Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga

docx42 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Học sinh hát. 1. - Học sinh hát. - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo - Kết nối bài học. khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn nhóm. ngắt giọng câu dài: + Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// + Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// + Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//... - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn học như thế nào? củi, kéo vó, mò tôm + Nhờ ham học mà kết quả học + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ tập của ông ra sao? + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế rồi cất thang để xem ông làm như thế nào. gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc làm gì để sống? chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và thời gian? bức trướng thêu, nhớ nhập tâm + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông làm gì để xuống đất bình an vô bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. sự? + Vì ông là người truyền dạy cho dân về + Vì sao Trần Quốc Khái được nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được suy tôn làm ông tổ nghề thêu? lan. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi. ý cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của + Bài đọc nói về việc gì? mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Học sinh tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và cách kể). nhận xét. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. - Nhóm trưởng điều khiển. c. Học sinh kể chuyện trong - Luyện kể cá nhân. nhóm - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Câu chuyện nói về việc gì? bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm + Qua câu chuyện, em cho biết chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi muốn học, muốn hiểu được nhiều người. điều hay chúng ta cần làm gì? 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .................................................................................... Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: “Ngày mùa vui” - Học sinh cùng nhau hát. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg nhanh, ai đúng” để hoàn thành 8453 > 8435 950g < 1kg bài tập. 9102 < 9120 1km < 1200m 5005 > 4905 100phút > 1giờ30 phút - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh làm vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: - Giáo viên đánh giá, nhận xét a) 4082; 4208; 4280; 4802. bài làm của học sinh. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Trao đổi cặp đôi. vở. - Chia sẻ trước lớp: a) 100 b) 1000 c) 999 d) 9999 - Giáo viên củng cố cách xác định trung điểm. Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu học sinh làm bài - Đại diện nhóm lên chia sẻ. nhóm đôi. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300. - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối thành: tượng hoàn thành sớm) b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê,... - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu. - Làm đúng bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời. đẹp hơn? - Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng - Học sinh viết. suốt, xăng dầu, sắc nhọn, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - 1 học sinh đọc lại. - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, + Những từ ngữ nào cho thấy Trần không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ Quốc Khái rất ham học? trứng để học. b. Hướng dẫn trình bày: + Trình bày đúng một bài văn xuôi + Đoạn văn viết chính tả được + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và trình bày như thế nào? tên riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, + Trong đoạn văn có những chữ Cậu, Tối, Chẳng, nhà Lê... nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. tiến sĩ, triều đình, nhà Lê. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu thanh dễ lẫn (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh” - Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ - Giáo viên cho các tổ thi làm bài trống. tiếp sức, phải đúng và nhanh. - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. -> Giáo viên nhận xét bài đúng: Các từ cần điền: chăm học, trở - Học sinh chữa bài đúng vào vở. thành, trong triều, trước, trí, cho, trọng, trí, truyền, cho. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về danh nhân có công truyền nghề cho nhân dân và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................... THỦ CÔNG: ĐAN NONG MỐT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết cách đan nong mốt, kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Học sinh khéo tay: kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Rèn kĩ năng kẻ, cắt, đan. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong mốt. Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Đôi bàn tay em. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học - Học sinh kiểm tra trong cặp sinh và nhận xét. đôi, báo cáo giáo viên. - Gọi học sinh lên nêu quy trình, các bước cắt, - Học sinh nêu. dán chữ T, I, U, H, E, V. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong mốt, kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Học sinh khéo tay: kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và - Học sinh quan sát nhận xét. nhận xét - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt. - Giáo viên liên hệ thực tế – sách giáo viên trang 232. Việc 2: Hướng dẫn quy trình kẻ, cắt, dán - Học sinh chú ý quan sát. chữ E Bước 1: Kẻ, cắt các nan – Sách giáo viên trang 232. - Cắt các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa – Sách giáo viên trang 232. - Đan nan ngang thứ nhất. - Đan nan ngang thứ hai. - Đan nan ngang thứ ba. - Đan nan ngang thứ tư. *Chú ý: Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan + Gọi một số em nhắc lại các bước đan nong - Học sinh nhắc lại cách đan mốt nong mốt. Bước 1: Cắt các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. + Đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ hai. + Đan nan ngang thứ ba. + Đan nan ngang thứ tư. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Giáo viên nhận xét, củng cố. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. *Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh thực hành làm bài. - Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam (Học sinh M1+M2) và những học sinh còn lúng túng. *Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm + Hoàn thành tốt: Những em đã của từng cá nhân. hoàn thành có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sáng tạo. + Hoàn thành: Thực hiện đúng các bước sản phẩm cân đối đúng kích thước, phẳng, đẹp. + Chưa hoàn thành: Không kẻ, cắt, đan được.... - Giáo viên chấm bài của một số học sinh làm - Bình chọn học sinh có sản xong trước. phẩm đẹp, sáng tạo,... - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện đan nong mốt. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,... - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú bộ đội đi xa”. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc - Học sinh thực hiện. nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn - Lắng nghe. của bài. - Mở sách giáo khoa. + Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với - Học sinh lắng nghe. giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ trong nhóm. khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu. + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ - Giáo viên giải thích thêm từ bàn chú ngước lên bàn thờ. thờ (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết). + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả đựơc nhớ mãi? cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. *Giáo viên kết luận: Vì những - Học sinh lắng nghe. chiến sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc. - Lắng nghe. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ - Học sinh trả lời. Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. + Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? * Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng từng khổ thơ của bài thơ. khổ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm những bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của nhân dân với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: phô,... - Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp - Học sinh đọc. em” - Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của - Học sinh thực hiện. bài “Ông tổ nghề thêu”. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - Học sinh lắng nghe. lưu ý học sinh đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng tiếp từng câu trong nhóm. thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. sinh. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hướng dẫn đọc câu khó: Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá! Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục: Biết bao điều lạ - Đọc phần chú giải (cá nhân). Từ bàn tay cô ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ “phô”. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì? +Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời . +Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh . + Em hãy tưởng tượng và tả bức + Học sinh nêu: tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như biển lúc bình minh thế nào? + Cô giáo rất khéo tay *Giáo viên kết luận: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có - Học sinh lắng nghe. phép màu nhiệm. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng từng khổ thơ của bài thơ. khổ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................... ............................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): BÀI 40: THỰC VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa. đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin,

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx