Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
HAI BÀ TRƯNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân,
giáp phục, phấn khích.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng
nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao,
cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết
sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát: Quốc ca Việt Nam. - Học sinh hát.
- Thông báo kết quả kiểm tra định - Học sinh lắng nghe.
kì.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một
lượ với giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ.
Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau:
thẳng tay chém giết, lên rừng,
xuống biển, bao người thiệt mạng,
ngút trời, đánh đuổi; tài giỏi, giỏi võ
nghệ, giành lại non sông; rùng
rùng, cuồn cuộn, dội lên, đập vào,
theo suốt; sụp đổ, ôm đầu, sạch
bóng, đầu tiên. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.
kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học
sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ,
thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông,
Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...)
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo
khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn
ngắt giọng câu dài:
+ Giáo lao/, cung nỏ,/ rìu búa,/
khiên mộc/ cuồn cuộn/ tràn theo - Đọc phần chú giải (cá nhân).
bóng voi xuất hiện của Hai Bà//.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ giặc ngoại xâm, cuồn cuộn. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước
lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
d. Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của
Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả
trước lớp.
+ Nêu những tội ác của giặc đối với + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết
nhân dân ta? ruộng nương,... Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
+ Hai Bà Trưng có tài và chí lớn + Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù
như thế nào? giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? với nhân dân ta.
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí
thế của đoàn quân khởi nghĩa?
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế
nào? +...Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng
+ Vì sao muôn đời nay nhân dân ta đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên
tôn kính Hai Bà Trưng? trong lịch sử nước nhà.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý
cá nhân:
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua
bài đọc? - Học sinh lắng nghe.
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca
ngợi tinh thần bất khuất chống giặc
ngoại xâm của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng - Xác định các giọng đọc.
cao: Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ;
nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác
của giặc; tả chí khí của Hai Bà
Trưng, tả khí thế oai hùng của đoàn
quân khởi nghĩa
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với
học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa nội dung 4 đoạn trong
truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể
từng đoạn. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
có thể kể theo một trong ba cách. - Cả lớp nghe.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối nhưng
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Học sinh tập kể.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách
xét. kể).
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->
nhắc lại cách kể.
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn
trước lớp.
- Học sinh đánh giá.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
+ Qua câu chuyện em có cảm nghĩ - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh
gì? thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai
Bà Trưng và nhân dân ta.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm những truyện viết về tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta có trong
sách giáo khoa.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm thêm những truyện viết về tinh thần
bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân
ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
.
Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số
theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường
hợp đơn giản).
* Điều chỉnh: Bài tập 3 không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục
hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào
đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thư tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào
ở hàng nào đó của số có bốn
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập
luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Có hộp đồ dùng học toán, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Hát bài : Con chim non. - Học sinh cùng nhau hát.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo
vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp
đơn giản).
- Viết số có 4 chữ số thành tổng.
* Cách tiến hành: - Học sinh quan sát và cùng chia - Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu
sẻ: cầu giáo viên.
+ Lấy lần lượt từng tấm bìa như
trong sách giáo khoa.
+ Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
vuông?
+ Nhóm thứ nhất có bao nhiêu - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa.
tấm bìa?
+Vậy nhóm thứ nhất có bao - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
nhiêu ô vuông?
+ Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa - Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô
vuông?
- Giới thiệu nối tiếp cho đến hết.
+ Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta
viết 3 ở hàng đơn vị.
+ Coi 10 là hàng chục có 2 chục - Ta viết 2 ở hàng chục.
ta viết như thế nào?
+ Lần lượt giới thiệu cho đến + Tự nhận ra các vị trí của các số như giáo viên đã
hết hướng dẫn.
- Nêu và hướng dẫn nêu vị trí của - Đọc chỉ vị trí của các số: “Một nghìn bốn trăm
các số. hai mươi”, nêu vị trí các số ở từng hàng.
* Viết lên bảng số 5247. - Học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc số rồi giáo
viên nêu câu hỏi.
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm ,4 chục, 7 đơn vị.
trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 số hạng đó đi. Chẳng hạn:
- Tương tự các số khác giáo 7070 = 7000 +0 + 70 + 0
viên viết số và yêu cầu. = 7000 + 70
- Học sinh nêu tổng các nghìn
trăm chục đơn vị. Sau đó hướng
dẫn viết tổng của mỗi số.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo
vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp
đơn giản).
- Viết số có 4 chữ số thành tổng. * Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân).
bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) +Viết số: 4231.
+ Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
b) +Viết số: 3442.
+ Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 1 học sinh đọc bài.
cầu.
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu học - Học sinh thực hiện theo yêu cầu (phiếu).
tập (Nhóm 2).
- Học sinh chia sẻ cách làm. - Đại diện học sinh chia sẻ kết quả trước lớp.
- Lưu ý học sinh M1+ M2: đọc, + Viết số: 8563.
viết các số có bốn chữ số có chứa
+ Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba.
chữ số 5.
+ Viết số: 5947.
*Giáo viên củng cố cách đọc, viết + Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
các số có bốn chữ số và nhận ra
gía trị của các chữ số.
Bài 2:(Cá nhân – Cặp đôi –
Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rồi chia sẻ kết quả:
quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh VD: 9731 = 9000 +700 + 30 + 1
làm bài tập. 6006 = 6000 + 6
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 4700 = 4000 + 700 (...)
sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
tượng yêu thích học toán) thành. c) 9512 -> 9513 -> 9514 - > 9515 -> 9516 ->
9517
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá
riêng từng em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối
nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A voiws cột B cho
thích hợp:
A B
4672 Một nghìn hai trăm năm mươi sáu
3894 Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi hai
1256 Ba nghìn tám trăm chín mươi tư
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - - Suy nghĩ, giải bài tập sau: Kho thứ nhất chứa
1000 thùng hàng, kho thứ hai chứa 900 thùng
hàng, kho thứ ba chứa 85 thùng hàng. Hỏi cả ba
kho chứa tất cả bao nhiêu thùng hàng?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.............................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
TRẦN BÌNH TRỌNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập bài tập 2a.
- Viết đúng: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, xiết tay...
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
- Biết viết hoa các chữ đầu câu.
- Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Nêu nội dung bài hát.
- Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: lành
lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày
đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc bài viết một lượt với - 1 học sinh đọc lại.
giọng thong thả, rõ ràng đoạn viết chính
tả đoạn Trần Bình Trọng trong sách
giáo khoa trang 11, tập 2.
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam
Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng
viết sai và từ nào cần viết hoa? trong bài.
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân
kép sau dấu hai chấm? giặc.
c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: Liên hoan, nên người,
- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? lên lớp, náo nức, xiết tay...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng
qui định.
- Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ
viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành:
Bài 2a: (Trò chơi “Tiếp sức”)
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu đọc
bài “Người con gái anh hùng”.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn thắng
cuộc.
- Học sinh đọc lại kết quả đúng:
+ Nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn
sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu
đạn
- Giáo viên tổng kết.
- Nhận xét, đánh giá.
6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết
sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt
đầu bằng l/n..
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ nói
về người yêu nước, có chí khí, thà chết
vì đất nước mình chứ không phản bội
Tổ quốc, không làm tay sai cho giặc và
tự luyện viết để chữ đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù
hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau.
- Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết
với thiếu nhi quốc tế.
- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi
Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức. Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu
nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (5 phút):
- Hát: “Trái Đất này là của chúng mình”.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhận xét, đánh giá ý thức học tập trong
học kì I.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. - Lắng nghe.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu:
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được
giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Phân tích thông tin
(Nhóm -> Chia sẻ trước lớp)
- Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi - Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung
nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn và ý nghĩa của các hoạt động đó.
về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi
Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung và thống nhất kết
quả.
*Giáo viên kết luận: các ảnh và thông tin
trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu
nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới
- thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều
hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu
nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của
trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp
năm châu bốn biển.
Việc 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết,
hữu nghị với thiếu nhi các nước.
(Nhóm -> Cả lớp)
- Tổ chức cho học sinh viết thư theo - Học sinh viết thư theo nhóm nên cả
nhóm. nhóm thảo luận lựa chọn và quyết định
xem nên gửi thư cho các ban thiếu nhi
nước nào (Ví dụ các nước đang gặp khó
khăn. đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh,
tiên tai sóng thần )
- Nội dung thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư (một bạn số lá thư ký,
ghi chép ý của các bạn đóng góp)
- Thông qua nội dung thư cho các nhóm
nghe và ký tên tập thể vào thư.
- Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi
thư.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ
sung nội dung.
- Giáo viên kết luận.
Việc 3: (Nhóm -> Cả lớp)
Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các - Các nhóm kiệt kê những việc các em có
nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu với thiếu nhi quốc tế như:
nghị với thiếu nhi quốc tế. + Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế.
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của
thiếu nhi các nước.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh gửi quà cho các bạn.
*Giáo viên kết luận: quyền của trẻ em
được tự do kết giao với bạn bè khắp năm
châu bốn biển.
*Liên hệ
- Chúng ta tự liên hệ xem bản thân, lớp, - Học sinh tự liên hệ.
trường về những việc đã làm để bày tỏ
tình đoàn kết, hữu nghị với thiêú nhi quốc
tế
- Học sinh xung phong hát, múa, đọc thơ... - Học sinh hát, đọc thơ,..
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét tuyên
dương.
*Giáo viên tổng kết.
- Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ
ý kiến.
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Hát những bài hát về đoàn kết với thiếu
nhi quốc tế.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Sưu tầm thêm những bài hát hoặc bài
thơ, câu chuyện nói về tình đoàn kết với
thiếu nhi quốc tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA N
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh). - Viết đúng, đẹp tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Nhớ
sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất
- Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa Nh, R, L, C, H viết trên bảng phụ có đủ các đường
kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.
- Trong tuần qua em đã làm gì để chữ viết - Học sinh nêu.
của em đẹp hơn?
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 5 chữ. - Nh, R, L,C, H.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: Nh, R, L, C, H.
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Nhà Rồng. => Nhà Rồng là một bến cảng thành phố - Học sinh đọc từ ứng dụng.
HCM năm 1911 chính từ bến cảng này,
Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào? - 2 chữ: Nhà Rồng.
- Viết bảng con. - Chữ Nh, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, ô, n cao
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 1 li.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con: Nhà Rồng.
=> Giải thích: Sông Lô là sông chảy qua
các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú - Học sinh đọc câu ứng dụng.
Thọ, Vĩnh Phúc; phố Ràng thuộc tỉnh Yên - Lắng nghe.
Bái; Cao Lạng là tên chỉ chung hai tỉnh
Cao Bằng, Lạng Sơn; Nhị Hà là một tên
gọi khác của sông Hồng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Lô, Ràng, Cao Lạng,
Nhị Hà.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Nh.
+ 1 dòng chữa R, L.
+ 1 dòng tên riêng Nhà Rồng.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt
bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo
dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói
về nhứng địa danh lịch sử gắn liền với
những chiến công oai hùng của quân vfa
dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...............................................................................
Thứ Tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. . Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian,
thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó
khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân
pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại
đựoc toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên,
trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện
với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát: Quốc ca. - Học sinh hát.
- 2 học sinh đọc bài “Báo cáo kết - Học sinh thực hiện.
quả tháng thi đua”.
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người
chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt với giọng nhẹ nhàng, xúc động,
chú ý:
+ Lời nói của trung đoàn trưởng thể
hiện sự trìu mến đối với các em
thiếu nhi.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ cho thấy
quyết tâm ở lại với chiến khu, sẵn
sàng chịu gian khó của các bạn thiếu
niên: lặng đi, nghẹn lại, rung lên,
thà chết, nhao nhao, van lơn, đừng
bắt,...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu
kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học
sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo
hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>
Cả lớp (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên,
lên tiếng,...).
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khoa).
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
ngắt giọng câu dài:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ
huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai
cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.//
Lượm bước tới gần đống lửa.//
Giọng em rung lên://
- Em xin được ở lại.//Em thà chết ở
chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở
lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian...//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ thống thiết, bảo tồn. - Đọc phần chú giải (cá nhân).
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
d. Đọc đồng thanh - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt lớp.
động. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại
khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân
pháp trước đây.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả
trước lớp. + Trung đoàn trưởng gặp các chiến -... thông báo cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống
sĩ nhỏ làm gì? với gia đình...
+ Trước ý kiến của chỉ huy các - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi
chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng thấy cổ nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,... không
họng mình nghẹn lại” vì sao? được tham gia chiến đấu.
+ Thái độ của các bạn nhỏ đó như - Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
thế nào? - Vì các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,...
+ Vì sao Lượm và các bạn không
muốn về? - Mừng rất ngây thơ, chân thật,...
+ Lời nói của Mừng có gì cảm
động? -... cảm động rơi nước mắt.
+ Thái độ của trung đoàn trưởng
như thế nào khi nghe lời van của
các bạn? - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối đêm rừng lạnh tối.
bài. - tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn,
+ Qua câu chuyện em hiểu gì về các gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn? - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý
cá nhân:
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua
bài đọc? - Học sinh lắng nghe.
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca
ngợi tinh thần yêu nước, không
quản ngại khó khăn, gian khổ của
các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc
kháng chiến chống thực dân pháp
trước đây. - Học sinh lắng nghe.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị
trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc
trong kháng chiến: Chiến khu Việt Bắc là
một vùng phía Bắc Hà Nội, là nơi trú
đóng của đầu não Đảng Cộng sản Việt
Nam thời trước khi khởi nghĩa năm 1945,
và là nơi trú đóng của đầu não chính
phủ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp (1945 - 1954)
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



