Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx37 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ 3 ngày 04 tháng 01năm 2022. TOÁN: TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm - Học sinh tham gia chơi. nhanh: - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 400+1000 = 2000 -1000 + 500 = 7900 - 600 = 6000+44 = 8000 + 2000 – 5000 = ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1, 2): (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn a) 5200 + 400 = 5600 thành bài tập. 5600 – 400 = 5200 b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 7000 – 3000 = 4000 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách nhẩm tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: a) 6924 5718 b) 8439 4380 + 1536 +636 - 3667 - 729 8460 6354 4772 3651 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 4291 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn tượng hoàn thành sớm) thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở cột A với kết quả ở cột B: A B 5648 – 2467 + 1000 5320 3986 + 3498 + 2000 4181 9812 - 7492 + 3000 8962 4728 + 1234 + 3000 9484 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường, ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Ô. - Viết đúng, đẹp tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ổi Quảng Bá ... say lòng người. -Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Nguyễn Văn Trỗi. + Nhiễu điều phủ lấy giá gương ( ) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - L, Ô, Q, B, H, T, Đ. các chữ hoa nào? - Treo bảng 7 chữ. - 7 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: L, Ô, Q, B , H, T, Đ. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Lãn Ông => Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - 2 chữ: Lãn Ông. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có li. chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: Lãn Ông. - Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Ôi, Quảng. - Cho học sinh luyện viết bảng con. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Ô. + 1 dòng chữa L, Q. + 1 dòng tên riêng Lãn Ông. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ viết về những sản vật quý, nổi tiếng của nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC BÀI . TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI. (THAY CHĂM SÓC CÂY RAU). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết : - Biết được một số loài rau. - Biết được chăm sóc cây rau - Nêu được ích lợi của cây rau. -Biết phân biệt một số loài rau. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết về ích lợi của một số cây rau. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: cho hs thực hành chăm sóc cây rau ở vườn rau bán trú. - Học sinh: thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Kể tên một số cây rau mà embiết dùng làm - Học sinh trả lời. thức ăn cho người hoặc động vật? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được một số cây rau. - Biết cách chăm sóc cây rau. - Biết được ích lợi của cây rau. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi *Mục tiêu: Nêu được một số cây rau mà em biết. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Học sinh , thảo luận nhóm và kết quả thảo luận của nhóm mình. một số hs nêu. Rau muống, rau Hoạt động 2: Làm việc với vật thật cải, rau đậu. ... *Mục tiêu: Biết các loại cây rau, và cách chăm sóc cây rau. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho hs đưa vật thật lên giới thiệu tên cây rau đó và cách trồng và chăm sóc cây rau đó - Đại diện hs lên trình bày kết quả như thế nào? - Các bạn khác nghe và bổ sung. - Mỗi loài cây rau thường được trông theo mùa phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu,ta biết cách trông và chăm sóc thì cây rau cho năng suất cao. -Hs nêu - Các bạn khác nghe và - Nêu cách chăm sóc cây rau? bổ sung. - Gv kết luận. - vun xới, bón phân, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước thường xuyên. Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp *Mục tiêu: Nêu được những lợi ích của một số cây rau. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát cây rau, gợi ý: Những cây rau đó được sử dụng để làm gì? - cây rau cho ta ích lợi gì ? -Học sinh thảo luận cặp đôi và - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nêu kết quả. - Các bạn khác nghe kết quả thảo luận của nhóm mình. và bổ sung. *Kết luận: Những cây rau dùng làm thức ăn, cho người và động vật, rau cung cấp vi ta mim . Tạo môi trường xanh, sạch, đẹp. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể một số loại cây rau thường trông ở vườn em? 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Nêu ích lợi của cây rau? - Nêu một số việc mà e đx làm để chăm sóc cây rau? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC: CÁI CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,... - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Học sinh trả lời. bài “Nhà bác học và bà cụ”. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể gì? là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc đến việc gì? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng sao? vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải +... thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn bạn nhỏ với cha như thế nào? thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất - Học sinh lắng nghe. yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu tên một số cây cầu mà em biết. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................... TOÁN: TIẾT 107: THÁNG - NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch. - Rèn cho học sinh kĩ năng ghi nhớ các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; 3 tờ lịch 2019, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 300 + 4000 =? 500 + 3000 =? em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 5500 - 500 =? 6000 – 500 =? nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). 1512 +18=? 1617 + 13 = ? Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 1190 - 90 =? 2180 – 80=? thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mói (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng - TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa giáo khoa. và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) -> - Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch năm chia sẻ: 2005 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp + Một năm có bao nhiêu tháng? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, + Đó là những tháng nào? tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Mời hai học sinh đọc lại. - Nhắc lại số tháng trong một năm. Việc 2: Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho các bạn quan sát phần lịch tháng - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch 1 năm 2005 ở sách giáo khoa. để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày. + Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày. - Lần lượt học sinh tương tác với nhau - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. các tháng trong một năm. - Cho học sinh đếm số ngày trong từng - Học sinh đếm số ngày trong từng tháng tháng, ghi nhớ. và ghi nhớ. - Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nhận biết số ngày của mỗi tháng. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi: gia trò chơi “Xì điện để hoàn thành bài + Tháng 1 có 31 ngày. tập. + Tháng 3 có 31 ngày. + Tháng 6 có 30 ngày. + Tháng 7 có 31 ngày. + Tháng 10 có 31 ngày. + Tháng 11 có 30 ngày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 2. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Gọi đại diện học sinh chia sẻ kết quả. bài làm. - Học sinh dưới lớp cùng tương tác -> thống nhất chung kết quả. - Nhận xét sửa chữa bài, chốt lại lời giải đúng. *Lưu ý: Ở câu 2, trước hết phải xác định ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày 31, sau đó xác định tiếp đó là thứ.... 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B Tháng 4 có 31 ngày Tháng 2 có 30 ngày Tháng 12 có 28 hoặc 29 ngày 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử xem xem năm nay là năm nhuận hay năm không nhuận? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 05 tháng 01năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢI LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2). - Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. - Rèn kĩ năng nói và viết khi sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành chung: +) Đồng nghĩa với từ Tổ quốc? + đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. +) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? + giữ gìn, gìn giữ. +) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng? + xây dựng, kiến thiết. + Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hóa - Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” *Cách tiến hành: * Việc 1: Nhân hóa Bài tập 1: (Cá nhân) - Học sinh M4 đọc diễn cảm bài thơ: “Ông - Lắng nghe bạn đọc bài thơ. mặt trời bật lửa”. - Mời 3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở sách giáo khoa. Bài tập 2: (Nhóm 6 – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ; đọc thầm - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý. gợi ý. - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi - Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp tiếp sức. *Dự kiến kết quả: + Những sự vật nào được nhân hóa? + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức. sự vật bằng những từ dùng để gọi con - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả thắng cuộc. người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. *Việc 2: Ôn câu “Ở đâu?” Bài tập 3: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ *Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 trước lớp. hoàn thành bài tập. - Thống nhất kết quả: a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải - Cả lớp sửa bài trong vở bài tập (nếu đúng. sai). - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách tìm bộ phận trả lới câu hỏi “Ở đâu?”. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 1 câu hỏi có sử dụng từ để hỏi “Ở đâu?” 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm trong sách giáo khoa một đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ................................................... TOÁN: TIẾT 109: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. - Biết xem lịch: gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1,2,4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tờ lịch năm 2004, 2005. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Gọi thuyền - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành chung. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? + Trưởng trò: Thuyền....chở... tháng 11 có bao nhiêu ngày? (hoặc...) Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó. Hãy nêu số ngày trong từng tháng?... - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi: Xì điện để + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. hoàn thành bài tập. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. ... - Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng. *Giáo viên chú ý cho học sinh phải xác định phần lịch tháng cần xem trước, sau đó mới xem cụ thể lịch tháng đó. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài theo cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên lưu ý học sinh + + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư... Xem lịch năm 2005. Bài 3: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu (kể tên) chơi trò chơi: Xì điện để hoàn tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày (...) thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - Giáo viên kiểm tra, đánh giá thành. riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Đố bạn biết”: + Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, vậy ngày 22 thnags 5 là thứ mấy? + Biết ngày Chủ nhật tuần này là 12, vậy ngày Chủ nhật tuần tới là ngày nào? 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: Một tháng có thể có nhiều nhất là bn ngày Chủ nhật? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................................ Thứ 5 ngày 06 tháng 01năm 2022 TOÁN: TIẾT 110: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình. trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ .................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (Bài tập 1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. - Rèn kĩ năng dùng từ đúng và đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? + 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu sử dụng nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1 (miệng): Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm - Học sinh trao đổi và làm vào phiếu 4). bài tập.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx