Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
NHÀ ẢO THUẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục,
đại tài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé
ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý
trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác.
diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
- 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái - Học sinh thực hiện.
cầu” và trả lời câu hỏi.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn:
+ Đoạn 1, 2, 3: đọc với giọng kể,
chậm rãi, thong thả.
+ Đoạn 3: lời chú Lý giọng hồ hởi,
thân mật.
+ Đoạn 4: đọc nhanh hơn 3 đoạn
đầu thể hiện sự ngạc nhiên, thú vị,
bất ngờ.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc
bài để phát hiện lỗi phát âm của
học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ,
lỉnh kỉnh,...).
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo
khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn
ngắt giọng câu dài:
+ Nhưng/ hai chị em không dám
xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm
viện.// Các em biết mẹ rất cần
tiền.//
+ Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/
cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này
đến bất ngờ khác.// (..)
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt
câu với từ thán phục, đại tài.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn
trước lớp.
d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé
ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý
trẻ em.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết
quả trước lớp.
- Vì sao chị em Xô - phi không đi - Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền
xem ảo thuật? chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền
mẹ mua vé.
- Vì sao hai chị em không chờ chú - Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm
Lí dẫn vào rạp? phiền người khác nên không muốn chờ chú trả
ơn.
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã
phi và Mác? giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi - Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng
mọi người ngồi uống trà? kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái
bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc
màu từ lọ đường bắn ra,...
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
cá nhân:
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Khen - Học sinh lắng nghe.
ngợi 2 chị em Xô- phi là những em
bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người
khác. Chú Lí là người tài ba, nhân
hậu, rất yêu quý trẻ em.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng - Xác định các giọng đọc.
đoạn văn: Đọc với giọng bình thản.
lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ
hởi,
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4
đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).
- Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa kết hợp gợi ý với nội
dung 4 đoạn trong truyện kể lại
toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể
chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon
xét. cách kể).
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->
nhắc lại cách kể.
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn
trước lớp.
- Học sinh đánh giá.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển.
nhóm - Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
* Lưu ý:
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu
bài.
+ Các em học được ở Xô –phi và - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương
Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu
trẻ em mà mình biết.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những
đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ
người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
........................................................................................
Thứ Ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022
TOÁN:
TIẾT 110: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Qua bài học, HS hiểu được:
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần).
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập, phấn màu.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Hát bài: Em yêu trường em. - Học sinh tham gia chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi: Xì điện)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi để hoàn thành bài tập. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 =
8028
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2 (cột 1,2,3):
(Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia
- Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc sẻ cách làm trước lớp:
số chia, số bị chia, thương. + SBC = thương x số chia
+ Số chia = SBC : thương
+ Số thương = SBC : số chia
- Học sinh nhận xét bài làm.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ
trước lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số
em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ:
cách làm bài. Bài giải:
Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 (l)
Số lít dầu còn lại là:
2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số: 700 l dầu
- Giáo viên chốt các bước giải bài:
+ Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai
thùng.
+ Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại.
Bài 4 (cột 1,2): (Cá nhân - Cặp đôi –
Chia sẻ trước lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh làm bài cá nhân.
sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào - Trao đổi cặp đôi.
vở. - Chia sẻ trước lớp.
Số đã cho 113 1015
Thêm 6 đơn vị 119 1021
Gấp 6 lần 768 6090
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4 (cột 3,4): (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi
đối tượng hoàn thành sớm) hoàn thành.
Số đã cho 1107 1009
Thêm 6 đơn vị 1113 1115
Gấp 6 lần 6642 6054
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng
từng em.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.Áp dụng
làm bài tập sau: Tìm x:
x : 3 = 1205
x : 5 = 1456
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Có bốn
kho thóc, mỗi kho chứa được 1050kg thóc.
Người ta đã xuất đi 3250kg thóc. Hỏi còn
lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
....................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA Q
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Q, T, B.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Quê em nhịp cầu bắc ngang.
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa Q, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết:
+ Phan Bội Châu.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Q, T, B.
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: Q, T, B.
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung.
=> Quang Trung (1753 – 1792), là một
anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại - Học sinh đọc từ ứng dụng.
phá quân Thanh.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 2 chữ: Quang Trung.
chiều cao như thế nào? - Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn
- Viết bảng con. 1 li, chữ u, a, n cao 1 li.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh viết bảng con: Quang Trung.
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình - Học sinh đọc câu ứng dụng.
dị của một mền quê. - Lắng nghe.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào? - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh viết bảng: Quê, Bên.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Q.
+ 1 dòng chữa T, B.
+ 1 dòng tên riêng Quang Trung.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ tả
cảnh đẹp bình dị của một miền quê nào
đó và tự luyện viết cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
............................................................................................
THỦ CÔNG:
ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, Hs hiểu và làm được:
- Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan
nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Ghi chú :Với học sinh khéo tay:
+ Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan
chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
+ Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
- Đan được nong đôi theo đúng quy trình kỹ thuật. Dồn được nan nhưng có
thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tâm đan.
- Rèn cho học sinh kỹ năng đan bằng giấy.
Rèn cho học sinh kỹ năng cho học sinh khéo tay: Có thể sử dụng tấm đan
nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, tranh quy trình đan nong đôi,
các nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, mẫu
tấm đan nong mốt.
- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan.
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi,
sinh và nhận xét. báo cáo giáo viên.
- Giới thiệu bài mới.
2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể
chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi, cho - Học sinh quan sát, theo dõi.
học sinh quan sát.
+ TBHT điều hành chung: Cho học sinh so - Học sinh quan sát, chia sẻ trước
sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm lớp.
đan nong đôi. + Kích thước các nan đan bằng
nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình được + Rổ, rá, làn,
đan bằng tấm đan nong đôi?
+ Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan + Bằng tre, nứa, giang, mây, lá
đan bằng các nguyên liệu gì? dừa,
- Giáo viên nêu: Trong thực tế, người ta thường - Học sinh theo dõi.
sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, tre, giang,
mây, lá dừa để đan nong đôi, nong đôi làm
đồ dùng trong gia đình.
Việc 2: Hướng dẫn quy trình đan nong đôi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình đan
nong đôi bằng hình vẽ minh họa.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô.
Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy hết ô
thứ 8 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp
xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô (các nan ngang khác màu với nan dọc và
nan dán nẹp xung quanh).
Bước 2: Đan nong đôi
- Giáo viên hướng dẫn cách đan. 1 2 3 4 5 6 7
+ Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, 8 9
đường nối liền các nan dọc nằm phía dưới. Sau 7
đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan 6
ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất 5
khít với đường nối liền các nan dọc. 4
+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3, 5,
3
7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dùng nan
ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. 2
+ Đan nan ngang thứ ba: Giống như đan nan 1
ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư: Giống như nan đan
thứ hai.
+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó
lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để
giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột.
- Giáo viên gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đan - 1 số học sinh nhắc lại cách đan
nong đôi nong đôi.
3. HĐ thực hành (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh thực hành được đan nong đôi.
*Cách tiến hành
Thực hành
- Học sinh thực hành làm bài. - Học sinh thực hành đan nong
- Cho học sinh thực hành nong đôi bằng giấy đôi bằng giấy nháp.
nháp. + Học sinh khéo tay: Đan được
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam tấm đan nong đôi. Các nan đan
(Học sinh M1+M2) và những học sinh còn khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc
lúng túng. chắn. Phối hợp màu sắc của nan
dọc, nan ngang trên tấm đan hài
hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong
đôi để tạo thành hình đơn giản Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm.
- Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của + Hoàn thành tốt: Những em đã
từng cá nhân. hoàn thành có sản phẩm đẹp. Các
- Giáo viên đánh giá, nhận xét bài của một số nan đan khít nhau. Nẹp được tấm
học sinh làm xong trước. đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc
của nan dọc, nan ngang trên tấm
đan hài hòa.
+ Hoàn thành: Thực hiện đúng
quy trình kỹ thuật, các nan đan
khít nhau cân đối đúng kích
thước, phẳng, đẹp.
+ Chưa hoàn thành: Các nan đan
chưa khít nhau. Nẹp được tấm
đan chưa chắc chắn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực - Bình chọn học sinh có sản phẩm
hành của học sinh. đẹp, sáng tạo,...
4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện đan
nong đôi.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí
vào góc học tập của mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
........................................................................................
TẬP ĐỌC:
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,...
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc
điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời
được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi,
liên hệ,.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số
điện thoại trong bài.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,
năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ
quảng cáo đẹp.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát. - Học sinh hát.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Học sinh thực hiện.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe.
vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội
dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện
nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ
mở màn, cách liên hệ - lời mời)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo,
lứa tuổi, liên hệ,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:
- Hướng dẫn đọc câu khó:
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//
Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.//
( )
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về
đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
làm gì?
+ Em thích những nội dung nào trong + HSTL:...
tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em
thích?
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục,
đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời
gian biểu diễn,
+ Em thường thấy quảng cáo ở + Được giăng hoặc dán trên đường phố,
những đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số
điện thoại trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
đoạn 2.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2.
từng khổ thơ của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc
đúng, đọc hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
đọc.
- Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm
được.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo
xung quanh nơi mình ở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
Thứ Tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần
và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/d/gi) – Bài tập 2a và
3a.
- Viết đúng: Trương Vĩnh Ký, rộng rãi, nghiên cứu, lịch sử, 26 ngôn ngữ ,
100 bộ sách, 18 nhà bác học,
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
- Biết viết hoa các chữ đầu câu.
- Kĩ năng trình bày bài khoa học.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Nêu nội dung bài hát.
- Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”:
chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài ăn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc đoạn viết một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? - Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông
thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều
hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta
100 bộ sách.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba
của một nhà khoa học.
+ Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng
viết hoa? Trương Vĩnh Ký.
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít,
rực màu, lá thuyền, êm đềm,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ
viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu
thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư
duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ
viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ
cách trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
viết cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a và 3a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng)
- Tổ chức chơi trò chơi tìm đúng, tìm nhanh
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, làm
làm bài tiếp sức. bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn
nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, - Học sinh chữa bài vào vở.
tuyên dương học sinh. 2a) Radio – Dược sĩ – Giây.
Bài 3a: (Cá nhân – Nhóm – Lớp)
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên - Học sinh làm cá nhân rồi trao đổi
phiếu. nhóm (phiếu) sau đó chia sẻ trước
- Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên lớp:
bảng lớp và chia sẻ kết quả. + Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, ...
+ Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học,.. + Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, ...
- Giáo viên nhận xét chung.
6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết
sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt
đầu bằng r/d/gi.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết
về người hiểu biết rất rộng và tự luyện
viết để chữ đẹp đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
TIẾT 45: LÁ CÂY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS hiểu:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
- Học sinh nhận biết hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường,
năng lực tìm tòi và khám phá..
*GDBVMT:
- Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu
của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuơi cây
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87, sưu tầm các lá cây
khác nhau.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Em yêu bầu trời
xanh xanh”. + Nêu chức năng của rễ cây? - Học sinh trả lời.
+ Một số rễ cây được dùng để làm gì?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe.
- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc,
hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm
chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận
+ Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 trong nhóm và ghi kết quả ra giấy
SGK và kết hợp quan sát những lá cây học sinh
mang đến lớp.
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của
những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số
lá cây sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một
số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều
hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá
thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có
gân lá.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
*Mục tiêu: Biết phân loại các lá cây sưu tầm
được.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và - Học sinh quan sát, thảo luận
băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính nhóm và ghi kết quả ra giấy.
các lá cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi
chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình
dạng tương tự nhau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



