Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ 3 ngày 04 tháng 01năm 2022.
TOÁN:
TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài
toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm - Học sinh tham gia chơi.
nhanh:
- TBHT điều hành:
- Học sinh tham gia chơi: Tính
nhẩm:
8500 - 300 =
400+1000 =
2000 -1000 + 500 =
7900 - 600 =
6000+44 =
8000 + 2000 – 5000 =
( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải
bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1, 2):
(Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn a) 5200 + 400 = 5600
thành bài tập. 5600 – 400 = 5200
b) 4000 + 3000 = 7000
7000 – 4000 = 3000
7000 – 3000 = 4000
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách nhẩm
tính phép cộng trừ các số trong
phạm vi 10000.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi
sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp:
a) 6924 5718 b) 8439 4380
+ 1536 +636 - 3667 - 729
8460 6354 4772 3651
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào
vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia
sẻ cách làm bài.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải
Số cây trồng thêm là:
948 : 3 =316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi
sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: x + 1909 = 2050
x = 2050 – 1909
x = 4291
...
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
tượng hoàn thành sớm) thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá
riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối
đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở cột A với kết
quả ở cột B:
A B
5648 – 2467 + 1000 5320
3986 + 3498 + 2000 4181
9812 - 7492 + 3000 8962
4728 + 1234 + 3000 9484
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân
làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường,
ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn
một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã
làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được
bao nhiêu mét đường?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Ô.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ổi
Quảng Bá ... say lòng người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng;
biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết:
+ Nguyễn Văn Trỗi.
+ Nhiễu điều phủ lấy giá gương ( )
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 7 chữ. - 7 Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: L, Ô, Q, B , H,
T, Đ.
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Lãn Ông
=> Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng
sống vào cuối đời nhà Lê.
- 2 chữ: Lãn Ông.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có li.
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: Lãn Ông.
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe.
=> Giải thích: Ca ngợi những sản phẩm
nổi tiếng ở Hà Nội - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Ôi, Quảng.
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Ô.
+ 1 dòng chữa L, Q.
+ 1 dòng tên riêng Lãn Ông.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ
viết về những sản vật quý, nổi tiếng của
nước ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BÀI . TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI.
(THAY CHĂM SÓC CÂY RAU).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết :
- Biết được một số loài rau.
- Biết được chăm sóc cây rau
- Nêu được ích lợi của cây rau.
2. Kĩ năng: Biết phân biệt một số loài rau.
-Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết về ích lợi của một số cây rau.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: cho hs thực hành chăm sóc cây rau ở vườn rau bán trú.
- Học sinh: thực hành.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.
+ Kể tên một số cây rau mà embiết dùng làm - Học sinh trả lời.
thức ăn cho người hoặc động vật?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được một số cây rau.
- Biết cách chăm sóc cây rau.
- Biết được ích lợi của cây rau.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi
*Mục tiêu: Nêu được một số cây rau mà em
biết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Học sinh , thảo luận nhóm và
kết quả thảo luận của nhóm mình. một số hs nêu. Rau muống, rau
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật cải, rau đậu. ...
*Mục tiêu: Biết các loại cây rau, và cách chăm
sóc cây rau.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho hs đưa vật thật lên giới thiệu tên
cây rau đó và cách trồng và chăm sóc cây rau đó - Đại diện hs lên trình bày kết quả
như thế nào? - Các bạn khác nghe và bổ sung.
- Mỗi loài cây rau thường được trông theo mùa
phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu,ta biết
cách trông và chăm sóc thì cây rau cho năng
suất cao. -Hs nêu - Các bạn khác nghe và
- Nêu cách chăm sóc cây rau? bổ sung.
- Gv kết luận. - vun xới, bón phân, bắt sâu, nhổ
cỏ, tưới nước thường xuyên.
Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
*Mục tiêu: Nêu được những lợi ích của một số
cây rau.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát cây rau,
gợi ý: Những cây rau đó được sử dụng để làm
gì?
- cây rau cho ta ích lợi gì ? -Học sinh thảo luận cặp đôi và
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nêu kết quả. - Các bạn khác nghe
kết quả thảo luận của nhóm mình. và bổ sung.
*Kết luận: Những cây rau dùng làm thức ăn,
cho người và động vật, rau cung cấp vi ta mim .
Tạo môi trường xanh, sạch, đẹp. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể một số loại cây rau thường
trông ở vườn em?
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Nêu ích lợi của cây rau?
- Nêu một số việc mà e đx làm để
chăm sóc cây rau?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC:
CÁI CẦU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,...
- Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do
cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo
khoa; thuộc được câu thơ em thích).
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ
để hướng dẫn học thuộc lòng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát. - Học sinh hát.
- 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Học sinh trả lời.
bài “Nhà bác học và bà cụ”.
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
ý học sinh đọc với giọng tình cảm,
nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện tình cảm của
bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa
bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn
cả, cái cầu của cha,...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm
Rồng,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt
giọng câu dài:
- Hướng dẫn đọc câu khó:
Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu//
Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông
Mã//
Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế//
Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//.
( )
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu
do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể
gì? là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
+ Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
cái cầu nào? được bắc qua dòng
sông nào?
-> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc
cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã
trên con đường vào thành phố Thanh
Hoá
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc
đến việc gì? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ
đến ngọn gió
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng
sao? vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng
nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải +...
thích vì sao em thích nhất câu thơ
đó?
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn
bạn nhỏ với cha như thế nào? thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
*Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất - Học sinh lắng nghe.
yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc
cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng
yêu nhất.
4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học
thuộc khổ thơ mình thích.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ
từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc
đúng, đọc hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
đọc.
- Nêu tên một số cây cầu mà em biết.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc
cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của
mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 107: THÁNG - NĂM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết
số ngày trong từng tháng; biết xem lịch.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ghi nhớ các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa; 3 tờ lịch 2019, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút):
- Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi.
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 300 + 4000 =? 500 + 3000 =?
em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 5500 - 500 =? 6000 – 500 =?
nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). 1512 +18=? 1617 + 13 = ?
Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 1190 - 90 =? 2180 – 80=?
thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ
cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mói (15 phút):
* Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12
tháng.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu số tháng trong
một năm và số ngày trong tháng
- TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa
giáo khoa. và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) ->
- Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch năm chia sẻ:
2005 trong sách giáo khoa và trả lời
câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng
phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp
+ Một năm có bao nhiêu tháng? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1,
+ Đó là những tháng nào? tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5,
tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng
10, tháng 11, tháng 12.
- Mời hai học sinh đọc lại. - Nhắc lại số tháng trong một năm.
Việc 2: Giới thiệu số ngày trong một
tháng
- Cho các bạn quan sát phần lịch tháng - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch
1 năm 2005 ở sách giáo khoa. để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày.
- Lần lượt học sinh tương tác với nhau - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. các tháng trong một năm.
- Cho học sinh đếm số ngày trong từng - Học sinh đếm số ngày trong từng tháng
tháng, ghi nhớ. và ghi nhớ.
- Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm:
Những năm nhuận, tháng hai có 29
ngày.
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
nhận biết số ngày của mỗi tháng.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12
tháng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi:
gia trò chơi “Xì điện để hoàn thành bài + Tháng 1 có 31 ngày.
tập. + Tháng 3 có 31 ngày.
+ Tháng 6 có 30 ngày.
+ Tháng 7 có 31 ngày.
+ Tháng 10 có 31 ngày.
+ Tháng 11 có 30 ngày.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh.
Bài 2: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 2. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
- Gọi đại diện học sinh chia sẻ kết quả. bài làm.
- Học sinh dưới lớp cùng tương tác ->
thống nhất chung kết quả.
- Nhận xét sửa chữa bài, chốt lại lời
giải đúng.
*Lưu ý: Ở câu 2, trước hết phải xác
định ngày cuối cùng của tháng 8 là
ngày 31, sau đó xác định tiếp đó là
thứ....
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột
A với cột B cho thích hợp.
A B
Tháng 4 có 31 ngày
Tháng 2 có 30 ngày
Tháng 12 có 28 hoặc 29 ngày
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử xem xem năm nay là năm nhuận hay năm không nhuận?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 05 tháng 01năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢI LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2).
- Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời
được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và viết khi sử dụng biện pháp nhân hóa.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời
gian. 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành chung:
+) Đồng nghĩa với từ Tổ quốc? + đất nước, nước nhà, non sông, giang
sơn.
+) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? + giữ gìn, gìn giữ.
+) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng? + xây dựng, kiến thiết.
+ Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để
xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu:
- Nắm được 3 cách nhân hóa
- Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
*Cách tiến hành:
* Việc 1: Nhân hóa
Bài tập 1: (Cá nhân)
- Học sinh M4 đọc diễn cảm bài thơ: “Ông - Lắng nghe bạn đọc bài thơ.
mặt trời bật lửa”.
- Mời 3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở sách
giáo khoa.
Bài tập 2: (Nhóm 6 – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ; đọc thầm
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý. gợi ý.
- Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - Học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi - Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp
tiếp sức. *Dự kiến kết quả:
+ Những sự vật nào được nhân hóa? + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa,
sấm.
- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.
sự vật bằng những từ dùng để gọi con - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả thắng cuộc.
người; nói với sự vật thân mật như nói với
con người.
*Việc 2: Ôn câu “Ở đâu?”
Bài tập 3: (Cá nhân – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ
*Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 trước lớp.
hoàn thành bài tập. - Thống nhất kết quả:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b) Ông được học nghề thêu ở Trung
Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần
quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở
quê hương ông.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải - Cả lớp sửa bài trong vở bài tập (nếu đúng. sai).
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh.
- Giáo viên củng cố về cách tìm bộ phận trả
lới câu hỏi “Ở đâu?”.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 1 câu hỏi có sử dụng từ để hỏi “Ở
đâu?”
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm trong sách giáo khoa một đoạn
văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân
hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
...................................................
TOÁN:
TIẾT 109: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng
giêng, tháng 12 là tháng chạp.
2. Kĩ năng: Biết xem lịch: gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1,2,4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tờ lịch năm 2004, 2005.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Gọi thuyền - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành chung.
- Cách chơi:
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền
ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên
học sinh)
+ Học sinh hô: Thuyền... chở gì?
+ Trưởng trò: Thuyền....chở...
tháng 11 có bao nhiêu ngày?
(hoặc...)
Một năm có mấy tháng? Nêu
tên những tháng đó.
Hãy nêu số ngày trong từng
tháng?...
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng,
tháng 12 là tháng chạp.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi: Xì điện)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: Xì điện để + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
hoàn thành bài tập. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
...
- Chú ý không nên nêu tháng 1
là tháng giêng.
*Giáo viên chú ý cho học sinh
phải xác định phần lịch tháng
cần xem trước, sau đó mới xem
cụ thể lịch tháng đó.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học
sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài theo cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- Giáo viên lưu ý học sinh + + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư...
Xem lịch năm 2005.
Bài 3: (Trò chơi: Xì điện)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu (kể tên)
chơi trò chơi: Xì điện để hoàn tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày (...)
thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò
chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối
tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá thành.
riêng từng em.
4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Đố
bạn biết”:
+ Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, vậy ngày 22
thnags 5 là thứ mấy?
+ Biết ngày Chủ nhật tuần này là 12, vậy ngày
Chủ nhật tuần tới là ngày nào?
5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: Một tháng có
thể có nhiều nhất là bn ngày Chủ nhật?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
........................................................................................
Thứ 5 ngày 06 tháng 01năm 2022
TOÁN:
TIẾT 110: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường
kính của hình tròn.
- Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho
trước. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình
tròn.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình,
compa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi.
- Cho học sinh lên bảng vẽ: (...)
+ M là trung điểm của AB.
+ O là trung điểm của PQ.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của
hình tròn.
* Cách tiến hành:
*Việc 1: Giới thiệu hình tròn
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn
tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li
- Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý
vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình
bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng
và độï dài đoạn thẳng OB? nhau.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính.
độ dài của bán kính OA hoặc OB?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình
tròn.
- Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa.
+ Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi.
bán kính 2cm.
- Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính
2cm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com
pa.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho
trước
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân.
em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi – Lớp)
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả.
M
C O
- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài
của học sinh.
Bài 3:
a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
- Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình.
trong hình tròn tâm O
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
b) Trò chơi học tập
- TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật.
- Bình chon bạn thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



