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà em biết. - GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến - Lắng nghe. thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp . *Cách tiến hành: Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Treo bảng ghi nội dung BT. - HS làm bài cá nhân. - GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A - HS chia sẻ bài làm trong cặp. với các nghĩa thích hợp ở cột B. - Chia sẻ KQ trước lớp: - GV nhận xét chung. *Dự kiến KQ: *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn Lễ - Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc lúng túng để hoàn thành BT kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa lớn Hội - Cuộc vui tổ chức cho đông người dự .... - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2. * Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ kết quả trước lớp: thành bài tập. +Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa Hương,... * GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, +Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội hội, trò chơi trong lễ hội. đua voi,... +Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi gà, cờ tướng, đu quay,... - HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của Việc 2: Ôn luyện về: dấu phẩy BT. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bài cá nhân. * Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ). - Đánh giá, nhận xét một số bài. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp. a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b/ ...người khác,... c/.... ra giúp đời, .... => GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử dụng dấu phẩy đúng chỗ. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Suy nghĩ về cách sử dụng các dấu câu trong Tiếng Việt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TOÁN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS hiểu: - HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản ). - Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài. bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV treo hình minh học - GV giao nhiệm vụ cho HS +Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ bài giải trước lớp: *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn. số liệu. - Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn của dãy: trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy. (Tương tự với các số khác). + Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số. - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân. - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều cao của từng bạn. * Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 2. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: *GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp *GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ thành BT chung: *GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg. ✪Bài tập PTNL: Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): - Yêu cầu học sinh thực hiện YC của - HS đọc nhẩm YC bài BT rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2: Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ..................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan