Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
AI CÓ LỖI ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây...
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù
hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho,
nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GD KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiểm soát cảm xúc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời
- GV KL chung, kết nối vào bài
học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - GV ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời
các nhân vật.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe
ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
- GV theo dõi HS đọc bài để phát câu trong nhóm.
hiện lỗi phát âm của HS.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình
thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả
lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn
nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt
giọng câu dài:
Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/
làm cho cây bút ... rất xấu. //
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- GV kết hợp giảng giải thêm một
số từ khó khác.
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm
tốn”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn
trước lớp.
- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,
dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành
lớp chia sẻ kết quả trước lớp
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti.
xin lỗi Cô- rét- ti?
+ En- ri- cô có đủ can đảm để xin - Không đủ can đảm
lỗi Cô- rét- ti không?
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc
làm của mình nhưng không đủ can
đảm để xin lỗi Cô- rét- ti.
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra - Học sinh trả lời.
sao?
+ Bố đã trách En- ri- cô như thế - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã
nào? không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ
đánh bạn.
+ Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận
En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của
Em hãy tìm điểm đáng khen của bạn dành cho mình.
En- ri- cô?
+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng
tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi,
biết chủ động làm lành với bạn.
=> GV chốt nội dung, chuyển HĐ
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa
theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng
- Câu hỏi gợi ý: tranh.
+ Câu chuyện trong sách giáo - Kể bằng lời của En - ri - cô
khoa được kể bằng lời của ai?
+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của
này là gì? em.
=> Giải thích: Em phải đóng vai là
người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần
chuyển lời của En- ri- cô thành lời
của mình.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3,
m4: đoạn 3, 4, 5)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp
* Lưu ý: (Đoạn 4 &5).
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết
phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung - HS trả lời theo ý đã hiểu
bài:
+ Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu
em rút ra được điều gì? thương, nghĩ tốt về nhau....
+ Trong câu chuyện em thích ai ? - HS trả lời
Vì sao?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.
Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở
hàng chục hoặc hàng trăm).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn
(có một phép tính trừ ).
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
- lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và
giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4
(tiết trước), cho HS thi đua nêu
nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những
em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
bảng
3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
a. Phép trừ: 432 - 215 =
- Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm
nháp, tự tìm ra cách tính.
+ Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu.
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị.
nào?
+ 2 không trừ được 5, ta làm thế - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7
nào? viết 7 nhớ 1.
- Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng lớp theo dõi và nhận xét.
chục, thông thường nhớ xuống
dưới.
b. Phép trừ: 627 - 143 =
- Tiến hành các bước tương tự - Tiến hành theo HS của GV
phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi
thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần
sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ
1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ
- GV chốt kiến thức. 1 lần ở hàng trăm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
- Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ)
* Cách tiến hành:
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết
Lớp) quả trước lớp
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời 335 - 128 = 207 ( tem )
giải)
Đáp số: 207 tem
Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
- GV kiểm tra, đánh giá riêng
từng em
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
AI CÓ LỖI?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can
đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2, 3(a)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt
nhanh” ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái
liềm.
- Gv nhận xét, kết nối với nội dung
bài
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.
+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.
cô như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi,
nào viết hoa, tại sao? Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
+ Tên riêng của người nước ngoài - Có dấu gạch nối giữa các chữ.
khi viết có gì đặc biệt?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu
- Giáo viên sửa lỗi. tay, sứt chỉ, xin lỗi.
- Học sinh đọc các từ trên.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp,
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm
nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu.
mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.
- Giáo viên nêu cách chơi, luật Ví dụ:
chơi. + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch,
khuếch khoác, xuệch xoạc...
+ Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương
đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc
đúng)
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a
- Treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. kết quả vào vở
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành
bảng lớp.
Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết - Lời giải:
đúng x/s - Giáo viên nhận xét, chốt KT + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo,
củ sắn.
- Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm
đúng)
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết
sai trong bài chỉnh tả.
- Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
-Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo
“5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần
phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về
tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các
nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn
Thiếu niên Nhi đồng”
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
- Giới thiệu chương trình - Lắng nghe
- Giới thiệu bài mới 2. HĐ Thực hành:
a. Thảo luận nhóm: (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất
nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các - Nhóm trưởng điều hành nhóm tiến
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 - Vở hành quan sát từng bức tranh và thảo
BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt luận nhóm.
tên phù hợp cho từng bức ảnh đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ
- Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi sung sửa chữa cho nhóm bạn.
thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác
+ Em còn biết gì về Bác Hồ? - HS nêu
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào? - 19/ 5/1890
+ Quê Bác ở đâu? - Làng Sen - xã Kim Liên- huyện Nam
Đàn- tỉnh Nghệ An.
+ Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? -...Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất
Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông
Ké, Hồ Chí Minh ...
+ Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu
nhi như thế nào? thiếu nhi.
+ Bác có công lao gì với đất nước, với - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh
dân tộc ta? đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc
lập.
- Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm
về Bác Hồ.
b. Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” (10 phút)
*Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em
cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện. - Lắng nghe
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của - M1, M2: Bác rất yêu quý quan tâm tới
Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế các cháu thiếu nhi.
nào?
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính - M3, M4: Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều
yêu Bác? Bác Hồ dạy.
=> Chốt: Bác rất yêu thương và quan
tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy
chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu
ngoan BH
c. Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy (10 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
*Cách tiến hành: Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy - Thảo luận cặp đôi:
các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng - 2 đến 3 HS đọc những công việc mà
kính yêu Bác Hồ. thiếu nhi cần làm.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy.
dạy. * Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã cụ thể của bản thân.
thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS
ngoan như thế.
* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị
lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính
yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm
theo lời Bác dạy.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh,
truyện về Bác...
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi
đồng
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết
vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần
phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng
- Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác Hồ.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng
Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải)
- Nhận xét – kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài mới – ghi bài 2. HĐ Thực hành: (28 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Học sinh tự liên hệ.
- Giáo viên đưa câu hỏi:
+ Em đã thực hiện những điều nào trong - Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời, chia
5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. sẻ cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp.
+ Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? - Lớp theo dõi, bổ sung
Tại sao?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian
tới ?
=> Gv chú ý nhắc nhở những HS chưa
thực hiện tốt 5 điều Bác dạy
-Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong
việc thực hiện nội quy trường , lớp.
Việc 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư - Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết
liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài quả sưu tầm được dưới các hình thức
thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm được như: “hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu
về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và tranh ảnh”.
các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét về
kết quả sưu tầm của các bạn.
- Tổng kết khen học sinh, nhóm học sinh
chuẩn bị, sưu tầm tốt.
Việc 3: Trò chơi phóng viên: - 1 số học sinh trong lớp thay nhau đóng
- Giáo viên yêu cầu. vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong
Chú ý giúp đỡ HS còn nhút nhát trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
Hoạt động chia sẻ thông tin. - Ví dụ có thể hỏi:
+ Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có
những tên nào nữa?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
+ Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ
lòng kính yêu Bác.
+ Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ?
+ Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về
Bác Hồ?
+ Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về
Bác Hồ?
+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
- GV nhận xét chung khi nào? ở đâu? * Kết luận - GD HS:
Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. Bác luôn - 1 vài em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
dành cho các cháu những tình cảm tốt
đẹp. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ,
HS cần phải học tập và làm theo lời Bác
dạy. Điều thiết thưc nhất là làm theo 5
điều Bác Hồ dạy
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút): - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn Thiếu niên Nhi đồng
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ,
bài hát về Bác.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có
nhớ 1 lần).
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
- lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính trước sẽ giơ bảng trước.
cuối của BT 2 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những em - Lắng nghe
làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ,
hiệu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang
hàng chục) cho đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
PASTE - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự
- Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày làm bài cá nhân.
thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ
bảng.
- Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Dòng 1 ghi gì?
+ Dòng 2 ghi gì?
+ Dòng 3 ghi gì?
=> Tính và điền số thíc hợp vào chỗ
trống.
- Nhận xét, chốt KT - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- Quan sát HS làm bài
- Đánh giá và nhận xét bài làm của - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá
một số em. nhân.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước
HS. lớp.
Giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 =740 ( kg )
Đáp số: 740 kg
Bài 5: (BT chờ - M4)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
Giải:
Số học sinh nam của khối 3 là: 165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào
vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực
hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở
nháp.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP ĐỌC:
CÔ GIÁO TÍ HON
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu,
núng nính.
- Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các
bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được
các câu hỏi trong SGK )
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu”
- Nêu nội dung bài hát
- GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa - Lắng nghe
bài lên bảng.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV đọc toàn bài với giọng nhẹ - HS lắng nghe
nhàng, tình cảm, thích thú.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)
=> cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu,
lớn, núng nính, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn)
đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cô”
+ Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần thao”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
nhóm.
* Đọc phần chú giải (cá nhân).
+ Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái
trái nghĩa với “ khoan thai”? nghĩa là vội vàng, hấp tấp.
+ “ Cười khúc khích” là như thế - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện
nào? sự thích thú.
+ Đặt câu với “khúc khích”? - HS tự đặt câu.
+ Em hình dung thế nào là mặt tỉnh - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình
khô? cảm gì?
+ Giải nghĩa từ : " trâm bầu " - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam
Bộ
+ Giải nghĩa từ “núng nính”. - Nói về má của em bé mập mạp.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của
các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo,
học sinh)
+ Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”,
“học trò”, đó là những ai? đó là Hiển, Anh, Thanh.
+ Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé - Học sinh nêu.
làm em thích thú?
+ Hãy tìm những hình ảnh ngộ - Học sinh nêu.
nghĩnh của đám học trò.
+ “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp - Khúc khích đứng dậy chào.
như thế nào?
+ “Học trò” đọc bài của “cô giáo” - Ríu rít đánh vần theo cô.
như thế nào?
+ Từng học trò có nét gì đáng yêu? - Học sinh nêu.
+ Em có nhận xét gì về trò chơi của - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu.
4 chị em?
+ Theo em vì sao Bé lại đóng vai - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm
“cô giáo” đạt đến thế? cô giáo.
=>GV tổng kết bài :
Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ - Lắng nghe
nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em.
=> Liên hệ:
+ Tình cảm của em dành cho các - Liên hệ, trả lời
thày cô như thế nào?
+ Em có thích sau này làm thầy giáo,
cô giáo không?
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc
nhân. - Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc trong nhóm, cá nhân - Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn.
- Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo
hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- 2 HS thi đọc toàn bài (M3, M4)
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn
các bạn cùng tham gia chơi với mình.
=> Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT):
CÔ GIÁO TÍ HON
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả: đoạn “ Bé treo nón ... ríu rít đánh vần” ; trình
bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2a
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu x/s.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Nhận xét bài viết chính tả tiết trước, - Lắng nghe
khen những HS viết tốt, nhắc nhở HS
chú ý trong tiết chính tả. Kết nối bài
học.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt - Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa
chước cô giáo? mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm
bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo.
+ Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ - Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít
nghĩnh, đáng yêu? đánh vần theo.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu.
+ Chữ đầu câu viết thế nào? - Chữ đầu câu phải viết hoa.
+ Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn - Chữ Bé, vì đó là tên riêng.
chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô
- Trong bài có các chữ nào khó viết? giáo, ríu rít.
- Học sinh viết bảng con
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô,
quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - HS viết bài.
viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu:
- Tìm đúng các từ có tiếng chứa phụ âm x/s cho trước.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: TC: Tìm đúng – Tìm nhanh
Cho 3 đội (đại diện 3 dãy) thi tìm đúng, tìm - Các thành viên nối tiếp nhau viết các
nhanh (mỗi đội 3 em) các từ có chứa tiếng: từ tìm được - xét / sét
- xào/ sào
- xinh / sinh
(TC 3 lượt chơi, mỗi lượt 1 tiếng như trên)
- Tổng kết, đánh giá. Tuyên dương đội làm - Lắng nghe
tốt.
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ
đã viết sai.
- Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x
hoặc s
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện viết thêm để chữ được đẹp
hơn.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em,
tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là
gì?”
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng
có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ
+ Nêu nội dung bài hát? - HS nêu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_c.docx



