Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
HỘI VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng
chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn
xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Quắm đen, nước
chảy, nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi
ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
“Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu
hỏi, nêu nội dung bài.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một
lượt, chú ý:
+ 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn
dập, phù hợp với động tác nhanh,
thoắt biến, thoắt hóa của Quắm Đen.
3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, nhấn
giọng những từ tả cach vật có vẻ lớ
ngớ, chậm chạp của Cản Ngũ, sự
chán ngán của người xem.
+ Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải.
mái. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.
kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học
sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả,
khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo
khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn
ngắt giọng câu dài:
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen
đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// Anh
vờn bên trái/ đánh bên phải,/ dứ
trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ thoắt
hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản
Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.//
Hai tay ông lúc nào cũng dang
rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay
xoay chống đỡ.../ /Keo vật xem
chừng chán ngắt.//
(...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ khôn lường, tứ xứ. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước
lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả
trước lớp.
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước
động của hội vật? chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh
sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông
Cản Ngũ có gì khác nhau? Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.
+ Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi
làm thay đổi keo vật như thế nào? người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua
chắc.
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm.
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ
chiến thắng?
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý
cá nhân:
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua
bài đọc? - Học sinh lắng nghe.
=> Giáo viên chốt nội dung: Cuộc
thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng
của đô vật già, giàu kinh nghiệm
trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng
cao: Đọc đúng đoạn văn: Đọc với
giọng nhẹ nhàng, thoải mái:
+ Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng
mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ
kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu,
/ ông mới thò tay xuống/ nắm lấy
khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta
lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con
ếch có buộc sợi rơm ngang bụng
vậy.//
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Cho học sinh quan sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh.
họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý.
gợi ý. - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung dung bài kể lại câu chuyện
5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ
câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
xét. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> kể).
nhắc lại cách kể.
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn
trước lớp.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
* Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cuộc thi tài
hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến
thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh
nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong
truyện.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi
mình sinh sống hoặc hỗi vật đã được tham gia
hoặc chứng kiến.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.
Thứ Ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022
TOÁN:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, giúp học sinh hiểu và biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn
vị.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi.
TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học
sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng
hồ (giờ hơn, giờ kém):
1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5
9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...)
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài toán 1 (bài toán đơn):
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 2HS đọc yêu cầu bài toán.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong.
can ta làm như thế nào? - Học sinh làm vào vở nháp.
+ Đơn vị được tính của bài toán này là
gì? - Học sinh nêu.
=>Giáo viên chốt kết quả đúng - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép Đáp số: 5l mật ong
tính):
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? - 1 học sinh đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì, tìm gì?
- Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán.
2 can: ? lít.
- Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp
làm vào vở nháp. - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài.
- Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
+ Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi *Dự kiến nội dung chia sẻ:
can chứa mấy lít ta làm như thế nào? - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được 5
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 lít.
can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính
gì? - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2
can.
Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong ở 2 can là:
5 x 2= 10 (l)
Đáp số: 10l => Giáo viên nhận xét và khái quát các
bước khi giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện
phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị)
B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện
phép nhân.
* Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết
đúng dạng toán và thực hiện giải bài
toán theo các bước.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Tóm tắt:
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có : ...? viên thuốc
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán
rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Tóm tắt
7 bao : 28 kg
5 bao: ...? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg)
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg gạo
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán
rút về đơn vị:
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một
bao.
- Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5
bao.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi
yêu thích học toán) hoàn thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng
từng em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải
bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản
phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm
được bao nhiêu sản phẩm?
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô
chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như
thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA S
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa S, C, T.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Sơn
suối chảy....... rì rầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm
mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa S, C, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết:
+ Phan Rang, Rủ nhau, Bây giờ,...
+ “ Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có
các chữ hoa nào? - S, C, T.
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: M, T, B.
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Sầm Sơn.
=> Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một - Học sinh đọc từ ứng dụng.
trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của
nước ta.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- 2 chữ: Sầm Sơn. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, m, ơ, n cao 1
chiều cao như thế nào? li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Sầm Sơn.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh - Lắng nghe.
đẹp nên thơ ở Côn Sơn.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Côn Sơn, Ta.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa S.
+ 1 dòng chữa C, T.
+ 1 dòng tên riêng Sầm Sơn.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt
bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo
dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca
ngợi cảnh đẹp của quê hương, đất nước và
tự luyện viết cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỦ CÔNG:
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ
hoa tương đối cân đối.
* Với học sinh khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.
Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển
năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy
- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan.
- TC: Bắn tên - HS tham gia chơi, nêu các bước
- Nội dung: Quy trình làm lọ hoa gắn tường. thực hiện:
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa
ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn
tường.
- Tổng kết TC, kết nối bài học - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học
tập của của bạn bên cạnh và báo
cáo.
2. HĐ thực hành (28 phút)
*Mục tiêu: Biết cách làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp
gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
* Với học sinh khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.
Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
* Cách tiến hành:
*Việc 1: Củng cố lại cách làm lọ hoa * Hoạt động cá nhân - Cả lớp
gắn tường
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu lọ - Học sinh quan sát.
hoa gắn tường làm bằng giấy . - 1 HS nêu lại quy trình làm lọ hoa gắn
tường:
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa
và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
*Việc 2: Thực hành làm lọ hoa gắn * Hoạt động cá nhân
tường.
- Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
tường (cá nhân).
hành làm lọ hoa gắn tường.
=> HS thực hành trên giấy thủ công.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những
em còn lúng túng. * Học sinh khéo tay:
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp
gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
- Học sinh trang trí và trưng bày sản
phẩm
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
*Việc 3: Trưng bày sản phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trang - HS trưng bày sản phẩm (để trên bàn).
trí và trưng bày sản phẩm (gợi ý cho học
sinh cắt dán các bông hoa có lá, cành để
cắm trang trí vào lọ hoa).
*Việc 4: Đánh giá sản phẩm
- Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản - Lớp quan sát, tham quan sản phẩm của
phẩm của từng cá nhân . nhau . HS đánh giá lẫn nhau..
- TBHT cho các bạn bình chon sản phẩm đẹp nhất. - Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm tạo,...
thực hành của học sinh . GD HS vệ sinh - Lắng nghe – Rút kinh nghiệm
lớp học cho sạch sẽ.
4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục trang trí sp của mình cho
đẹp hơn.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các phế liệu (lọ chai nhựa) để làm
lọ hoa, lọ đựng đồ dùng học tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...................................................................................
TẬP ĐỌC:
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ,...
- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét
đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa).
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều
khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*THQPAN:
- Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây
Nguyên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ
về voi.
- Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát.
- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng - Học sinh trả lời.
thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội
dung bài.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe.
học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi.
Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man-gát,
điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt
giọng câu dài:
- Hướng dẫn đọc câu khó:
Những chú voi chạy đến đích
trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/
chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ
vũ,// khen ngợi chúng.// ( )
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ gan dạ, cổ vũ.
d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả.
lớp.
+ Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch
chuẩn bị cho cuộc đua? xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc
đẹp ngồi trên lưng,
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao
đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù
mịt...
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt
thương? khen ngợi chúng.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi
ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú
*Giáo viên kết luận: Bài văn tả và kể vị và bổ ích của hội đua voi.
lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy - Học sinh lắng nghe.
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội
đua voi.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều
khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
đoạn 2.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc đoạn - 2 học sinh đọc.
2. - Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng,
đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.
- Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc
đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên
- Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
....................................................................................................
Thứ Tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
HỘI VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò
lưng lại, trống, chân,...
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết
hoa các tên người: Cản Ngũ, Quắm Đen.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát.
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời.
hơn? - Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ dãi, - Học sinh viết.
bãi bỏ,...
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen - Lắng nghe.
em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới.
Cản Ngũ và Quắm Đen? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ
kê nhễ nhại.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li.
bài viết chính tả như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay,
nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,...
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; ch/tr; ưt/ưc.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng
chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và
tốc độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học
sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ
chỉ hoạt động”
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo.
+ a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào
cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có
nghĩa như sau: *Dự kiến đáp án:
+) Màu hơi trắng? + Trăng trắng.
+) Cùng nghĩa với từ siêng năng? + Chăm chỉ.
+) Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay + Chong chóng.
được nhờ gió?
- Chữa bài và tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương bạn thắng
cuộc.
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài văn hoặc đoạn văn viết về
một trò chơi dân gian và luyện viết cho đẹp
hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học, HS hiểu:
- Củng cố cách giải dạng toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu
vi hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình
chữ nhật.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng lớp thể hiện tóm tắt bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi “Đố bạn”: Cứ 5 người thì may - Học sinh tham gia chơi.
được 25 bộ quần áo. Hỏi 3 người như thế
may được bao nhiêu bộ quần áo?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở.
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách giải dạng toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính
chu vi hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở
thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả:
*Dự kiến KQ:
Tóm tắt
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



